Grammar Review 2
Quiz-summary
0 of 14 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
Information
Grammar Review 2
Bạn đang làm bài Grammar Review 2 tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC A.
Đặc điểm của Grammar Review 2
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất đối với Grammar Review 2, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết ngữ pháp đã học trên lớp, đặc biệt là những câu làm sai
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 14 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- Answered
- Review
-
Question 1 of 14
1. Question
We are very proud to introduce our new car which is designed to consume less fuel while emitting fewer ——- .
Correct
We are very proud to introduce our new car which is designed to consume less fuel while emitting fewer ——- .
(A) pollutes
(B) pollution
(C) pollutants
(D) pollutedDạng câu hỏi: Tính từ chỉ số lượng – Sự hòa hợp giữa danh từ và tính từ chỉ số lượng
Phân tích
Vì tính từ chỉ số lượng few được dùng chung với danh từ số nhiều nên từ thích hợp để điền vào chỗ trống đó chính là pollutants (danh từ số nhiều).
Dịch nghĩa
Chúng tôi rất tự hào giới thiệu chiếc xe mới được thiết kè của chúng tôi: nó vừa tiêu tốn ít
nhiên liệu hơn vừa thải ra chất gây ô nhiễm ít hơn (so với các sản phẩm cùng loại).Từ vựng
introduce giới thiệu
consume tiêu thụ
emit thải; phóng ra
pollutant chất gây ó nhiễm
Đáp án đúng (C) pollutants
Phương pháp giải quyết
Nếu trong câu có tính từ chỉ số lượng thì ta phải tìm danh từ đi chung với nó và phải xác
định xem danh từ đó là số ít hay số nhiều, có hòa hợp với tính từ hay không.Sự hòa hợp giữa danh từ và tính từ số lượng
1. Những tính từ chỉ số lượng dùng chung với danh tử đếm được số ít
a/an (mạo từ bất định) + danh từ đếm được số ít
another/each/every + danh từ đếm được số ít2. Tính từ chì số lượng dùng chung với danh từ đếm được số nhiều
these/those/several/few/a few/many/a number of + danh từ số nhiều3. Tính từ chỉ số lượng dùng chung với danh từ không đếm được
little/a little/much + danh từ không đếm được4. Tính từ chỉ số lượng có thể dùng cho cả 2 trường họp
this/that + danh từ số ít (đếm được)/danh từ không đếm được
all /most /some/other + danh từ số nhiều (đếm được)/danh từ không đếm được
a lot of /lots of/plenty of + danh từ số nhiều (đếm được)/danh từ không đếm được
Incorrect
We are very proud to introduce our new car which is designed to consume less fuel while emitting fewer ——- .
(A) pollutes
(B) pollution
(C) pollutants
(D) pollutedDạng câu hỏi: Tính từ chỉ số lượng – Sự hòa hợp giữa danh từ và tính từ chỉ số lượng
Phân tích
Vì tính từ chỉ số lượng few được dùng chung với danh từ số nhiều nên từ thích hợp để điền vào chỗ trống đó chính là pollutants (danh từ số nhiều).
Dịch nghĩa
Chúng tôi rất tự hào giới thiệu chiếc xe mới được thiết kè của chúng tôi: nó vừa tiêu tốn ít
nhiên liệu hơn vừa thải ra chất gây ô nhiễm ít hơn (so với các sản phẩm cùng loại).Từ vựng
introduce giới thiệu
consume tiêu thụ
emit thải; phóng ra
pollutant chất gây ó nhiễm
Đáp án đúng (C) pollutants
Phương pháp giải quyết
Nếu trong câu có tính từ chỉ số lượng thì ta phải tìm danh từ đi chung với nó và phải xác
định xem danh từ đó là số ít hay số nhiều, có hòa hợp với tính từ hay không.Sự hòa hợp giữa danh từ và tính từ số lượng
1. Những tính từ chỉ số lượng dùng chung với danh tử đếm được số ít
a/an (mạo từ bất định) + danh từ đếm được số ít
another/each/every + danh từ đếm được số ít2. Tính từ chì số lượng dùng chung với danh từ đếm được số nhiều
these/those/several/few/a few/many/a number of + danh từ số nhiều3. Tính từ chỉ số lượng dùng chung với danh từ không đếm được
little/a little/much + danh từ không đếm được4. Tính từ chỉ số lượng có thể dùng cho cả 2 trường họp
this/that + danh từ số ít (đếm được)/danh từ không đếm được
all /most /some/other + danh từ số nhiều (đếm được)/danh từ không đếm được
a lot of /lots of/plenty of + danh từ số nhiều (đếm được)/danh từ không đếm được
-
Question 2 of 14
2. Question
Last year, Dr. Kim and his team published one of the most detailed studies ever into whether dishwashers are ——- than hand-washing.
