Có những cấu trúc đi với Ving và có những cấu trúc theo sau là to V0. Do đó, cần ghi nhớ những cấu trúc thông dụng để không bị nhầm lẫn
Các cấu trúc cụm từ:
be going to do: dự định để
be able to do: có thể để be sure to do: chắc chắn để so as to do: để mà be liable to do: có trách nhiệm làm be delighted to do: vui mừng làm be supposed to do: được kì vọng làm be reluctant to do: miễn cưỡng làm would like to do: muốn làm hesitate to do: ngập ngừng làm |
be eligible to do: đủ điều kiện làm
be unable to do: không thể làm in order to do: để làm feel free to do: thoải mái làm be pleased to do: vui mừng làm be likely to do: có thể làm be designed to do: được thiết kế để làm be willing to do: sẵn lòng làm be ready to do: sẵn sàng làm |
Các cấu trúc từ đơn:
plan (có kế hoạch) / decide (quyết định) / fail (không) | to do |
want (muốn) / wish (muốn) / hope (hi vọng) | |
ability (khả năng) / right (quyền) / way (cách) / need (nhu cầu) |
Các cấu trúc cụm từ:
be capable of + Ving: có khả năng
have difficulty + Ving: gặp khó khăn upon + Ving: khi be committed to + noun/ Ving: cam kết be entitled to + noun: có quyền in addition to + Ving: bên cạnh spend time (in) Ving: dành thời gian làm |
succeed in + Ving: thành công
be busy + Ving: bận rộn làm be devoted to + Noun: cống hiến cho look forward to + Noun/ + Ving: mong đợi object to + Ving: phản đối be/get used to + Ving: trở nên quen với cannot help + Ving: không thể cưỡng lại |
Các cấu trúc từ đơn:
consider (cân nhắc)/ discontinue (dừng)/ avoid (tránh) / finish (hoàn thành)/ suggest (đề nghị)/ include (bao gồm)/ keep(tiếp tục) ~ing |
Pre-Intermediate Grammar - V-ing và To v0
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
V-ing và To v0
Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
…………. every customer is not easy.
Correct
…………. every customer is not easy.
(A) Please (v0)
(B) Pleased (v3)
(C) To please (To v0)
(D) Be pleased (Be + v3)
Giải thích: Dịch nghĩa “Việc làm hài lòng khách hàng là…”, đây là dạng chủ ngữ bắt đầu như một động từ (làm hài lòng); trong tiếng Anh sẽ diễn đạt bằng cụm “To v0” hoặc “Ving” => cấu trúc phù hợp ở đây là “To please”
Lưu ý: Vị trí và cách sử dụng của cụm “To v0”
Làm chủ ngữ:
To keep the original receipt is necessary to validate your purchase at our firm.
(Việc giữ hóa đơn gốc là cần thiết để làm hợp lệ việc mua hàng của bạn tại công ty chúng tôi)
Làm trạng ngữ chỉ mục đích: có thể đứng đầu câu hoặc trong câu. Đứng đầu câu thì phải ngăn cách bằng dấu phẩy (,)
To qualify for this position, you need to have at least 3 years of experience.
(Để đủ điều kiện cho vị trí này, bạn cần ít nhất 3 năm kinh nghiệm)
We offer 20% off to all merchandise to celebrate the opening of the new store.
(Chúng tôi giảm giá 20% cho tất cả mặt hàng để mừng việc mở cửa hàng mới)
Chủ ngữ/tân ngữ thật trong cấu trúc chủ ngữ/tân ngữ giả It.
– Cấu trúc chủ ngữ giả It (It được gọi là giả vì chẳng đề cập đến một người/vật cụ thể nào):
It is + adj + (for someone) + to V0 +…. It is important for applicants to include their references.
(Việc bao gồm những người giới thiệu là quan trọng đối với những người nộp đơn xin)
– Cấu trúc tân ngữ giả It:
S + V + it + adj + (for someone) + to V0… I found it necessary to develop a new product. (Tôi cảm thấy việc phát triển sản phẩm mới là cần thiết)
Dịch nghĩa: Việc làm hài lòng mỗi khách hàng không phải là dễ dàng.
Incorrect
…………. every customer is not easy.
