Reset Mini test 01
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Reset Mini test 01
Bạn đang làm bài Reset Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp Reset.
Đặc điểm của Reset Mini Test
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) He’s closing a gate in the yard.
(B) He’s holding a hammer in his hand.
(C) He’s fixing the roof of the house.
(D) He’s carrying a ladder through a doorway.1
(A) Anh ấy đang đóng cổng ở trên sân.
(B) Anh ấy đang cầm một cái búa trong tay.
(C) Anh ấy đang sửa mái của ngôi nhà.
(D) Anh ấy đang mang một cái thang qua cửa.Incorrect
1
(A) He’s closing a gate in the yard.
(B) He’s holding a hammer in his hand.
(C) He’s fixing the roof of the house.
(D) He’s carrying a ladder through a doorway.1
(A) Anh ấy đang đóng cổng ở trên sân.
(B) Anh ấy đang cầm một cái búa trong tay.
(C) Anh ấy đang sửa mái của ngôi nhà.
(D) Anh ấy đang mang một cái thang qua cửa. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) The men are looking at a computer.
(B) The men are opening newspapers.
(C) The men are turning on a fan.
(D) The men are drinking from cups.2
(A) Những người đàn ông đang nhìn vào một máy tính.
(B) Những người đàn ông đang mở những tờ báo.
(C) Những người đàn ông đang bật một cái quạt.
(D) Những người đàn ông đang uống bằng cốc.Incorrect
2
(A) The men are looking at a computer.
(B) The men are opening newspapers.
(C) The men are turning on a fan.
(D) The men are drinking from cups.2
(A) Những người đàn ông đang nhìn vào một máy tính.
(B) Những người đàn ông đang mở những tờ báo.
(C) Những người đàn ông đang bật một cái quạt.
(D) Những người đàn ông đang uống bằng cốc. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) A woman is parking a vehicle.
(B) A woman is standing by the house.
(C) A woman is getting into the car.
(D) A woman is walking a dog.3
(A) Người phụ nữ đang đỗ xe.
(B) Người phụ nữ đang đứng cạnh nhà.
(C) Người phụ nữ đang vào trong ô tô.
(D) Người phụ nữ đang dắt chó đi dạo.Incorrect
3
(A) A woman is parking a vehicle.
(B) A woman is standing by the house.
(C) A woman is getting into the car.
(D) A woman is walking a dog.3
(A) Người phụ nữ đang đỗ xe.
(B) Người phụ nữ đang đứng cạnh nhà.
(C) Người phụ nữ đang vào trong ô tô.
(D) Người phụ nữ đang dắt chó đi dạo. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
When is Ms. Jones retiring?
(A) She worked here five years ago.
(B) Her last day of work is on Friday.
(C) The meeting starts in 30 minutes.Khi nào cô Jones sẽ nghỉ hưu?
(A) Cô ấy đã làm việc ở đây năm năm trước.
(B) Ngày làm việc cuối cùng của cô ấy là vào thứ sáu.
(C) Cuộc họp bắt đầu trong 30 phút nữa.Incorrect
When is Ms. Jones retiring?
(A) She worked here five years ago.
(B) Her last day of work is on Friday.
(C) The meeting starts in 30 minutes.Khi nào cô Jones sẽ nghỉ hưu?
(A) Cô ấy đã làm việc ở đây năm năm trước.
(B) Ngày làm việc cuối cùng của cô ấy là vào thứ sáu.
(C) Cuộc họp bắt đầu trong 30 phút nữa. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
Where does David work?
(A) No, he’s starting a new job tomorrow.
(B) He’s organizing the office party.
(C) He works in the marketing department.David làm việc ở đâu?
(A) Không, anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới ngày mai.
(B) Anh ấy đang tổ chức bữa tiệc văn phòng.
(C) Anh ấy làm việc ở phòng tiếp thị.Incorrect
Where does David work?
(A) No, he’s starting a new job tomorrow.
(B) He’s organizing the office party.
(C) He works in the marketing department.David làm việc ở đâu?
(A) Không, anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới ngày mai.
