Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra, một vế là hiện tại đơn (hoặc should v0); vế còn lại là tương lai đơn (hoặc
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. |
Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… |
Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Câu điều kiện loại 2 dùng để đưa ra tình huống giả định, không thật ở hiện tại, một vế là “sẽ giả định hiện tại” (would v0) và vế còn lại là quá khứ đơn (v2) => C
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 2: Diễn tả tình huống giả định ở hiện tại
If + S + v2…, S + would + v0…. |
Ví dụ: If he were here, he would know what to do. (Nếu anh ấy ở đây, anh ta sẽ biết nên làm gì – Thực tế là anh ta hiện không có ở đây)
Đối với dạng giả định, “were” có thể dùng cho tất cả chủ ngữ.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả tình huống giả định ở quá khứ. Một vế là thì quá khứ hoàn thành (had + v3); vế còn lại là “đáng lẽ sẽ” (would have v3)
If + S + had v3…, S + would have + v3…. |
Ví dụ: If he had taken a taxi, he would have come to the meeting on time. (Nếu anh ấy đã bắt taxi, anh ấy đáng lẽ ra đã đến cuộc họp đúng giờ)
Các cấu trúc “should have v3”, “could have v3”, “would have v3”,… là dạng giả định ở quá khứ, diễn tả việc đáng lẽ ra đã xảy ra.
Ví dụ: You should have called her. (Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho cô ấy)
We could have won. (Đáng lẽ ra chúng tôi đã có thể thắng)
We would have won if he hadn’t been injured. (Đáng lẽ ra chúng tôi sẽ thắng nếu anh ấy không bị chấn thương)
Trong câu điều kiện, ta chỉ có thể đảo ngữ 3 từ sau đây: should (loại 1); were (loại 2); had (loại 3)
Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + v0…, S + will v0…./ please v0 |
Ví dụ: Câu gốc: If you should have any questions, please don’t hesitate to contact me.
Câu đảo ngữ: Should you have any questions, please don’t hesitate to contact me. (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngại liên lạc cho tôi)
Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S +…, S + would v0…. |
Ví dụ: Câu gốc: If he were here, he would help you.
Câu đảo ngữ: Were he here, he would help you. (Nếu có anh ta ở đây, anh ta sẽ giúp bạn)
Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + v3…, S + would have v3…. |
Ví dụ: Câu gốc: If he had followed my advice, he would have won the contract. (Nếu anh ta đã làm theo lời khuyên của tôi, anh ấy đáng lý ra sẽ giành được hợp đồng)
Câu đảo ngữ: Had he followed my advice, he would have won the contract.
Các dạng câu chỉ lời khuyên, yêu cầu, mệnh lệnh… bắt buộc phải chọn động từ nguyên mẫu
Dạng động từ
request (yêu cầu)
recommend (khuyên) suggest (đề nghị) insist (khăng khăng) |
that | S + V0 |
Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports were (-> be) submitted by Friday.
Dạng tính từ
It is | imperative (cần thiết)
essential (cần thiết) important (quan trọng) necessary (cần thiết) |
that | S + V0 |
Ví dụ: It is imperative that the facilities in the plant are (-> be) checked regularly.
Pre-Intermediate Grammar - Câu điều kiện
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Câu điều kiện
Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
If you …………. more information about our product, we will send you a brochure.
Correct
If you …………. more information about our product, we will send you a brochure.
(A) want
(B) will want
(C) wanted
(D) would want
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “Will” => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… sẽ…”, một vế tương lai đơn thì vế còn lại sẽ là hiện tại đơn => A
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn thêm thông tin về sản phẩm của chúng tôi, chúng tôi sẽ gửi cho bạn một cuốn sách nhỏ.
Incorrect
If you …………. more information about our product, we will send you a brochure.
(A) want
(B) will want
(C) wanted
(D) would want
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “Will” => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… sẽ…”, một vế tương lai đơn thì vế còn lại sẽ là hiện tại đơn => A
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn thêm thông tin về sản phẩm của chúng tôi, chúng tôi sẽ gửi cho bạn một cuốn sách nhỏ.
-
Question 2 of 20
2. Question
If you see him, …………. him this note.
Correct
If you see him, …………. him this note.
(A) giving
(B) give
(C) to give
(D) will give
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “see” (v1) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… hãy…”, đây là dạng câu mệnh đề If có vế sau là câu yêu cầu => cần động từ nguyên mẫu với vế yêu cầu => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn gặp anh ta, hãy đưa cho anh ta ghi chú này.