(A) Please (v0)
(B) Pleased (v3)
(C) To please (To v0)
(D) Be pleased (Be + v3)
Giải thích: Dịch nghĩa “Việc làm hài lòng khách hàng là…”, đây là dạng chủ ngữ bắt đầu như một động từ (làm hài lòng); trong tiếng Anh sẽ diễn đạt bằng cụm “To v0” hoặc “Ving” => cấu trúc phù hợp ở đây là “To please”
Lưu ý: Vị trí và cách sử dụng của cụm “To v0”
Làm chủ ngữ:
To keep the original receipt is necessary to validate your purchase at our firm.
(Việc giữ hóa đơn gốc là cần thiết để làm hợp lệ việc mua hàng của bạn tại công ty chúng tôi)
Làm trạng ngữ chỉ mục đích: có thể đứng đầu câu hoặc trong câu. Đứng đầu câu thì phải ngăn cách bằng dấu phẩy (,)
To qualify for this position, you need to have at least 3 years of experience.
(Để đủ điều kiện cho vị trí này, bạn cần ít nhất 3 năm kinh nghiệm)
We offer 20% off to all merchandise to celebrate the opening of the new store.
(Chúng tôi giảm giá 20% cho tất cả mặt hàng để mừng việc mở cửa hàng mới)
Chủ ngữ/tân ngữ thật trong cấu trúc chủ ngữ/tân ngữ giả It.
– Cấu trúc chủ ngữ giả It (It được gọi là giả vì chẳng đề cập đến một người/vật cụ thể nào):
It is + adj + (for someone) + to V0 +…. It is important for applicants to include their references.
(Việc bao gồm những người giới thiệu là quan trọng đối với những người nộp đơn xin)
– Cấu trúc tân ngữ giả It:
S + V + it + adj + (for someone) + to V0… I found it necessary to develop a new product. (Tôi cảm thấy việc phát triển sản phẩm mới là cần thiết)
Dịch nghĩa: Việc làm hài lòng mỗi khách hàng không phải là dễ dàng.
-
Question 2 of 20
2. Question
We hope …………. an affirmative answer from you.
Correct
We hope …………. an affirmative answer from you.
(A) received (v-ed)
(B) receiving (v-ing)
(C) to be received (to be v-ed)
(D) to receive (to v0)
Giải thích: Ta có cấu trúc “hope to do something” (hi vọng làm gì), nghĩa là sau “hope” là giới từ “to” và một cấu trúc nguyên mẫu => C hoặc D. C là dạng cấu trúc bị động; D là dạng chủ động. Ở đây dịch nghĩa “hi vọng nhận … câu trả lời” nên cần cấu trúc chủ động => D.
Dịch nghĩa: Chúng tôi hy vọng nhận được một câu trả lời khẳng định từ bạn.
Incorrect
We hope …………. an affirmative answer from you.
(A) received (v-ed)
(B) receiving (v-ing)
(C) to be received (to be v-ed)
(D) to receive (to v0)
Giải thích: Ta có cấu trúc “hope to do something” (hi vọng làm gì), nghĩa là sau “hope” là giới từ “to” và một cấu trúc nguyên mẫu => C hoặc D. C là dạng cấu trúc bị động; D là dạng chủ động. Ở đây dịch nghĩa “hi vọng nhận … câu trả lời” nên cần cấu trúc chủ động => D.
Dịch nghĩa: Chúng tôi hy vọng nhận được một câu trả lời khẳng định từ bạn.
-
Question 3 of 20
3. Question
Our plan this year is …………. our business.
Correct
Our plan this year is …………. our business.
(A) expand
(B) expanded
(C) to expand
(D) being expanded
Giải thích: Cấu trúc “to do something” còn có thể đứng sau động từ “be”, “be to do something” = “là làm gì”.
Ví dụ: Our purpose is to boost sales for this quarter. (Mục đích của chúng ta là tăng doanh số cho quý này)
Dịch nghĩa: Kế hoạch của chúng tôi năm nay là mở rộng kinh doanh của chúng tôi.
Incorrect
Our plan this year is …………. our business.
(A) expand
(B) expanded
(C) to expand
(D) being expanded
Giải thích: Cấu trúc “to do something” còn có thể đứng sau động từ “be”, “be to do something” = “là làm gì”.
Ví dụ: Our purpose is to boost sales for this quarter. (Mục đích của chúng ta là tăng doanh số cho quý này)
Dịch nghĩa: Kế hoạch của chúng tôi năm nay là mở rộng kinh doanh của chúng tôi.