(B) Anh ấy đang tổ chức bữa tiệc văn phòng.
(C) Anh ấy làm việc ở phòng tiếp thị. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Did you apply for the new position?
(A) No, he didn’t reply yet.
(B) Please take a seat and we’ll begin.
(C) Yes, I have an interview tomorrow.Bạn đã ứng tuyển vị trí mới à?
(A) Không, anh ấy chưa trả lời.
(B) Hãy ngồi xuống và chúng ta sẽ bắt đầu.
(C) Vâng, ngày mai tôi có một cuộc phỏng vấn.Incorrect
Did you apply for the new position?
(A) No, he didn’t reply yet.
(B) Please take a seat and we’ll begin.
(C) Yes, I have an interview tomorrow.Bạn đã ứng tuyển vị trí mới à?
(A) Không, anh ấy chưa trả lời.
(B) Hãy ngồi xuống và chúng ta sẽ bắt đầu.
(C) Vâng, ngày mai tôi có một cuộc phỏng vấn. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Does he have any work experience?
(A) I start work at 8 o’clock.
(B) Yes, he has a lot.
(C) They work quickly.Anh ấy có kinh nghiệm làm việc nào không?
(A) Tôi có thể bắt đầu công việc lúc 8 giờ
(B) Có, anh ấy có rất nhiều.
(C) Họ làm việc nhanh chóng.Incorrect
Does he have any work experience?
(A) I start work at 8 o’clock.
(B) Yes, he has a lot.
(C) They work quickly.Anh ấy có kinh nghiệm làm việc nào không?
(A) Tôi có thể bắt đầu công việc lúc 8 giờ
(B) Có, anh ấy có rất nhiều.
(C) Họ làm việc nhanh chóng. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
What are you doing this evening?
(A) I missed the bus again.
(B) I’ll see you tomorrow.
(C) I’m working late.Tối nay bạn sẽ làm gì?
(A) Tôi đã lại lỡ chuyến xe bus rồi.
(B) Tôi sẽ gặp bạn ngày mai.
(C) Tôi sẽ làm việc muộn.Incorrect
What are you doing this evening?
(A) I missed the bus again.
(B) I’ll see you tomorrow.
(C) I’m working late.Tối nay bạn sẽ làm gì?
(A) Tôi đã lại lỡ chuyến xe bus rồi.
(B) Tôi sẽ gặp bạn ngày mai.
(C) Tôi sẽ làm việc muộn. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
How’s Maria doing in her new job?
(A) She’s really enjoying it.
(B) Yes, she knew her.
(C) In the finance office.Maria làm công việc mới của cô ấy thế nào?
(A) Cô ấy thực sự thích nó.
(B) Vâng, cô ấy biết bà ta.
(C) Trong văn phòng tài chính.Incorrect
How’s Maria doing in her new job?
(A) She’s really enjoying it.
(B) Yes, she knew her.
(C) In the finance office.Maria làm công việc mới của cô ấy thế nào?
(A) Cô ấy thực sự thích nó.
(B) Vâng, cô ấy biết bà ta.
(C) Trong văn phòng tài chính. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
W: Can you tell me why you are you applying for a position in our company?
M: Well, the company I’m working for right now is very small, and I’d like the challenge of working somewhere larger with more of an opportunity to travel.
W: Do you think a large company will be a better match for you?
M: Yes, I think it will give me some valuable work experience.
W In this company, we usually work in teams. How do you feel about that?
M: I like working with others, so being part of a team will be great for me.W: Bạn có thể nói cho tôi biết tại sao bạn ứng tuyển vào một vị trí trong công ty của chúng tôi không?
M: À, công ty mà tôi đang làm việc hiện tại rất là nhỏ, và tôi muốn thử thách trong công việc ở một nơi nào đó có thêm cơ hội để đi lại.
W: Bạn có nghĩ một công ty lớn sẽ phù hợp hơn với bạn không?
M: Có, tôi nghĩ nó sẽ cho tôi những kinh nghiệm làm việc quý giá.