Incorrect
If you see him, …………. him this note.
(A) giving
(B) give
(C) to give
(D) will give
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “see” (v1) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… hãy…”, đây là dạng câu mệnh đề If có vế sau là câu yêu cầu => cần động từ nguyên mẫu với vế yêu cầu => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn gặp anh ta, hãy đưa cho anh ta ghi chú này.
-
Question 3 of 20
3. Question
If we …………. in a hotel, it would cost too much money.
Correct
If we …………. in a hotel, it would cost too much money.
(A) stay
(B) had stayed
(C) stayed
(D) have stayed
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “would cost” (would v0) => đây là câu điều kiện loại 2 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở hiện tại, một vế là “sẽ giả định hiện tại” (would v0) và vế còn lại là quá khứ đơn (v2) => C
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 2: Diễn tả tình huống giả định ở hiện tại
If + S + v2…, S + would + v0…. Ví dụ: If he were here, he would know what to do. (Nếu anh ấy ở đây, anh ta sẽ biết nên làm gì – Thực tế là anh ta hiện không có ở đây)
Đối với dạng giả định, “were” có thể dùng cho tất cả chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta ở. trong một khách sạn, nó sẽ tốn kém quá nhiều tiền.
Incorrect
If we …………. in a hotel, it would cost too much money.
(A) stay
(B) had stayed
(C) stayed
(D) have stayed
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “would cost” (would v0) => đây là câu điều kiện loại 2 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở hiện tại, một vế là “sẽ giả định hiện tại” (would v0) và vế còn lại là quá khứ đơn (v2) => C
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 2: Diễn tả tình huống giả định ở hiện tại
If + S + v2…, S + would + v0…. Ví dụ: If he were here, he would know what to do. (Nếu anh ấy ở đây, anh ta sẽ biết nên làm gì – Thực tế là anh ta hiện không có ở đây)
Đối với dạng giả định, “were” có thể dùng cho tất cả chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta ở. trong một khách sạn, nó sẽ tốn kém quá nhiều tiền.
-
Question 4 of 20
4. Question
If our products …………. not as reliable as we advertise, we wouldn’t have such a large market share.
Correct
If our products …………. not as reliable as we advertise, we wouldn’t have such a large market share.
(A) are
(B) were
(C) had been
(D) would be
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “wouldn’t have” (would v0) => đây là câu điều kiện loại 2 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở hiện tại, một vế là “sẽ giả định hiện tại” (would v0) và vế còn lại là quá khứ đơn (v2) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 2: Diễn tả tình huống giả định ở hiện tại
If + S + v2…, S + would + v0…. Ví dụ: If he were here, he would know what to do. (Nếu anh ấy ở đây, anh ta sẽ biết nên làm gì – Thực tế là anh ta hiện không có ở đây)
Đối với dạng giả định, “were” có thể dùng cho tất cả chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nếu sản phẩm của chúng tôi là không đáng tin cậy như chúng tôi quảng cáo, chúng tôi sẽ không có thị phần lớn như vậy.
Incorrect
If our products …………. not as reliable as we advertise, we wouldn’t have such a large market share.
(A) are
(B) were
(C) had been
(D) would be
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “wouldn’t have” (would v0) => đây là câu điều kiện loại 2 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở hiện tại, một vế là “sẽ giả định hiện tại” (would v0) và vế còn lại là quá khứ đơn (v2) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 2: Diễn tả tình huống giả định ở hiện tại
If + S + v2…, S + would + v0…. Ví dụ: If he were here, he would know what to do. (Nếu anh ấy ở đây, anh ta sẽ biết nên làm gì – Thực tế là anh ta hiện không có ở đây)
Đối với dạng giả định, “were” có thể dùng cho tất cả chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nếu sản phẩm của chúng tôi là không đáng tin cậy như chúng tôi quảng cáo, chúng tôi sẽ không có thị phần lớn như vậy.
-
Question 5 of 20
5. Question
If there …………. any trouble during usage, we will send you a brochure.
Correct
If there …………. any trouble during usage, we will send you a brochure.
(A) are
(B) is
(C) will be
(D) were
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “will send” (will v0) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… sẽ…”, một vế là hiện tại đơn và vế còn lại là tương lai đơn => A hoặc B. Đối với cấu trúc “there is/are” thì việc chia động từ sẽ dựa vào danh từ đứng sau, ở đây danh từ là “any trouble” không đếm được nên động từ cần chia số ít => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu có bất kỳ rắc rối nào trong quá trình sử dụng, chúng tôi sẽ gửi cho bạn một cuốn sách nhỏ.