-
Question 4 of 20
4. Question
We had difficulty …………. with the client from Russia.
Correct
We had difficulty …………. with the client from Russia.
(A) communicate (v0)
(B) communicating (v-ing)
(C) communication (danh từ)
(D) communicated (v-ed)
Giải thích: Cấu trúc “have difficulty doing something”, gặp khó khăn khi làm gì.
We had difficulty reaching him. (Chúng tôi gặp khó khăn trong việc liên lạc anh ta)
I had difficulty finding new customers. (Tôi gặp khó khăn trong việc tìm khách hàng mới)
She had difficulty using the machine. (Cô ta gặp khó khăn trong việc sử dụng cái máy)
=> Cấu trúc phù hợp ở đây là v-ing => B
Dịch nghĩa: Chúng tôi gặp khó khăn giao tiếp với khách hàng từ Nga.
Incorrect
We had difficulty …………. with the client from Russia.
(A) communicate (v0)
(B) communicating (v-ing)
(C) communication (danh từ)
(D) communicated (v-ed)
Giải thích: Cấu trúc “have difficulty doing something”, gặp khó khăn khi làm gì.
We had difficulty reaching him. (Chúng tôi gặp khó khăn trong việc liên lạc anh ta)
I had difficulty finding new customers. (Tôi gặp khó khăn trong việc tìm khách hàng mới)
She had difficulty using the machine. (Cô ta gặp khó khăn trong việc sử dụng cái máy)
=> Cấu trúc phù hợp ở đây là v-ing => B
Dịch nghĩa: Chúng tôi gặp khó khăn giao tiếp với khách hàng từ Nga.
-
Question 5 of 20
5. Question
We were very happy …………. from you so soon.
Correct
We were very happy …………. from you so soon.
(A) hearing
(B) to hear
(C) heard
(D) to be heard
Giải thích: Cấu trúc thường gặp “be + adj + to do something” (như thế nào khi)
Ví dụ: We are pleased to announce the opening of our new store. (Chúng tôi vui mừng thông báo việc khai trương cửa hàng mới của chúng tôi)
We are sorry to hear that. (Chúng tôi rất tiếc khi nghe chuyện đó)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã rất vui khi nghe phản hồi từ bạn sớm đến vậy.
Incorrect
We were very happy …………. from you so soon.
(A) hearing
(B) to hear
(C) heard
(D) to be heard
Giải thích: Cấu trúc thường gặp “be + adj + to do something” (như thế nào khi)
Ví dụ: We are pleased to announce the opening of our new store. (Chúng tôi vui mừng thông báo việc khai trương cửa hàng mới của chúng tôi)
We are sorry to hear that. (Chúng tôi rất tiếc khi nghe chuyện đó)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã rất vui khi nghe phản hồi từ bạn sớm đến vậy.
-
Question 6 of 20
6. Question
We regret that it is no longer possible …………. to provide free information.
Correct
We regret that it is no longer possible …………. to provide free information.
(A) we
(B) our
(C) for us
(D) of our
Giải thích:
– Cấu trúc chủ ngữ giả It (It được gọi là giả vì chẳng đề cập đến một người/vật cụ thể nào):
It is + adj + (for someone) + to V0 +…. It is important for applicants to include their references.
(Việc bao gồm những người giới thiệu là quan trọng đối với những người nộp đơn xin)
=> cấu trúc phù hợp là C
Dịch nghĩa: Chúng tôi lấy làm tiếc rằng không còn có thể cho chúng tôi cung cấp thông tin miễn phí.
Incorrect
We regret that it is no longer possible …………. to provide free information.
(A) we
(B) our
(C) for us
(D) of our
Giải thích:
– Cấu trúc chủ ngữ giả It (It được gọi là giả vì chẳng đề cập đến một người/vật cụ thể nào):
It is + adj + (for someone) + to V0 +…. It is important for applicants to include their references.
(Việc bao gồm những người giới thiệu là quan trọng đối với những người nộp đơn xin)
=> cấu trúc phù hợp là C
Dịch nghĩa: Chúng tôi lấy làm tiếc rằng không còn có thể cho chúng tôi cung cấp thông tin miễn phí.
-
Question 7 of 20
7. Question
The customer service staff let me …………. the phone in the lobby.
Correct
The customer service staff let me …………. the phone in the lobby.