W: Trong công ty này, chúng tôi thường xuyên làm việc theo các nhóm. Bạn cảm thấy thế nào về điều này?
M: Tôi thích làm việc với những người khác, vì thế việc là một phần của một nhóm sẽ rất tuyệt vời đối với tôi.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
W: Can you tell me why you are you applying for a position in our company?
M: Well, the company I’m working for right now is very small, and I’d like the challenge of working somewhere larger with more of an opportunity to travel.
W: Do you think a large company will be a better match for you?
M: Yes, I think it will give me some valuable work experience.
W In this company, we usually work in teams. How do you feel about that?
M: I like working with others, so being part of a team will be great for me.W: Bạn có thể nói cho tôi biết tại sao bạn ứng tuyển vào một vị trí trong công ty của chúng tôi không?
M: À, công ty mà tôi đang làm việc hiện tại rất là nhỏ, và tôi muốn thử thách trong công việc ở một nơi nào đó có thêm cơ hội để đi lại.
W: Bạn có nghĩ một công ty lớn sẽ phù hợp hơn với bạn không?
M: Có, tôi nghĩ nó sẽ cho tôi những kinh nghiệm làm việc quý giá.
W: Trong công ty này, chúng tôi thường xuyên làm việc theo các nhóm. Bạn cảm thấy thế nào về điều này?
M: Tôi thích làm việc với những người khác, vì thế việc là một phần của một nhóm sẽ rất tuyệt vời đối với tôi. -
Question 11 of 30
11. Question
11. Why does the man want to change jobs?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. Why does the woman mention teams?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who most likely is the speaker?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Today, I’d like to talk to you all about the changes that are taking place in Colbalt Electric. As you know, the company is growing fast and we are hiring some new staff. We have three new sales managers starting work with us next week. We hope you will make them feel ‘at home’ here. We are also expanding our office space and taking over the fourth floor of the building. The marketing department is expected to move there by the end of the month. The coming year is going to be a busy one for all of us. Thank you all for your hard work so far! May we continue to grow and do well!Hôm nay, tôi muốn nói với tất cả các bạn về những thay đổi đang diễn ra trong Colbalt Electric. Như bạn biết, công ty đang lớn mạnh nhanh chóng và chúng ta sẽ tuyển dụng thêm nhân viên mới. Chúng ta có ba người quản lý bán hàng mới bắt đầu làm việc với chúng ta tuần tới. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ làm cho họ cảm thấy như ở nhà khi ở đây. Chúng ta cũng đang mở rộng không gian văn phòng và tiếp quản tầng bốn của tòa nhà. Phòng thị trường sẽ chuyển khỏi đó vào cuối tháng. Năm tới sẽ là một năm bận rộn đối với tất cả chúng ta. Cảm ơn tất cả các bạn vì đã làm việc vất vả cho tới giờ! Chúc chúng ta tiếp tục lớn mạnh và làm tốt. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Today, I’d like to talk to you all about the changes that are taking place in Colbalt Electric. As you know, the company is growing fast and we are hiring some new staff. We have three new sales managers starting work with us next week. We hope you will make them feel ‘at home’ here. We are also expanding our office space and taking over the fourth floor of the building. The marketing department is expected to move there by the end of the month. The coming year is going to be a busy one for all of us. Thank you all for your hard work so far! May we continue to grow and do well!Hôm nay, tôi muốn nói với tất cả các bạn về những thay đổi đang diễn ra trong Colbalt Electric. Như bạn biết, công ty đang lớn mạnh nhanh chóng và chúng ta sẽ tuyển dụng thêm nhân viên mới. Chúng ta có ba người quản lý bán hàng mới bắt đầu làm việc với chúng ta tuần tới. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ làm cho họ cảm thấy như ở nhà khi ở đây. Chúng ta cũng đang mở rộng không gian văn phòng và tiếp quản tầng bốn của tòa nhà. Phòng thị trường sẽ chuyển khỏi đó vào cuối tháng. Năm tới sẽ là một năm bận rộn đối với tất cả chúng ta. Cảm ơn tất cả các bạn vì đã làm việc vất vả cho tới giờ! Chúc chúng ta tiếp tục lớn mạnh và làm tốt. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the purpose of the talk?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. What will the marketing department do by the end of the month?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. Helmsworth Industries ——- a farewell party for Ms. Tan on Friday.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Thể bị động là không đúng về ngữ pháp trong câu này. Ở đây, bữa tiệc được tổ chức chứ không phải là Helmsworth Industries.