Incorrect
If there …………. any trouble during usage, we will send you a brochure.
(A) are
(B) is
(C) will be
(D) were
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “will send” (will v0) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… sẽ…”, một vế là hiện tại đơn và vế còn lại là tương lai đơn => A hoặc B. Đối với cấu trúc “there is/are” thì việc chia động từ sẽ dựa vào danh từ đứng sau, ở đây danh từ là “any trouble” không đếm được nên động từ cần chia số ít => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu có bất kỳ rắc rối nào trong quá trình sử dụng, chúng tôi sẽ gửi cho bạn một cuốn sách nhỏ.
-
Question 6 of 20
6. Question
If you …………. any problems with the new computer, please notify our Technical Service Department in a timely manner.
Correct
If you …………. any problems with the new computer, please notify our Technical Service Department in a timely manner.
(A) should have
(B) has
(C) will have
(D) had
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “please notify” (please v0) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… hãy…”, một vế là “hiện tại đơn” hoặc “should v0” và vế còn lại là câu yêu cầu => A.
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì với máy tính mới, vui lòng thông báo cho Phòng Dịch vụ Kỹ thuật của chúng tôi một cách kịp thời.
Incorrect
If you …………. any problems with the new computer, please notify our Technical Service Department in a timely manner.
(A) should have
(B) has
(C) will have
(D) had
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “please notify” (please v0) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… hãy…”, một vế là “hiện tại đơn” hoặc “should v0” và vế còn lại là câu yêu cầu => A.
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì với máy tính mới, vui lòng thông báo cho Phòng Dịch vụ Kỹ thuật của chúng tôi một cách kịp thời.
-
Question 7 of 20
7. Question
If you …………. online to our company again in the future, you will find your previous application by entering your full name.
Correct
If you …………. online to our company again in the future, you will find your previous application by entering your full name.
(A) apply
(B) applied
(C) applying
(D) applies
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “will find” (will v0) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… sẽ…”, một vế là hiện tại đơn và vế còn lại là tương lai đơn => A hoặc D. Chủ ngữ là “you” nên cần dùng động từ số nhiều => A
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn nộp đơn trực tuyến vào công ty của chúng tôi một lần nữa trong tương lai, bạn sẽ tìm thấy các đơn xin trước đó bằng cách nhập tên đầy đủ của bạn.
Incorrect
If you …………. online to our company again in the future, you will find your previous application by entering your full name.
(A) apply
(B) applied
(C) applying
(D) applies
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “will find” (will v0) => đây là câu điều kiện loại 1. “Nếu… sẽ…”, một vế là hiện tại đơn và vế còn lại là tương lai đơn => A hoặc D. Chủ ngữ là “you” nên cần dùng động từ số nhiều => A
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều có thể xảy ra
Dạng cơ bản:
If + S + v1…, S + will + v0…. Ví dụ: If it rains, I will take a taxi to the airport. (Nếu trời mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
Ngoài công thức trên, câu điều kiện còn có các dạng khác:
Dạng “should”:
If + S + should + v0…, S + will + v0… Ví dụ: If it should rain, I will take a taxi to the airport. (Nếu lỡ trời có mưa, tôi sẽ bắt taxi đến sân bay)
* Should ở đây không có nghĩa là “nên” mà mang nghĩa dự đoán. Thường ta không cần dịch “should” trong câu “if”
Dạng câu “nếu … hãy”: If + S + v1…, (please) + v0…
Ví dụ: If it rains, please take a taxi. (Nếu trời có mưa, hãy bắt taxi)
(Trong câu này, có thể bỏ chữ “please” cũng được)
Dịch nghĩa: Nếu bạn nộp đơn trực tuyến vào công ty của chúng tôi một lần nữa trong tương lai, bạn sẽ tìm thấy các đơn xin trước đó bằng cách nhập tên đầy đủ của bạn.
-
Question 8 of 20
8. Question
If I were in your situation, I …………. tell the truth.
Correct
If I were in your situation, I …………. tell the truth.
