1.
How often should the shipping records be updated?
(A) Wait right here.
(B) Twice a week.
(C) It’s a sensible plan.
(A) Wait right here.
(B) Twice a week.
(C) It’s a sensible plan.
Hồ sơ chuyển hàng nên được cập nhật bao lâu một lần?
(A) Hãy đợi ngay đây.
(B) Hai lần một tuần.
(C) Đó là một kế hoạch hợp lý.
(A) Hãy đợi ngay đây.
(B) Hai lần một tuần.
(C) Đó là một kế hoạch hợp lý.
2.
Why has the concert been postponed?
(A) I think the pianist is ill.
(B) Yes, it has been.
(C) Please post the information.
(A) I think the pianist is ill.
(B) Yes, it has been.
(C) Please post the information.
Tại sao buổi hòa nhạc lại bị hoãn?
(A) Tôi nghĩ nghệ sĩ piano bị ốm.
(B) Có, nó đã được.
(C) Vui lòng đăng thông tin.
(A) Tôi nghĩ nghệ sĩ piano bị ốm.
(B) Có, nó đã được.
(C) Vui lòng đăng thông tin.
3.
How do I log in to my e-mail account?
(A) We’ll have to assign you a password.
(B) He doesn’t work in accounting.
(C) No, it’s only temporary.
(A) We’ll have to assign you a password.
(B) He doesn’t work in accounting.
(C) No, it’s only temporary.
Làm thế nào để đăng nhập vào tài khoản e-mail của tôi?
(A) Chúng tôi sẽ cấp cho bạn một mật khẩu.
(B) Anh ta không làm ở phòng kế toán. (* Bẫy đồng âm)
(C) Không, nó chỉ là tạm thời.
(A) Chúng tôi sẽ cấp cho bạn một mật khẩu.
(B) Anh ta không làm ở phòng kế toán. (* Bẫy đồng âm)
(C) Không, nó chỉ là tạm thời.
4.
How did the package get here from Miami?
(A) The trains are crowded.
(B) Tomorrow afternoon.
(C) By plane.
(A) The trains are crowded.
(B) Tomorrow afternoon.
(C) By plane.
Gói hàng đến đây từ Miami bằng cách nào?
(A) Xe lửa đông đúc.
(B) Chiều mai.
(C) Bằng máy bay.
(A) Xe lửa đông đúc.
(B) Chiều mai.
(C) Bằng máy bay.
5.
Why did you decide to move?
(A) The cost of living is too high here.
(B) Yes, I’m changing jobs.
(C) She decided yesterday.
(A) The cost of living is too high here.
(B) Yes, I’m changing jobs.
(C) She decided yesterday.
Tại sao bạn quyết định chuyển chỗ?
(A) Chi phí sinh hoạt ở đây quá cao.
(B) Vâng, tôi dự định đổi việc.
(C) Cô ấy quyết định hôm qua. (* Bẫy đồng âm)
(A) Chi phí sinh hoạt ở đây quá cao.
(B) Vâng, tôi dự định đổi việc.
(C) Cô ấy quyết định hôm qua. (* Bẫy đồng âm)
6.
Why is the store closed so early today?
(A) No, it isn’t very close.
(B) Yes, I got up at six today.
(C) It’s a national holiday.
(A) No, it isn’t very close.
(B) Yes, I got up at six today.
(C) It’s a national holiday.
Tại sao cửa hàng đóng cửa quá sớm hôm nay?
(A) Không, nó không gần lắm. (* Bẫy đồng âm)
(B) Vâng, tôi đã dậy lúc sáu giờ hôm nay.
(C) Hôm nay là nghỉ lễ.
(A) Không, nó không gần lắm. (* Bẫy đồng âm)
(B) Vâng, tôi đã dậy lúc sáu giờ hôm nay.
(C) Hôm nay là nghỉ lễ.
7.
How did you find your new job?
(A) Yes, they’re hiring now.
(B) I went to a recruiting agency.
(C) About six months ago.
(A) Yes, they’re hiring now.
(B) I went to a recruiting agency.
(C) About six months ago.
Làm thế nào bạn tìm được công việc mới của bạn?
(A) Vâng, họ đang tuyển bây giờ.
(B) Tôi đã đi đến một công ty tuyển dụng.
(C) Khoảng sáu tháng trước đây.
(A) Vâng, họ đang tuyển bây giờ.
(B) Tôi đã đi đến một công ty tuyển dụng.
(C) Khoảng sáu tháng trước đây.
8.
Why was the train late?
(A) Yes, it’s a high rate.
(B) He’s been training for months.
(C) There were mechanical problems.
(A) Yes, it’s a high rate.
(B) He’s been training for months.
(C) There were mechanical problems.
Tại sao xe lửa lại trễ?
(A) Vâng, đó là một tỷ lệ cao. (* Bẫy đồng âm)
(B) Anh ấy đã được đào tạo trong nhiều tháng. (* Bẫy đồng âm)
(C) Có những vấn đề về máy móc.
(A) Vâng, đó là một tỷ lệ cao. (* Bẫy đồng âm)
(B) Anh ấy đã được đào tạo trong nhiều tháng. (* Bẫy đồng âm)
(C) Có những vấn đề về máy móc.
9.
Why does Ms. Yamada want access to the laboratory?
(A) Yes, I went there yesterday.
(B) On her way to the office.
(C) To conduct a research project.
(A) Yes, I went there yesterday.
(B) On her way to the office.
(C) To conduct a research project.
Tại sao cô Yamada lại muốn vào phòng thí nghiệm?
(A) Vâng, tôi đã đến đó hôm qua.
(B) Trên đường đến văn phòng.
(C) Để tiến hành một dự án nghiên cứu.
(A) Vâng, tôi đã đến đó hôm qua.
(B) Trên đường đến văn phòng.
(C) Để tiến hành một dự án nghiên cứu.
10.
How long can you park here?
(A) I walk there every day.
(B) Only for an hour.
(C) In the park.
(A) I walk there every day.
(B) Only for an hour.
(C) In the park.
Bạn có thể đậu xe ở đây trong bao lâu?
(A) Tôi đi bộ đến đó mỗi ngày.
(B) Chỉ trong một giờ.
(C) Trong công viên. (* Bẫy đồng âm)
(A) Tôi đi bộ đến đó mỗi ngày.
(B) Chỉ trong một giờ.
(C) Trong công viên. (* Bẫy đồng âm)
0 responses on "Listening Practice 15"