(B) Đây là đáp án chính xác. Thì hiện tại tiếp diễn của động từ là thích hợp để mô tả một sự kiện chắc chắn diễn ra trong tương lai gần.
(C) Động từ này chưa hoàn chỉnh. Thì hiện tại tiếp diễn cần có một dạng động từ “to be” và dạng “ing” của động từ “hold”, vì thế đáp án này sai.
(D) Động từ này không chính xác. Động từ “hold” không được sử dụng ở thì hiện tại đơn để miêu tả sự kiện trong tương lai.
Công ty Helmsworth Industries dự định tổ chức một buổi tiệc chia tay cho bà Tan vào thứ sáu.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Thể bị động là không đúng về ngữ pháp trong câu này. Ở đây, bữa tiệc được tổ chức chứ không phải là Helmsworth Industries.
(B) Đây là đáp án chính xác. Thì hiện tại tiếp diễn của động từ là thích hợp để mô tả một sự kiện chắc chắn diễn ra trong tương lai gần.
(C) Động từ này chưa hoàn chỉnh. Thì hiện tại tiếp diễn cần có một dạng động từ “to be” và dạng “ing” của động từ “hold”, vì thế đáp án này sai.
(D) Động từ này không chính xác. Động từ “hold” không được sử dụng ở thì hiện tại đơn để miêu tả sự kiện trong tương lai.
Công ty Helmsworth Industries dự định tổ chức một buổi tiệc chia tay cho bà Tan vào thứ sáu.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Mariana Tabot is applying ——- the position of administrative assistant.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì giới từ “by” có rất nhiều cách dùng nhưng nó không được dùng để chỉ mục đích hay mục tiêu.
(B) Giới từ “of” có nhiều cách dùng, nhưng nó không được dùng để chỉ mục đích hay mục tiêu, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì “for” được sử dụng để chỉ mục đích hoặc mục tiêu.
(D) Đáp án này không chính xác. “As” được sử dụng để miêu tả một tình trạng hay điều kiện. Ví dụ ‘Mariana Tabot is applying for a position as an administrative assistant.’
Mariana Tabot sẽ ứng tuyển cho vị trí trợ lý quản trị.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì giới từ “by” có rất nhiều cách dùng nhưng nó không được dùng để chỉ mục đích hay mục tiêu.
(B) Giới từ “of” có nhiều cách dùng, nhưng nó không được dùng để chỉ mục đích hay mục tiêu, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì “for” được sử dụng để chỉ mục đích hoặc mục tiêu.
(D) Đáp án này không chính xác. “As” được sử dụng để miêu tả một tình trạng hay điều kiện. Ví dụ ‘Mariana Tabot is applying for a position as an administrative assistant.’
Mariana Tabot sẽ ứng tuyển cho vị trí trợ lý quản trị.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. The marketing department is giving Mr. Jones a retirement ——-.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “To present” là một động từ nguyên dạng và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) “Presenting” là một danh động từ và nó không hợp về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này không đúng.
(C) Đáp án này sai vì dạng số nhiều của danh từ không thể được sử dụng ở đây do có mạo từ “a”.
(D) Đây là đáp án chính xác. “Present” là một danh từ có nghĩa là quà (gift) và phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu này.
Phòng tiếp thị sẽ tặng một món quà nghỉ hưu cho ông Jones.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “To present” là một động từ nguyên dạng và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) “Presenting” là một danh động từ và nó không hợp về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này không đúng.
(C) Đáp án này sai vì dạng số nhiều của danh từ không thể được sử dụng ở đây do có mạo từ “a”.
(D) Đây là đáp án chính xác. “Present” là một danh từ có nghĩa là quà (gift) và phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu này.