Correct
Last year, Dr. Kim and his team published one of the most detailed studies ever into whether
dishwashers are ——- than hand-washing.
(A) more efficient(B) so efficiently
(C) as efficient
(D) most efficiently
Dạng câu hỏi : So sánh tương đối và so sánh tuyệt đối – Hình thức của so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối
Phân tích
Phải dùng more để kết hợp với than tạo thành hình thức so sánh tương đối.
Dịch nghĩa
Năm ngoái tiến sĩ Kim và nhóm của ông ta đã công bố kết quả nghiên cứu tỉ mỉ nhất từ trước
đến nay về việc liệu máy rửa chén có làm việc hiệu quả hơn là thao tác rửa chén thủ công hay
không.Từ vựng
publish công bố, xuất bản
detailed chi tiết
study công trình nghiên cứu
efficient hiệu quả
Đáp án đúng (A) more efficientPhương pháp giải quyết
Vì phần lớn các câu hỏi về so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối đều tập trung vào hình
thức cơ bản nên nếu bạn thấy trong câu có than thì nên chọn more để tạo thành so sánh
tương đối.Trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối
Một số trạng từ được thêm vào trước hình thức so sánh tương đối để nhấn mạnh sự so sánh. Những trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối thường gặp là: much/far/even.Our new data backup software is much faster than that of other competitors.
Incorrect
Last year, Dr. Kim and his team published one of the most detailed studies ever into whether
dishwashers are ——- than hand-washing.
(A) more efficient(B) so efficiently
(C) as efficient
(D) most efficiently
Dạng câu hỏi : So sánh tương đối và so sánh tuyệt đối – Hình thức của so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối
Phân tích
Phải dùng more để kết hợp với than tạo thành hình thức so sánh tương đối.
Dịch nghĩa
Năm ngoái tiến sĩ Kim và nhóm của ông ta đã công bố kết quả nghiên cứu tỉ mỉ nhất từ trước
đến nay về việc liệu máy rửa chén có làm việc hiệu quả hơn là thao tác rửa chén thủ công hay
không.Từ vựng
publish công bố, xuất bản
detailed chi tiết
study công trình nghiên cứu
efficient hiệu quả
Đáp án đúng (A) more efficientPhương pháp giải quyết
Vì phần lớn các câu hỏi về so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối đều tập trung vào hình
thức cơ bản nên nếu bạn thấy trong câu có than thì nên chọn more để tạo thành so sánh
tương đối.Trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối
Một số trạng từ được thêm vào trước hình thức so sánh tương đối để nhấn mạnh sự so sánh. Những trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối thường gặp là: much/far/even.Our new data backup software is much faster than that of other competitors.
-
Question 3 of 14
3. Question
The sales report for the last quarter was so ——- that the sales director called an urgent meeting.
Correct
The sales report for the last quarter was so ——- that the sales director called an urgent meeting.
(A) disappointing(B) disappointed
(C) disappoint
(D) disappointment
Dạng câu hỏi: Động tính từ diễn tả cảm xúc.
Phân tích
Vì chủ ngữ là vật (sales report) nên ta phải chọn disappointing. (B) disappointed được dùng
khi chủ ngữ hoặc danh từ được bổ nghĩa là người.Dịch nghĩa
Báo cáo doanh số quý vừa qua gây thất vọng đến nỗi giám đốc kinh doanh đã triệu tập một cuộc họp khẩn cấp.