(A) using (v-ing)
(B) used (v-ed)
(C) use (v0)
(D) to use (to v0)
Giải thích: Cấu trúc với “let” là “let someone do something” (cho ai làm gì).
Ví dụ: Let me have a look at that letter. (Để tôi xem thử lá thư đó)
Do đó, ta cần một động từ nguyên mẫu không “to” => C
Dịch nghĩa: Các nhân viên dịch vụ khách hàng cho tôi sử dụng điện thoại trong hành lang.
Incorrect
The customer service staff let me …………. the phone in the lobby.
(A) using (v-ing)
(B) used (v-ed)
(C) use (v0)
(D) to use (to v0)
Giải thích: Cấu trúc với “let” là “let someone do something” (cho ai làm gì).
Ví dụ: Let me have a look at that letter. (Để tôi xem thử lá thư đó)
Do đó, ta cần một động từ nguyên mẫu không “to” => C
Dịch nghĩa: Các nhân viên dịch vụ khách hàng cho tôi sử dụng điện thoại trong hành lang.
-
Question 8 of 20
8. Question
You had better …………. a doctor before your flu gets worse.
Correct
You had better …………. a doctor before your flu gets worse.
(A) seen (v3)
(B) saw (v2)
(C) see (v0)
(D) be seen (be v3)
Giải thích: Cấu trúc với “had better” là “had better do something” (nên làm gì). Cấu trúc của “had better” tương tự như “should”, “ought to”, tất cả những từ này đều nghĩa là “nên” và phía sau cần động từ nguyên mẫu không “to”
Ví dụ: You should check the email. (Bạn nên kiểm tra e-mail)
She ought to present her ID before entering the building. (Cô ấy nên trình chứng minh nhân dân trước khi bước vào tòa nhà)
He had better launch a new adversiting campaign. (Anh ấy nên ra mắt một chiến dịch quảng cáo mới)
=> cấu trúc phù hợp là C.
Dịch nghĩa: Bạn nên gặp bác sĩ trước khi bệnh cúm của bạn tệ hơn.
Incorrect
You had better …………. a doctor before your flu gets worse.
(A) seen (v3)
(B) saw (v2)
(C) see (v0)
(D) be seen (be v3)
Giải thích: Cấu trúc với “had better” là “had better do something” (nên làm gì). Cấu trúc của “had better” tương tự như “should”, “ought to”, tất cả những từ này đều nghĩa là “nên” và phía sau cần động từ nguyên mẫu không “to”
Ví dụ: You should check the email. (Bạn nên kiểm tra e-mail)
She ought to present her ID before entering the building. (Cô ấy nên trình chứng minh nhân dân trước khi bước vào tòa nhà)
He had better launch a new adversiting campaign. (Anh ấy nên ra mắt một chiến dịch quảng cáo mới)
=> cấu trúc phù hợp là C.
Dịch nghĩa: Bạn nên gặp bác sĩ trước khi bệnh cúm của bạn tệ hơn.
-
Question 9 of 20
9. Question
Having failed …………. the book in time, I had to pay 2 dollars in late fees.
Correct
Having failed …………. the book in time, I had to pay 2 dollars in late fees.
(A) to return (to v0)
(B) return (v0)
(C) returned (v-ed)
(D) returning (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “fail to do something“ (không làm gì). Đây là cấu trúc dạng trang trọng hơn so với việc dùng cấu trúc phủ định như thông thường. Ngoài ra, cấu trúc này có thể dùng kèm trạng từ phủ định để nhấn mạnh.
Ví dụ: He failed to keep the appointment. (Anh ấy không giữ hẹn) (= He didn’t keep the appointment)
She never fails to email every week. (Cô ấy không bao giờ không gửi mail mỗi tuần) (= She emails every week)
=> cấu trúc phù hợp là A.
Dịch nghĩa: Không trả sách đúng hạn, tôi đã phải trả 2 đô la phí muộn.
Incorrect
Having failed …………. the book in time, I had to pay 2 dollars in late fees.
(A) to return (to v0)
(B) return (v0)
(C) returned (v-ed)
(D) returning (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “fail to do something“ (không làm gì). Đây là cấu trúc dạng trang trọng hơn so với việc dùng cấu trúc phủ định như thông thường. Ngoài ra, cấu trúc này có thể dùng kèm trạng từ phủ định để nhấn mạnh.