Phòng tiếp thị sẽ tặng một món quà nghỉ hưu cho ông Jones.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. ——- refreshments will be served at the holiday employee party.
Correct
(A) “Dim” có nghĩa là mờ ảo, không rõ ràng và không phù hợp trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Trong câu này “light” có nghĩa là nhỏ, không nhiều, vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Đáp án này không chính xác vì “main” có nghĩa là chính và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
(D) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp trong câu này.
Đồ ăn nhẹ sẽ được phục vụ tại buổi tiệc nghỉ lễ dành cho nhân viên.
Incorrect
(A) “Dim” có nghĩa là mờ ảo, không rõ ràng và không phù hợp trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Trong câu này “light” có nghĩa là nhỏ, không nhiều, vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Đáp án này không chính xác vì “main” có nghĩa là chính và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
(D) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp trong câu này.
Đồ ăn nhẹ sẽ được phục vụ tại buổi tiệc nghỉ lễ dành cho nhân viên.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Ms. Benton is ——- in working for Travis Aviation.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Interested” là một tính từ miêu tả cô Benton. Nó có nghĩa rằng cô ấy muốn tham gia vào một thứ gì đó, trong trường hợp này là một công việc với Travis Aviation.
(B) Đáp án này không đúng vì nó là danh từ số nhiều còn câu này cần có một tính từ.
(C) “Interesting” được sử dụng để miêu tả một thứ gì đó tạo ra sự quan tâm (interest). Ở đây, nguồn gốc của sự quan tâm là công việc ở Travis Aviation, chứ không phải là cô Benton, vì thế đáp án này sai.
(D) “Interest” là một danh từ và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Cô Benton có quan tâm tới việc làm việc cho Travis Aviation.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Interested” là một tính từ miêu tả cô Benton. Nó có nghĩa rằng cô ấy muốn tham gia vào một thứ gì đó, trong trường hợp này là một công việc với Travis Aviation.
(B) Đáp án này không đúng vì nó là danh từ số nhiều còn câu này cần có một tính từ.
(C) “Interesting” được sử dụng để miêu tả một thứ gì đó tạo ra sự quan tâm (interest). Ở đây, nguồn gốc của sự quan tâm là công việc ở Travis Aviation, chứ không phải là cô Benton, vì thế đáp án này sai.
(D) “Interest” là một danh từ và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Cô Benton có quan tâm tới việc làm việc cho Travis Aviation.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. The ——- of project manager is now available.
Correct
(A) “Sales” không phù hợp về ngữ cảnh của câu. Giống như vậy, “sales” là dạng số nhiều nhưng chỗ trống cần một danh từ số ít để phù hợp với động từ “is”, vì thế đáp án này sai.
(B) Một nghĩa của “position” là “job” (công việc), vì thế đáp án này phù hợp nhất ở trong câu.
(C) Mặc dù các ứng viên cho vị trí quản lý dự án có thể cần có kinh nghiệm nhưng không hợp lý khi nói rằng experience ‘is now available.’
(D) Một nhóm bao gồm nhiều hơn một người, nhưng chỉ có một quản lý dự án trong câu này, vì thế đáp án này sai.
Vị trí quản lý dự án hiện tại đang có sẵn.
Incorrect
(A) “Sales” không phù hợp về ngữ cảnh của câu. Giống như vậy, “sales” là dạng số nhiều nhưng chỗ trống cần một danh từ số ít để phù hợp với động từ “is”, vì thế đáp án này sai.
(B) Một nghĩa của “position” là “job” (công việc), vì thế đáp án này phù hợp nhất ở trong câu.
(C) Mặc dù các ứng viên cho vị trí quản lý dự án có thể cần có kinh nghiệm nhưng không hợp lý khi nói rằng experience ‘is now available.’
(D) Một nhóm bao gồm nhiều hơn một người, nhưng chỉ có một quản lý dự án trong câu này, vì thế đáp án này sai.
Vị trí quản lý dự án hiện tại đang có sẵn.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. Ms. Wayne is good at working in a team ——- meeting deadlines.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Liên từ phụ thuộc “because” không phù hợp trong câu này vì không có mệnh đề độc lập.