Từ vựng
quarter quý (ba tháng)
disappointing gây thất vọng; đáng thất vọng
urgent khẩn cấp
Đáp án đúng (A) disappointingPhương pháp giải quyết
Với câu hỏi yêu cầu lựa chọn động tính từ diễn tả cảm xúc thì bạn phải dựa vào danh từ
được bổ nghĩa hoặc chủ ngừ để xem xét. Nếu chủ ngữ là người thì chọn “-ed”, nếu chủ ngữ
là vật thì chọn “-ing”.Động tính từ diễn tả cảm xúc
1. Các động tính từ thường dùng khi chủ ngữ là vật.
disturbing: gây phiềntroubling: gây rắc rối
frustrating: gây ức chế
interesting: gây thú vị
exciting: gây hào hứng
disappointing: đáng thất vọngencouraging: đáng khích lệ (tích cực)
satisfying: thỏa đáng
fascinating: hấp dẫn
2. Các động tính từ thường dùng khi chủ ngữ là người.
excited: hào hứng
disturbed: bị làm phiềntroubled: bị rắc rối
frustrated: bị ức chế
interested: cảm thấy thú vị
disappointed: bị thất vọngencouraged : được khuyến khích
satisfied: thỏa mãn
fascinated: bị cuốn hút
Incorrect
The sales report for the last quarter was so ——- that the sales director called an urgent meeting.
(A) disappointing(B) disappointed
(C) disappoint
(D) disappointment
Dạng câu hỏi: Động tính từ diễn tả cảm xúc.
Phân tích
Vì chủ ngữ là vật (sales report) nên ta phải chọn disappointing. (B) disappointed được dùng
khi chủ ngữ hoặc danh từ được bổ nghĩa là người.Dịch nghĩa
Báo cáo doanh số quý vừa qua gây thất vọng đến nỗi giám đốc kinh doanh đã triệu tập một cuộc họp khẩn cấp.
Từ vựng
quarter quý (ba tháng)
disappointing gây thất vọng; đáng thất vọng
urgent khẩn cấp
Đáp án đúng (A) disappointingPhương pháp giải quyết
Với câu hỏi yêu cầu lựa chọn động tính từ diễn tả cảm xúc thì bạn phải dựa vào danh từ
được bổ nghĩa hoặc chủ ngừ để xem xét. Nếu chủ ngữ là người thì chọn “-ed”, nếu chủ ngữ
là vật thì chọn “-ing”.Động tính từ diễn tả cảm xúc
1. Các động tính từ thường dùng khi chủ ngữ là vật.
disturbing: gây phiềntroubling: gây rắc rối
frustrating: gây ức chế
interesting: gây thú vị
exciting: gây hào hứng
disappointing: đáng thất vọngencouraging: đáng khích lệ (tích cực)
satisfying: thỏa đáng
fascinating: hấp dẫn
2. Các động tính từ thường dùng khi chủ ngữ là người.
excited: hào hứng
disturbed: bị làm phiềntroubled: bị rắc rối
frustrated: bị ức chế
interested: cảm thấy thú vị
disappointed: bị thất vọngencouraged : được khuyến khích
satisfied: thỏa mãn
fascinated: bị cuốn hút
-
Question 4 of 14
4. Question
——- you know the salary you can demand, you can decide which jobs fall into your desired range and could be right for you.
Correct
——- you know the salary you can demand, you can decide which jobs fall into your desired range and could be right for you.
(A) Once(B) Soon
(C) Then
(D) Later
Dạng câu hỏi : Vai trò của liên từ và giới từPhân tích
Vì đây là vị trí liên kết hai mệnh đề (có chứa 2 động từ: know/can decide) nên ta phải điền
vào đây một liên từ.Dịch nghĩa
Một khi bạn biết được mức lương bạn có thể yêu cầư, bạn có thể quyết định được công việc
nào nằm trong tầm ngắm và phù hợp với mình.Từ vựng
once một khi
salary lương
demand đòi hỏi; yêu cầu
fall into rơi vào; trong phạm vì
range tầm; phạm viĐáp án đúng (A) Once
Phương pháp giải quyết
Khi câu có 2 mệnh đề (có 2 động từ) thì bạn phải xác định xem đã có liên từ liên kết giữa 2
mệnh đề hay chưa.