Ví dụ: He failed to keep the appointment. (Anh ấy không giữ hẹn) (= He didn’t keep the appointment)
She never fails to email every week. (Cô ấy không bao giờ không gửi mail mỗi tuần) (= She emails every week)
=> cấu trúc phù hợp là A.
Dịch nghĩa: Không trả sách đúng hạn, tôi đã phải trả 2 đô la phí muộn.
-
Question 10 of 20
10. Question
Some people are more accustomed to …………. by hand than to typing.
Correct
Some people are more accustomed to …………. by hand than to typing.
(A) writing (v-ing)
(B) write (v0)
(C) written (v3)
(D) being written (being v3)
Giải thích: Cấu trúc “be accustomed to doing something“ (quen với việc làm gì).
Ví dụ: We were accustomed to working together. (Chúng tôi quen làm việc cùng nhau)
He became accustomed to preparing minutes for the meeting. (Anh ấy đã quen với việc soạn thảo biên bản cuộc họp cho hôi nghị)
=> cấu trúc phù hợp là A.
Dịch nghĩa: Một số người quen quen với viêc viết tay hơn là đánh máy.
PZ11
Incorrect
Some people are more accustomed to …………. by hand than to typing.
(A) writing (v-ing)
(B) write (v0)
(C) written (v3)
(D) being written (being v3)
Giải thích: Cấu trúc “be accustomed to doing something“ (quen với việc làm gì).
Ví dụ: We were accustomed to working together. (Chúng tôi quen làm việc cùng nhau)
He became accustomed to preparing minutes for the meeting. (Anh ấy đã quen với việc soạn thảo biên bản cuộc họp cho hôi nghị)
=> cấu trúc phù hợp là A.
Dịch nghĩa: Một số người quen quen với viêc viết tay hơn là đánh máy.
PZ11
-
Question 11 of 20
11. Question
The employees were devoted to …………. on the new project.
Correct
The employees were devoted to …………. on the new project.
(A) worked (v-ed)
(B) work (v0)
(C) works (v-s)
(D) working (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “be devoted to doing something“ (chuyên tâm; dành riêng cho làm việc gì đó).
Ví dụ: He is devoted to painting. (Anh ta chuyên tâm cho việc vẽ tranh)
=> cấu trúc phù hợp là D.
Dịch nghĩa: Các nhân viên chuyên tâm cho làm việc về dự án mới.
Incorrect
The employees were devoted to …………. on the new project.
(A) worked (v-ed)
(B) work (v0)
(C) works (v-s)
(D) working (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “be devoted to doing something“ (chuyên tâm; dành riêng cho làm việc gì đó).
Ví dụ: He is devoted to painting. (Anh ta chuyên tâm cho việc vẽ tranh)
=> cấu trúc phù hợp là D.
Dịch nghĩa: Các nhân viên chuyên tâm cho làm việc về dự án mới.
-
Question 12 of 20
12. Question
I look forward to …………. from you.
Correct
I look forward to …………. from you.
(A) hear (v0)
(B) heard (v3)
(C) be heard (be v3)
(D) hearing (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “look forward to doing something“ (mong đợi làm gì).
Ví dụ: She is looking forward to meeting you. (Cô ấy mong đợi gặp bạn)
=> cấu trúc phù hợp là D.
Dịch nghĩa: Tôi mong đợi nghe tin từ bạn.
Incorrect
I look forward to …………. from you.
(A) hear (v0)
(B) heard (v3)
(C) be heard (be v3)
(D) hearing (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “look forward to doing something“ (mong đợi làm gì).
Ví dụ: She is looking forward to meeting you. (Cô ấy mong đợi gặp bạn)
=> cấu trúc phù hợp là D.
Dịch nghĩa: Tôi mong đợi nghe tin từ bạn.
-
Question 13 of 20
13. Question
We were delighted …………. you here.
Correct
We were delighted …………. you here.
(A) for having (for v-ing)
(B) having (v-ing)
(C) to have (to v0)
(D) had (v2)
Giải thích: Cấu trúc “be + adj + to do something“ (như thế nào khi).
Ví dụ: We are pleased to announce the opening of our new store. (Chúng tôi vui mừng thông báo việc khai trương cửa hàng mới của chúng tôi)
We are sorry to hear that. (Chúng tôi rất tiếc khi nghe chuyện đó)
=> C
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã rất vui mừng khi có bạn ở đây.
Incorrect
We were delighted …………. you here.