(A) will
(B) would
(C) should
(D) could
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “were” (v2) => đây là câu điều kiện loại 2 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở hiện tại, một vế là “sẽ giả định hiện tại” (would v0) và vế còn lại là quá khứ đơn (v2) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 2: Diễn tả tình huống giả định ở hiện tại
If + S + v2…, S + would + v0…. Ví dụ: If he were here, he would know what to do. (Nếu anh ấy ở đây, anh ta sẽ biết nên làm gì – Thực tế là anh ta hiện không có ở đây)
Đối với dạng giả định, “were” có thể dùng cho tất cả chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nếu tôi ở trong tình huống của bạn, tôi sẽ nói sự thật.
Incorrect
If I were in your situation, I …………. tell the truth.
(A) will
(B) would
(C) should
(D) could
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “were” (v2) => đây là câu điều kiện loại 2 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở hiện tại, một vế là “sẽ giả định hiện tại” (would v0) và vế còn lại là quá khứ đơn (v2) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 2: Diễn tả tình huống giả định ở hiện tại
If + S + v2…, S + would + v0…. Ví dụ: If he were here, he would know what to do. (Nếu anh ấy ở đây, anh ta sẽ biết nên làm gì – Thực tế là anh ta hiện không có ở đây)
Đối với dạng giả định, “were” có thể dùng cho tất cả chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nếu tôi ở trong tình huống của bạn, tôi sẽ nói sự thật.
-
Question 9 of 20
9. Question
If I …………. care of my health, I would not have suffered from so many illnesses.
Correct
If I …………. care of my health, I would not have suffered from so many illnesses.
(A) took
(B) had taken
(C) take
(D) would take
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “would have suffered” (would have v3) => đây là câu điều kiện loại 3 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở quá khứ, một vế là “sẽ giả định quá khứ” (would not have v3) và vế còn lại là quá khứ hoàn thành (had v3) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 3: Diễn tả tình huống giả định ở quá khứ
If + S + had v3…, S + would have + v3…. Ví dụ: If he had taken a taxi, he would have come to the meeting on time. (Nếu anh ấy đã bắt taxi, anh ấy đáng lẽ ra đã đến cuộc họp đúng giờ)
Các cấu trúc “should have v3”, “could have v3”, “would have v3”,… là dạng giả định ở quá khứ, diễn tả việc đáng lẽ ra đã xảy ra.
Ví dụ: You should have called her. (Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho cô ấy)
We could have won. (Đáng lẽ ra chúng tôi đã có thể thắng)
We would have won if he hadn’t been injured. (Đáng lẽ ra chúng tôi sẽ thắng nếu anh ấy không bị chấn thương)
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã chăm sóc sức khoẻ của tôi, tôi sẽ không phải chịu đựng nhiều bệnh tật như vậy.
Incorrect
If I …………. care of my health, I would not have suffered from so many illnesses.
(A) took
(B) had taken
(C) take
(D) would take
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “would have suffered” (would have v3) => đây là câu điều kiện loại 3 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở quá khứ, một vế là “sẽ giả định quá khứ” (would not have v3) và vế còn lại là quá khứ hoàn thành (had v3) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 3: Diễn tả tình huống giả định ở quá khứ
If + S + had v3…, S + would have + v3…. Ví dụ: If he had taken a taxi, he would have come to the meeting on time. (Nếu anh ấy đã bắt taxi, anh ấy đáng lẽ ra đã đến cuộc họp đúng giờ)
Các cấu trúc “should have v3”, “could have v3”, “would have v3”,… là dạng giả định ở quá khứ, diễn tả việc đáng lẽ ra đã xảy ra.
Ví dụ: You should have called her. (Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho cô ấy)
We could have won. (Đáng lẽ ra chúng tôi đã có thể thắng)
We would have won if he hadn’t been injured. (Đáng lẽ ra chúng tôi sẽ thắng nếu anh ấy không bị chấn thương)
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã chăm sóc sức khoẻ của tôi, tôi sẽ không phải chịu đựng nhiều bệnh tật như vậy.
-
Question 10 of 20
10. Question
If you …………. the incident earlier, we could have prepared for the worst.
Correct
If you …………. the incident earlier, we could have prepared for the worst.
(A) reported
(B) had reported
(C) would report
(D) report
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “could have prepared” (would have v3) => đây là câu điều kiện loại 3 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở quá khứ, một vế là “sẽ giả định quá khứ” (would not have v3) và vế còn lại là quá khứ hoàn thành (had v3) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 3: Diễn tả tình huống giả định ở quá khứ
If + S + had v3…, S + would have + v3…. Ví dụ: If he had taken a taxi, he would have come to the meeting on time. (Nếu anh ấy đã bắt taxi, anh ấy đáng lẽ ra đã đến cuộc họp đúng giờ)
Các cấu trúc “should have v3”, “could have v3”, “would have v3”,… là dạng giả định ở quá khứ, diễn tả việc đáng lẽ ra đã xảy ra.