(B) Liên từ “But” không hợp lý và cũng không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì liên từ “and” kết hợp hai cụm danh từ là ‘working in a team’ và ‘meeting deadlines.’
(D) Đáp án này không chính xác. Liên từ “both” không phù hợp về mặt ngữ pháp trong câu này.
Cô Wayne rất giỏi làm việc theo đội và đáp ứng được những hạn chót.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Liên từ phụ thuộc “because” không phù hợp trong câu này vì không có mệnh đề độc lập.
(B) Liên từ “But” không hợp lý và cũng không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì liên từ “and” kết hợp hai cụm danh từ là ‘working in a team’ và ‘meeting deadlines.’
(D) Đáp án này không chính xác. Liên từ “both” không phù hợp về mặt ngữ pháp trong câu này.
Cô Wayne rất giỏi làm việc theo đội và đáp ứng được những hạn chót.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
To: Vera Springfield
From: Charles Webster
Date: June 9
Re: Your applicationDear Ms. Springfield,
Thank you for your application for the position of project manager for our company. We are impressed by your past work experience and other qualifications. We would therefore like to (23)—– you to come to our offices for an interview. You will be meeting with our research and development team as well as representatives of our human resources department.
We will be meeting with (24)—– candidates on Monday, June 25.
Please be at our offices by 4 p.m. Please confirm that you (25)—– the interview by replying to this e-mail.
Best regards,
Charles Webster
Human Resources
23. Question 23
Correct
Một trong những nghĩa của từ “retire” là dừng làm việc (về hưu), vì thế đáp án này không chính xác trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. “Invite” có nghĩa là mời ai đó làm gì. Ông Webster đang mời cô Springfield đến để phỏng vấn.
(C) Đáp án này không chính xác. Vì cô Springfield chưa đến văn phòng nên không có lý do gì để cảm ơn cô ấy.
(D) Đáp án này sai, vì cô Springfield đã gửi một đơn xin việc rồi và từ “apply” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
Incorrect
Một trong những nghĩa của từ “retire” là dừng làm việc (về hưu), vì thế đáp án này không chính xác trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. “Invite” có nghĩa là mời ai đó làm gì. Ông Webster đang mời cô Springfield đến để phỏng vấn.
(C) Đáp án này không chính xác. Vì cô Springfield chưa đến văn phòng nên không có lý do gì để cảm ơn cô ấy.
(D) Đáp án này sai, vì cô Springfield đã gửi một đơn xin việc rồi và từ “apply” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Prospective” có nghĩa là tương lai, sắp tới, vì thế nó phù hợp với ngữ cảnh mà ở đó những ứng viên phù hợp sẽ được phỏng vấn.
(B) Đáp án này không chính xác. Vì đây là một lời mời dành cho cô Springfield tới một cuộc phỏng vấn, nó có nghĩa là cô ấy vẫn chưa được tuyển dụng.
(C) “Unlikely” có nghĩa là không chắc. Sẽ là không hợp lý nếu như công ty tiến hành phỏng vấn những người mà không phù hợp cho công việc này.
(D) Đáp án này sai vì “opposing” có nghĩa là chống lại thứ gì đó. Nó không hợp lý trong câu này.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Prospective” có nghĩa là tương lai, sắp tới, vì thế nó phù hợp với ngữ cảnh mà ở đó những ứng viên phù hợp sẽ được phỏng vấn.
(B) Đáp án này không chính xác. Vì đây là một lời mời dành cho cô Springfield tới một cuộc phỏng vấn, nó có nghĩa là cô ấy vẫn chưa được tuyển dụng.
(C) “Unlikely” có nghĩa là không chắc. Sẽ là không hợp lý nếu như công ty tiến hành phỏng vấn những người mà không phù hợp cho công việc này.
(D) Đáp án này sai vì “opposing” có nghĩa là chống lại thứ gì đó. Nó không hợp lý trong câu này.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này sai. Thể quá khứ đơn không hợp lý vì cô Springfield đang được mời tới phỏng vấn vào ngày 25 tháng 6.