(A) for having (for v-ing)
(B) having (v-ing)
(C) to have (to v0)
(D) had (v2)
Giải thích: Cấu trúc “be + adj + to do something“ (như thế nào khi).
Ví dụ: We are pleased to announce the opening of our new store. (Chúng tôi vui mừng thông báo việc khai trương cửa hàng mới của chúng tôi)
We are sorry to hear that. (Chúng tôi rất tiếc khi nghe chuyện đó)
=> C
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã rất vui mừng khi có bạn ở đây.
-
Question 14 of 20
14. Question
Consumers have the right …………. for a refund if the product is defective or of low quality.
Correct
Consumers have the right …………. for a refund if the product is defective or of low quality.
(A) asking (v-ing)
(B) to be asked (to be v3)
(C) ask (v0)
(D) to ask (to v0)
Giải thích: Cấu trúc “the right to do something“ (quyền làm gì).
Ví dụ: I reserve the right to leave at any time I choose. (Tôi có quyền rời khỏi bất cứ lúc nào tôi chọn)
They have no right to come onto my land. (Họ không có quyền gì đặt chân lên đất của tôi)
You have no right to stop me from going in there. (Bạn chẳng có quyền gì cản tôi đến đó)
=> B hoặc D. B là dạng bị động của “to v0”; D là dạng chủ động. Do nghĩa “yêu cầu hoàn tiền” nên đây là chủ động => D
Dịch nghĩa: Người tiêu dùng có quyền yêu cầu hoàn lại tiền nếu sản phẩm bị lỗi hoặc chất lượng thấp.
Incorrect
Consumers have the right …………. for a refund if the product is defective or of low quality.
(A) asking (v-ing)
(B) to be asked (to be v3)
(C) ask (v0)
(D) to ask (to v0)
Giải thích: Cấu trúc “the right to do something“ (quyền làm gì).
Ví dụ: I reserve the right to leave at any time I choose. (Tôi có quyền rời khỏi bất cứ lúc nào tôi chọn)
They have no right to come onto my land. (Họ không có quyền gì đặt chân lên đất của tôi)
You have no right to stop me from going in there. (Bạn chẳng có quyền gì cản tôi đến đó)
=> B hoặc D. B là dạng bị động của “to v0”; D là dạng chủ động. Do nghĩa “yêu cầu hoàn tiền” nên đây là chủ động => D
Dịch nghĩa: Người tiêu dùng có quyền yêu cầu hoàn lại tiền nếu sản phẩm bị lỗi hoặc chất lượng thấp.
-
Question 15 of 20
15. Question
We are dedicated …………. customers with high-quality products at reasonable prices.
Correct
We are dedicated …………. customers with high-quality products at reasonable prices.
(A) provide (v0)
(B) to provide (to v0)
(C) providing (v-ing)
(D) to providing (to v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “be dedicated to doing something“ (chuyên tâm về điều gì).
Ví dụ: He is dedicated to helping the poor. (Anh ấy chuyên tâm về việc giúp đỡ người nghèo)
The Architectural Society is dedicated to preserving historic values. (Hiệp hội Kiến trúc chuyên tâm về giữ gìn các giá trị lịch sử)
=> D
Dịch nghĩa: Chúng tôi chuyên tâm về việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý.
Incorrect
We are dedicated …………. customers with high-quality products at reasonable prices.
(A) provide (v0)
(B) to provide (to v0)
(C) providing (v-ing)
(D) to providing (to v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “be dedicated to doing something“ (chuyên tâm về điều gì).
Ví dụ: He is dedicated to helping the poor. (Anh ấy chuyên tâm về việc giúp đỡ người nghèo)
The Architectural Society is dedicated to preserving historic values. (Hiệp hội Kiến trúc chuyên tâm về giữ gìn các giá trị lịch sử)
=> D
Dịch nghĩa: Chúng tôi chuyên tâm về việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý.
-
Question 16 of 20
16. Question
After …………. your project, please give me a hand.
Correct
After …………. your project, please give me a hand.
(A) to finish (to v0)
(B) finished (v-ed)
(C) finishing (v-ing)
(D) being finished (being v3)
Giải thích: Dịch nghĩa “Sau khi hoàn thành dự án…”, “hoàn thành” (finish) mang nghĩa như động từ nhưng lại theo sau “after” nên phải dùng dạng v-ing. “After doing something…”
=> C hoặc D. Do nghĩa của cụm là dạng chủ động nên cần chọn C.