Ví dụ: You should have called her. (Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho cô ấy)
We could have won. (Đáng lẽ ra chúng tôi đã có thể thắng)
We would have won if he hadn’t been injured. (Đáng lẽ ra chúng tôi sẽ thắng nếu anh ấy không bị chấn thương)
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã báo cáo vụ việc trước, chúng tôi đáng lẽ ra có thể chuẩn bị cho điều tồi tệ nhất.
PZ11
Incorrect
If you …………. the incident earlier, we could have prepared for the worst.
(A) reported
(B) had reported
(C) would report
(D) report
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “could have prepared” (would have v3) => đây là câu điều kiện loại 3 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở quá khứ, một vế là “sẽ giả định quá khứ” (would not have v3) và vế còn lại là quá khứ hoàn thành (had v3) => B
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 3: Diễn tả tình huống giả định ở quá khứ
If + S + had v3…, S + would have + v3…. Ví dụ: If he had taken a taxi, he would have come to the meeting on time. (Nếu anh ấy đã bắt taxi, anh ấy đáng lẽ ra đã đến cuộc họp đúng giờ)
Các cấu trúc “should have v3”, “could have v3”, “would have v3”,… là dạng giả định ở quá khứ, diễn tả việc đáng lẽ ra đã xảy ra.
Ví dụ: You should have called her. (Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho cô ấy)
We could have won. (Đáng lẽ ra chúng tôi đã có thể thắng)
We would have won if he hadn’t been injured. (Đáng lẽ ra chúng tôi sẽ thắng nếu anh ấy không bị chấn thương)
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã báo cáo vụ việc trước, chúng tôi đáng lẽ ra có thể chuẩn bị cho điều tồi tệ nhất.
PZ11
-
Question 11 of 20
11. Question
If the application had been submitted in time, she …………. the chance to get the job.
Correct
If the application had been submitted in time, she …………. the chance to get the job.
(A) had
(B) will have
(C) would have
(D) would have had
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “had been submitted” (had been v3) => đây là câu điều kiện loại 3 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở quá khứ, một vế là “sẽ giả định quá khứ” (would not have v3) và vế còn lại là quá khứ hoàn thành (had v3) => D
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 3: Diễn tả tình huống giả định ở quá khứ
If + S + had v3…, S + would have + v3…. Ví dụ: If he had taken a taxi, he would have come to the meeting on time. (Nếu anh ấy đã bắt taxi, anh ấy đáng lẽ ra đã đến cuộc họp đúng giờ)
Các cấu trúc “should have v3”, “could have v3”, “would have v3”,… là dạng giả định ở quá khứ, diễn tả việc đáng lẽ ra đã xảy ra.
Ví dụ: You should have called her. (Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho cô ấy)
We could have won. (Đáng lẽ ra chúng tôi đã có thể thắng)
We would have won if he hadn’t been injured. (Đáng lẽ ra chúng tôi sẽ thắng nếu anh ấy không bị chấn thương)
Dịch nghĩa: Nếu đơn đã được nộp đúng thời hạn, cô ấy đáng lẽ ra sẽ có cơ hội để có được việc làm.
Incorrect
If the application had been submitted in time, she …………. the chance to get the job.
(A) had
(B) will have
(C) would have
(D) would have had
Giải thích: Quan sát thấy “If” và “had been submitted” (had been v3) => đây là câu điều kiện loại 3 để đưa ra tình huống giả định, không thật ở quá khứ, một vế là “sẽ giả định quá khứ” (would not have v3) và vế còn lại là quá khứ hoàn thành (had v3) => D
Lưu ý: Công thức của câu điều kiện loại 3: Diễn tả tình huống giả định ở quá khứ
If + S + had v3…, S + would have + v3…. Ví dụ: If he had taken a taxi, he would have come to the meeting on time. (Nếu anh ấy đã bắt taxi, anh ấy đáng lẽ ra đã đến cuộc họp đúng giờ)
Các cấu trúc “should have v3”, “could have v3”, “would have v3”,… là dạng giả định ở quá khứ, diễn tả việc đáng lẽ ra đã xảy ra.