(B) Dạng này của động từ không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đáp án này không chính xác vì cuộc phỏng vấn chưa diễn ra.
(D) Đáp án này chính xác. Thể tương lai của động từ là phù hợp ở đây vì cô Springfield vẫn chưa có một cuộc phỏng vấn nào cả.
Incorrect
(A) Đáp án này sai. Thể quá khứ đơn không hợp lý vì cô Springfield đang được mời tới phỏng vấn vào ngày 25 tháng 6.
(B) Dạng này của động từ không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đáp án này không chính xác vì cuộc phỏng vấn chưa diễn ra.
(D) Đáp án này chính xác. Thể tương lai của động từ là phù hợp ở đây vì cô Springfield vẫn chưa có một cuộc phỏng vấn nào cả.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following advertisement and email.
Account Manager for Advertising Agency. Our company is growing, and we are looking for a new account manager to oversee newly acquired accounts.
The suitable candidate should have the following:
• University degree in English literature or creative writing
• Experience in advertising and copywriting
• Ability to handle pressure of deadlines
• Willingness to work overtime
Please e-mail your resume to Alison Grant at alisong@vouragency4ads.com Only suitable candidates will be contacted.
To: Alison Grant <alisong@youragency4ads.com>
From: Mark Burton <mark_burton@safemailmover.com>
Date: January 23
Subject: Your ad for an account manager
Attachment: Resume Mark Burton.docDear Ms. Grant,
I saw your advertisement for an account manager, and I would like to apply for the position. I do not have any work experience in the field of advertising, but I have a degree in creative writing, and I am sure I can become a successful account manager.
I am currently working in the marketing department of a large manufacturing company. I have been given a lot of responsibility, and the company is very pleased with my work. I am sure I can make a valuable contribution to your agency. My work experience is detailed in my resume, which is attached.
I hope you will consider my application.
Best regards,
Mark Burton
26. Why does the advertising agency need a new account manager?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì không có gì được nói trong quảng cáo về một vị trí văn phòng thứ hai.
(B) Quảng cáo này không đề cập rằng ai đó đã được tuyển dụng, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Ở đầu quảng cáo, nó nói rằng công ty đang phát triển và rằng nó đã có thêm nhiều khách hàng mới.
(D) Quảng cáo nói rằng công việc này đòi hỏi ai đó có thể làm việc với sức ép về thời hạn chót, nhưng nó không đề cập việc đưa ra thời hạn gấp rút hơn.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì không có gì được nói trong quảng cáo về một vị trí văn phòng thứ hai.
(B) Quảng cáo này không đề cập rằng ai đó đã được tuyển dụng, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Ở đầu quảng cáo, nó nói rằng công ty đang phát triển và rằng nó đã có thêm nhiều khách hàng mới.
(D) Quảng cáo nói rằng công việc này đòi hỏi ai đó có thể làm việc với sức ép về thời hạn chót, nhưng nó không đề cập việc đưa ra thời hạn gấp rút hơn.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. In the advertisement, the word ‘handle’ is closest in meaning to
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Một nghĩa của từ “handle” là chạm vào thứ gì đó bằng tay hoặc các ngón tay nhưng nó không hợp lý với một ý trừu tượng về thời hạn chót.
(B) Trong một số ngữ cảnh, “handle” có nghĩa là mang, vác nhưng nó không chính xác ở đây.
(C) Đáp án này không hợp lý khi nói về thời hạn chót, vì thế đáp án này sai.
(D) Trong ngữ cảnh của đoạn quảng cáo, “handle” và “deal with” có nghĩa là có khả năng chấp nhận áp lực của những thời hạn chót, vì thế đây là đáp án đúng.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Một nghĩa của từ “handle” là chạm vào thứ gì đó bằng tay hoặc các ngón tay nhưng nó không hợp lý với một ý trừu tượng về thời hạn chót.
(B) Trong một số ngữ cảnh, “handle” có nghĩa là mang, vác nhưng nó không chính xác ở đây.