Lưu ý: Đối với các cụm chỉ thời gian bắt đầu bằng “After (Trước khi)/ Before (Sau khi)/ When (Khi)/ While (Trong khi)…” ta có 2 dạng cấu trúc
Theo sau là mệnh đề (tức là có chủ ngữ và động từ):
After he finishes the report, he will send it to you. (Sau khi anh ta hoàn thành báo cáo, anh ấy sẽ gửi cho bạn)
Before we launch the new products, we need to make sure that everything is ready. (Trước khi chúng ta ra mắt sản phẩm mới, chúng ta cần đảm bảo là mọi thứ sẵn sàng)
Theo sau là cụm phân từ (tức là dạng v-ing hoặc v3; đây là dạng rút gọn khi 2 mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ)
After finishing the report, he will send it to you. (Sau khi hoàn thành báo cáo, anh ấy sẽ gửi cho bạn)
Before launching the new products, we need to make sure that everything is ready. (Trước khi ra mắt sản phẩm mới, chúng ta cần đảm bảo là mọi thứ sẵn sàng)
Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành dự án của bạn, xin vui lòng giúp tôi.
Incorrect
After …………. your project, please give me a hand.
(A) to finish (to v0)
(B) finished (v-ed)
(C) finishing (v-ing)
(D) being finished (being v3)
Giải thích: Dịch nghĩa “Sau khi hoàn thành dự án…”, “hoàn thành” (finish) mang nghĩa như động từ nhưng lại theo sau “after” nên phải dùng dạng v-ing. “After doing something…”
=> C hoặc D. Do nghĩa của cụm là dạng chủ động nên cần chọn C.
Lưu ý: Đối với các cụm chỉ thời gian bắt đầu bằng “After (Trước khi)/ Before (Sau khi)/ When (Khi)/ While (Trong khi)…” ta có 2 dạng cấu trúc
Theo sau là mệnh đề (tức là có chủ ngữ và động từ):
After he finishes the report, he will send it to you. (Sau khi anh ta hoàn thành báo cáo, anh ấy sẽ gửi cho bạn)
Before we launch the new products, we need to make sure that everything is ready. (Trước khi chúng ta ra mắt sản phẩm mới, chúng ta cần đảm bảo là mọi thứ sẵn sàng)
Theo sau là cụm phân từ (tức là dạng v-ing hoặc v3; đây là dạng rút gọn khi 2 mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ)
After finishing the report, he will send it to you. (Sau khi hoàn thành báo cáo, anh ấy sẽ gửi cho bạn)
Before launching the new products, we need to make sure that everything is ready. (Trước khi ra mắt sản phẩm mới, chúng ta cần đảm bảo là mọi thứ sẵn sàng)
Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành dự án của bạn, xin vui lòng giúp tôi.
-
Question 17 of 20
17. Question
We would really like to …………. our appreciation for your efforts in the last fundraising campaign.
Correct
We would really like to …………. our appreciation for your efforts in the last fundraising campaign.
(A) express (v0)
(B) expressing (v-ing)
(C) expressive (tính từ)
(D) expression (danh từ)
Giải thích: Cấu trúc “would like to do something“ (muốn làm điều gì).
Ví dụ: I would like to reserve a table for 10. (Tôi muốn đặt bàn cho 10 người)
I would like to speak to Mr. Lam, please. (Tôi muốn nói chuyện với ông Lam)
=> A
Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự muốn bày tỏ sự cảm kíchnhững nỗ lực của bạn trong chiến dịch gây quỹ lần trước.
Incorrect
We would really like to …………. our appreciation for your efforts in the last fundraising campaign.
(A) express (v0)
(B) expressing (v-ing)
(C) expressive (tính từ)
(D) expression (danh từ)
Giải thích: Cấu trúc “would like to do something“ (muốn làm điều gì).
Ví dụ: I would like to reserve a table for 10. (Tôi muốn đặt bàn cho 10 người)
I would like to speak to Mr. Lam, please. (Tôi muốn nói chuyện với ông Lam)
=> A
Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự muốn bày tỏ sự cảm kíchnhững nỗ lực của bạn trong chiến dịch gây quỹ lần trước.
-
Question 18 of 20
18. Question
…………. chemical products near flammable items is very dangerous.
Correct
…………. chemical products near flammable items is very dangerous.