Ví dụ: You should have called her. (Đáng lẽ ra bạn nên gọi cho cô ấy)
We could have won. (Đáng lẽ ra chúng tôi đã có thể thắng)
We would have won if he hadn’t been injured. (Đáng lẽ ra chúng tôi sẽ thắng nếu anh ấy không bị chấn thương)
Dịch nghĩa: Nếu đơn đã được nộp đúng thời hạn, cô ấy đáng lẽ ra sẽ có cơ hội để có được việc làm.
-
Question 12 of 20
12. Question
…………. they accept our offer, we will be glad to cooperate.
Correct
…………. they accept our offer, we will be glad to cooperate.
(A) Could
(B) Would
(C) Should
(D) Will
Giải thích: Dịch nghĩa ta sẽ thấy giữa 2 mệnh đề có mối quan hệ “Nếu … thì…” nhưng không có “If”, chỉ có các đáp án như “Could/Would/Should/Will” => Đảo ngữ của câu điều kiện. Trong các đáp án chỉ có “Should” phù hợp với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1. => C
Lưu ý: Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + v0…, S + will v0…./ please v0 Ví dụ: Câu gốc: If you should have any questions, please don’t hesitate to contact me.
Câu đảo ngữ: Should you have any questions, please don’t hesitate to contact me. (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngại liên lạc cho tôi)
Dịch nghĩa: Nếu họ chấp nhận đề nghị của chúng tôi, chúng tôi sẽ rất vui khi hợp tác.
Incorrect
…………. they accept our offer, we will be glad to cooperate.
(A) Could
(B) Would
(C) Should
(D) Will
Giải thích: Dịch nghĩa ta sẽ thấy giữa 2 mệnh đề có mối quan hệ “Nếu … thì…” nhưng không có “If”, chỉ có các đáp án như “Could/Would/Should/Will” => Đảo ngữ của câu điều kiện. Trong các đáp án chỉ có “Should” phù hợp với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1. => C
Lưu ý: Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + v0…, S + will v0…./ please v0 Ví dụ: Câu gốc: If you should have any questions, please don’t hesitate to contact me.
Câu đảo ngữ: Should you have any questions, please don’t hesitate to contact me. (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngại liên lạc cho tôi)
Dịch nghĩa: Nếu họ chấp nhận đề nghị của chúng tôi, chúng tôi sẽ rất vui khi hợp tác.
-
Question 13 of 20
13. Question
…………. they taken my advice, they would have won the contest.
Correct
…………. they taken my advice, they would have won the contest.
(A) Were
(B) If
(C) Had
(D) Have
Giải thích: Dịch nghĩa ta sẽ thấy giữa 2 mệnh đề có mối quan hệ “Nếu … thì…”, phía sau có cấu trúc giả định “would have won” => câu điều kiện loại 3. Tuy nhiên, nếu chọn “If” thì “taken” bị thiếu “had” (had taken – thì quá khứ hoàn thành). Vì vậy, thực chất đây là câu đảo ngữ điều kiện loại 3. => C
Lưu ý: Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + v3…, S + would have v3…. Ví dụ: Câu gốc: If he had followed my advice, he would have won the contract. (Nếu anh ta đã làm theo lời khuyên của tôi, anh ấy đáng lý ra sẽ giành được hợp đồng)
Câu đảo ngữ: Had he followed my advice, he would have won the contract.
Dịch nghĩa: Nếu họ đã tiếp nhận lời khuyên của tôi, họ đáng lý ra sẽ thắng cuộc thi.
Incorrect
…………. they taken my advice, they would have won the contest.
(A) Were
(B) If
(C) Had
(D) Have
Giải thích: Dịch nghĩa ta sẽ thấy giữa 2 mệnh đề có mối quan hệ “Nếu … thì…”, phía sau có cấu trúc giả định “would have won” => câu điều kiện loại 3. Tuy nhiên, nếu chọn “If” thì “taken” bị thiếu “had” (had taken – thì quá khứ hoàn thành). Vì vậy, thực chất đây là câu đảo ngữ điều kiện loại 3. => C
Lưu ý: Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + v3…, S + would have v3…. Ví dụ: Câu gốc: If he had followed my advice, he would have won the contract. (Nếu anh ta đã làm theo lời khuyên của tôi, anh ấy đáng lý ra sẽ giành được hợp đồng)
Câu đảo ngữ: Had he followed my advice, he would have won the contract.