(C) Đáp án này không hợp lý khi nói về thời hạn chót, vì thế đáp án này sai.
(D) Trong ngữ cảnh của đoạn quảng cáo, “handle” và “deal with” có nghĩa là có khả năng chấp nhận áp lực của những thời hạn chót, vì thế đây là đáp án đúng.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. What did Mr. Burton send with his e-mail?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì ông Burton không nói gì về việc gửi đi một bản tham khảo.
(B) Đáp án này đúng vì ông Burton nói rằng sơ yếu lý lịch của ông ấy được đính kèm.
(C) Mặc dù ông Burton miêu tả công việc hiện tại của ông ấy nhưng ông ấy không đưa ra bất cứ ví dụ nào, vì thế đáp án này sai.
(D) Đáp án này không chính xác vì e-mail không cung cấp bất cứ một địa chỉ Website nào.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì ông Burton không nói gì về việc gửi đi một bản tham khảo.
(B) Đáp án này đúng vì ông Burton nói rằng sơ yếu lý lịch của ông ấy được đính kèm.
(C) Mặc dù ông Burton miêu tả công việc hiện tại của ông ấy nhưng ông ấy không đưa ra bất cứ ví dụ nào, vì thế đáp án này sai.
(D) Đáp án này không chính xác vì e-mail không cung cấp bất cứ một địa chỉ Website nào.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. What does Mr. Burton indicate about his present position?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Bằng của ông Burton là về sáng tác, nhưng hiện tại ông ấy làm về tiếp thị.
(B) Ông Burton nói ‘I have been given a lot of responsibility, and the company is very pleased with my work,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Đáp án này sai vì e-mail không nói gì về việc công việc của ông ấy sẽ sớm kết thúc.
(D) Quảng cáo yêu cầu sự sẵn sàng làm việc ngoài giờ, nhưng trong email của ông Burton không có gì được nói về làm việc ngoài giờ đối với vị trí hiện tại của ông ấy.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Bằng của ông Burton là về sáng tác, nhưng hiện tại ông ấy làm về tiếp thị.
(B) Ông Burton nói ‘I have been given a lot of responsibility, and the company is very pleased with my work,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Đáp án này sai vì e-mail không nói gì về việc công việc của ông ấy sẽ sớm kết thúc.
(D) Quảng cáo yêu cầu sự sẵn sàng làm việc ngoài giờ, nhưng trong email của ông Burton không có gì được nói về làm việc ngoài giờ đối với vị trí hiện tại của ông ấy.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. In what way is Mr. Burton suitable for the advertised position?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Quảng cáo nói rằng ứng viên nên có bằng cấp về sáng tác hoặc văn chương Anh ngữ và bằng cấp của ông Burton là về sáng tác.
(B) Đáp án này sai. Ông Burton nói rằng ông ấy không có kinh nghiệm nào về quảng cáo.
(C) Đáp án này không chính xác. Ông Burton nói rằng ông ấy làm việc cho một công ty sản xuất, nhưng quảng cáo không tìm kiếm người có kinh nghiệm về sản xuất.
(D) Đáp án này không chính xác. Ông Burton nói rằng ông ấy tự tin mình có thể trở thành một người quản lý khách hàng thành công, nhưng anh ấy không có kinh nghiệm nào đối với vị trí đó.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Quảng cáo nói rằng ứng viên nên có bằng cấp về sáng tác hoặc văn chương Anh ngữ và bằng cấp của ông Burton là về sáng tác.
(B) Đáp án này sai. Ông Burton nói rằng ông ấy không có kinh nghiệm nào về quảng cáo.
(C) Đáp án này không chính xác. Ông Burton nói rằng ông ấy làm việc cho một công ty sản xuất, nhưng quảng cáo không tìm kiếm người có kinh nghiệm về sản xuất.
(D) Đáp án này không chính xác. Ông Burton nói rằng ông ấy tự tin mình có thể trở thành một người quản lý khách hàng thành công, nhưng anh ấy không có kinh nghiệm nào đối với vị trí đó.
0 responses on "Reset Mini Test 1"