(A) Leaving (V-ing)
(B) Leave (v0)
(C) Left (v2)
(D) Will leave (will v0)
Giải thích: Dịch nghĩa “Việc để hóa chất… là nguy hiểm…”, đây là dạng chủ ngữ bắt đầu như một động từ (để hóa chất); trong tiếng Anh sẽ diễn đạt bằng cụm “To v0” hoặc “Ving” => cấu trúc phù hợp ở đây là “Leaving”.
Ngoài ra, ta cũng có thể dùng cụm “To leave chemical products….” làm chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Việc để các sản phẩm hoá chất gần các vật dễ cháy là rất nguy hiểm.
Incorrect
…………. chemical products near flammable items is very dangerous.
(A) Leaving (V-ing)
(B) Leave (v0)
(C) Left (v2)
(D) Will leave (will v0)
Giải thích: Dịch nghĩa “Việc để hóa chất… là nguy hiểm…”, đây là dạng chủ ngữ bắt đầu như một động từ (để hóa chất); trong tiếng Anh sẽ diễn đạt bằng cụm “To v0” hoặc “Ving” => cấu trúc phù hợp ở đây là “Leaving”.
Ngoài ra, ta cũng có thể dùng cụm “To leave chemical products….” làm chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Việc để các sản phẩm hoá chất gần các vật dễ cháy là rất nguy hiểm.
-
Question 19 of 20
19. Question
Members can receive their invitations by …………. a phone call.
Correct
Members can receive their invitations by …………. a phone call.
(A) making (v-ing)
(B) make (v-ing)
(C) to make (to v0)
(D) made (v2)
Giải thích: Dịch nghĩa “thực hiện cuộc gọi” (make a phone call), “make” ở đây được sử dụng nghĩa như động từ tuy nhiên lại đứng sau giới từ “by” nên phải đổi thành v-ing => A
Các đáp án còn lại nếu ghép vào giới từ sẽ bị sai ngữ pháp, không thể viết
“by make”,“by to make”,“by made”…
Dịch nghĩa: Các thành viên có thể nhận được lời mời của họ bằng cách gọi một cú điện thoại.
Incorrect
Members can receive their invitations by …………. a phone call.
(A) making (v-ing)
(B) make (v-ing)
(C) to make (to v0)
(D) made (v2)
Giải thích: Dịch nghĩa “thực hiện cuộc gọi” (make a phone call), “make” ở đây được sử dụng nghĩa như động từ tuy nhiên lại đứng sau giới từ “by” nên phải đổi thành v-ing => A
Các đáp án còn lại nếu ghép vào giới từ sẽ bị sai ngữ pháp, không thể viết
“by make”,“by to make”,“by made”…
Dịch nghĩa: Các thành viên có thể nhận được lời mời của họ bằng cách gọi một cú điện thoại.
-
Question 20 of 20
20. Question
We are considering …………. production facilities to cut down on shipping costs.
Correct
We are considering …………. production facilities to cut down on shipping costs.
(A) relocate (v0)
(B) relocated (v-ed)
(C) to relocate (to v0)
(D) relocating (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “consider doing something” (xem xét làm điều gì)
Ví dụ: We‘re considering finding a new supplier. (Chúng tôi đang cân nhắc tìm kiếm nhà cung cấp mới)
She‘s considering moving to a new location. (Cô ấy đang cân nhắc chuyển đến chỗ mới)
They will consider hiring additional staff. (Họ sẽ cân nhắc tuyển thêm nhân viên)
=> D
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang xem xét chuyển chỗ cơ sở sản xuất để cắt giảm chi phí vận chuyển.
Incorrect
We are considering …………. production facilities to cut down on shipping costs.
(A) relocate (v0)
(B) relocated (v-ed)
(C) to relocate (to v0)
(D) relocating (v-ing)
Giải thích: Cấu trúc “consider doing something” (xem xét làm điều gì)
Ví dụ: We‘re considering finding a new supplier. (Chúng tôi đang cân nhắc tìm kiếm nhà cung cấp mới)
She‘s considering moving to a new location. (Cô ấy đang cân nhắc chuyển đến chỗ mới)
They will consider hiring additional staff. (Họ sẽ cân nhắc tuyển thêm nhân viên)
=> D
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang xem xét chuyển chỗ cơ sở sản xuất để cắt giảm chi phí vận chuyển.
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - V-ing và To v0"