Dịch nghĩa: Nếu họ đã tiếp nhận lời khuyên của tôi, họ đáng lý ra sẽ thắng cuộc thi.
-
Question 14 of 20
14. Question
Had the conference hall had enough space, we would …………. the meeting there.
Correct
Had the conference hall had enough space, we would …………. the meeting there.
(A) hold
(B) held
(C) have held
(D) have hold
Giải thích: Câu không phải câu hỏi nhưng lại có “Had” đứng đầu => cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 => vế còn lại là “would have v3” => C
Lưu ý: Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + v3…, S + would have v3…. Ví dụ: Câu gốc: If he had followed my advice, he would have won the contract. (Nếu anh ta đã làm theo lời khuyên của tôi, anh ấy đáng lý ra sẽ giành được hợp đồng)
Câu đảo ngữ: Had he followed my advice, he would have won the contract.
Dịch nghĩa: Nếu hội trường đã có đủ không gian, chúng tôi đáng lẽ ra sẽ có cuộc họp ở đó.
Incorrect
Had the conference hall had enough space, we would …………. the meeting there.
(A) hold
(B) held
(C) have held
(D) have hold
Giải thích: Câu không phải câu hỏi nhưng lại có “Had” đứng đầu => cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 => vế còn lại là “would have v3” => C
Lưu ý: Công thức của đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + v3…, S + would have v3…. Ví dụ: Câu gốc: If he had followed my advice, he would have won the contract. (Nếu anh ta đã làm theo lời khuyên của tôi, anh ấy đáng lý ra sẽ giành được hợp đồng)
Câu đảo ngữ: Had he followed my advice, he would have won the contract.
Dịch nghĩa: Nếu hội trường đã có đủ không gian, chúng tôi đáng lẽ ra sẽ có cuộc họp ở đó.
-
Question 15 of 20
15. Question
The presiding judge demanded that all three …………. mental evaluations.
Correct
The presiding judge demanded that all three …………. mental evaluations.
(A) receives
(B) receive
(C) receiving
(D) received
Giải thích: Câu có cụm “demand that” (yêu cầu rằng) thì phía sau mệnh đề động từ phải giữ nguyên mẫu => S + demand that + S + v0…. => B
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Chủ tọa yêu cầu tất cả ba người nên nhận đánh giá tinh thần.
Incorrect
The presiding judge demanded that all three …………. mental evaluations.
(A) receives
(B) receive
(C) receiving
(D) received
Giải thích: Câu có cụm “demand that” (yêu cầu rằng) thì phía sau mệnh đề động từ phải giữ nguyên mẫu => S + demand that + S + v0…. => B
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Chủ tọa yêu cầu tất cả ba người nên nhận đánh giá tinh thần.
-
Question 16 of 20
16. Question
The computer engineer suggested that the unused program files …………. deleted.
Correct
The computer engineer suggested that the unused program files …………. deleted.
(A) are
(B) being
(C) will be
(D) be
Giải thích: Câu có cụm “suggest that” (đề xuất rằng) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => S + suggest that + S + v0…. => D
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Người kỹ sư máy tính đề nghị rằng các tập tin chương trình không sử dụng nên được xóa.
Incorrect
The computer engineer suggested that the unused program files …………. deleted.
(A) are
(B) being
(C) will be
(D) be
Giải thích: Câu có cụm “suggest that” (đề xuất rằng) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => S + suggest that + S + v0…. => D
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Người kỹ sư máy tính đề nghị rằng các tập tin chương trình không sử dụng nên được xóa.
-
Question 17 of 20
17. Question
It is important that those in their fifties …………. medical examinations regularly.
Correct
It is important that those in their fifties …………. medical examinations regularly.
(A) have got
(B) getting
(C) got
(D) get
Giải thích: Câu có cụm “important that” (quan trọng là) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => It + is + important that + S + v0….
Lưu ý: Các tính từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
It is imperative (cần thiết) essential (cần thiết)
important (quan trọng)
necessary (cần thiết)
that S + V0 Ví dụ: It is imperative that the facilities in the plant
are(-> be) checked regularly.
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là những người năm mươi tuổi nên nhận khám sức khoẻ thường xuyên.
Incorrect
It is important that those in their fifties …………. medical examinations regularly.
(A) have got
(B) getting
(C) got
(D) get
Giải thích: Câu có cụm “important that” (quan trọng là) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => It + is + important that + S + v0….
Lưu ý: Các tính từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
It is imperative (cần thiết) essential (cần thiết)
important (quan trọng)
necessary (cần thiết)
that S + V0 Ví dụ: It is imperative that the facilities in the plant
are(-> be) checked regularly.
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là những người năm mươi tuổi nên nhận khám sức khoẻ thường xuyên.
-
Question 18 of 20
18. Question
It is necessary that all the new employees …………. copies of their IDs or driver’s licenses.
Correct
It is necessary that all the new employees …………. copies of their IDs or driver’s licenses.
(A) submitting
(B) submits
(C) submit
(D) submitted
Giải thích: Câu có cụm “necessary that” (cần thiết là) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => It + is + necessary that + S + v0…. => C
Lưu ý: Các tính từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
It is imperative (cần thiết) essential (cần thiết)
important (quan trọng)
necessary (cần thiết)
that S + V0 Ví dụ: It is imperative that the facilities in the plant
are(-> be) checked regularly.
Dịch nghĩa: Điều cần thiết là tất cả nhân viên mới nên nộp bản sao CMND hoặc giấy phép lái xe của họ.
Incorrect
It is necessary that all the new employees …………. copies of their IDs or driver’s licenses.
(A) submitting
(B) submits
(C) submit
(D) submitted
Giải thích: Câu có cụm “necessary that” (cần thiết là) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => It + is + necessary that + S + v0…. => C
Lưu ý: Các tính từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
It is imperative (cần thiết) essential (cần thiết)
important (quan trọng)
necessary (cần thiết)
that S + V0 Ví dụ: It is imperative that the facilities in the plant
are(-> be) checked regularly.
Dịch nghĩa: Điều cần thiết là tất cả nhân viên mới nên nộp bản sao CMND hoặc giấy phép lái xe của họ.
-
Question 19 of 20
19. Question
The Food and Drug Administration requested that physicians …………. the use of listed medicines because they could have negative side effects.
Correct
The Food and Drug Administration requested that physicians …………. the use of listed medicines because they could have negative side effects.
(A) restrict
(B) restricted
(C) have restrict
(D) have restricted
Giải thích: Câu có cụm “requested that” (yêu cầu rằng) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => S + request that + S + v0…. => A
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm yêu cầu các bác sĩ nên hạn chế sử dụng các loại thuốc được liệt kê vì chúng có thể có các phản ứng phụ tiêu cực.
Incorrect
The Food and Drug Administration requested that physicians …………. the use of listed medicines because they could have negative side effects.
(A) restrict
(B) restricted
(C) have restrict
(D) have restricted
Giải thích: Câu có cụm “requested that” (yêu cầu rằng) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => S + request that + S + v0…. => A
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm yêu cầu các bác sĩ nên hạn chế sử dụng các loại thuốc được liệt kê vì chúng có thể có các phản ứng phụ tiêu cực.
-
Question 20 of 20
20. Question
The system engineer has requested that the existing computer system …………. as soon as possible.
Correct
The system engineer has requested that the existing computer system …………. as soon as possible.
(A) upgrades
(B) is upgraded
(C) be upgraded
(D) upgraded
Giải thích: Câu có cụm “has requested that” (yêu cầu rằng) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => S + request that + S + v0…. => C (“upgrade” là cấu trúc nguyên mẫu chủ động; còn “be upgraded” là cấu trúc nguyên mẫu bị động)
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Kỹ sư hệ thống đã yêu cầu hệ thống máy tính hiện tại được nâng cấp càng sớm càng tốt.
Incorrect
The system engineer has requested that the existing computer system …………. as soon as possible.
(A) upgrades
(B) is upgraded
(C) be upgraded
(D) upgraded
Giải thích: Câu có cụm “has requested that” (yêu cầu rằng) thì phía sau mệnh đề, động từ phải giữ nguyên mẫu => S + request that + S + v0…. => C (“upgrade” là cấu trúc nguyên mẫu chủ động; còn “be upgraded” là cấu trúc nguyên mẫu bị động)
Lưu ý: Các động từ khác cũng bắt buộc phải dùng nguyên mẫu là:
request (yêu cầu) recommend (khuyên)
suggest (đề nghị)
insist (khăng khăng)
that S + V0 Ví dụ: The accounting manager requested that all budget reports
were(-> be) submitted by Friday.
Dịch nghĩa: Kỹ sư hệ thống đã yêu cầu hệ thống máy tính hiện tại được nâng cấp càng sớm càng tốt.
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Câu điều kiện"