Giới từ liên kết danh từ, khác với liên từ liên kết mệnh đề.
He had to decline the invitation due to his health problem.
Incorrect
——- you know the salary you can demand, you can decide which jobs fall into your desired range and could be right for you.
(A) Once(B) Soon
(C) Then
(D) Later
Dạng câu hỏi : Vai trò của liên từ và giới từPhân tích
Vì đây là vị trí liên kết hai mệnh đề (có chứa 2 động từ: know/can decide) nên ta phải điền
vào đây một liên từ.Dịch nghĩa
Một khi bạn biết được mức lương bạn có thể yêu cầư, bạn có thể quyết định được công việc
nào nằm trong tầm ngắm và phù hợp với mình.Từ vựng
once một khi
salary lương
demand đòi hỏi; yêu cầu
fall into rơi vào; trong phạm vì
range tầm; phạm viĐáp án đúng (A) Once
Phương pháp giải quyết
Khi câu có 2 mệnh đề (có 2 động từ) thì bạn phải xác định xem đã có liên từ liên kết giữa 2
mệnh đề hay chưa.
Giới từ liên kết danh từ, khác với liên từ liên kết mệnh đề.
He had to decline the invitation due to his health problem.
-
Question 5 of 14
5. Question
———–the new sales representative is relatively inexperienced, he has already outperformed experienced sales personnel.
Correct
———–the new sales representative is relatively inexperienced, he has already outperformed experienced sales personnel.
(A) However
(B) Which
(C) That
(D) Though
Dạng câu hỏi: Liên từ – Chọn liên từ thích hợp
Phân tích
Đầu tiên ta phải xem tại vị trí liên kết hai mệnh đề (2 động từ is/has) cần có loại liên từ nào.
Vì ở chỗ trống cần có một từ đóng vai trò trạng từ và không có vai trò gì trong cấu trúc câu
nên ta phải chọn though là liên từ của mệnh đề trạng ngữ. However là trạng từ, which là đại
từ quan hệ và that được dùng như một đại từ quan hệ và liên từ của mệnh đề danh từ.Dịch nghĩa
Dù người đại diện bán hàng mới vẫn còn khá non yếu kinh nghiệm, doanh số của anh ấy đã
vượt mức của các nhân viên bán hàng có kinh nghiệm rồi.Từ vựng
relatively khá; tương đối
inexperienced non yếu kinh nghiệm
outperform vượt trội
Đáp án đúng (D) ThoughPhương pháp giải quyết
Đầu tiên, ta phải xem cần điền loại liên từ nào vào vị trí của liên từ, rồi sau đó chọn liên từ
thích hợp.
Các loại liên từ
1. Liên từ bắt đầu mệnh đề trạng từ (if/since/as/when/because/though…)
Because he was sick, Jason couldn’t attend the meeting.2. Liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ (làm chủ ngữ/túc từ trong câu) (that/what)
The mayor suggested that the construction of the new bridge begin immediately.3. Đại từ quan hệ đồng thời có vai trò “liên từ và đại từ” (who/which/that)
The information which you requested has been sent by express mail.
Incorrect
———–the new sales representative is relatively inexperienced, he has already outperformed experienced sales personnel.
(A) However
(B) Which
(C) That
(D) Though
Dạng câu hỏi: Liên từ – Chọn liên từ thích hợp
Phân tích
Đầu tiên ta phải xem tại vị trí liên kết hai mệnh đề (2 động từ is/has) cần có loại liên từ nào.
Vì ở chỗ trống cần có một từ đóng vai trò trạng từ và không có vai trò gì trong cấu trúc câu
nên ta phải chọn though là liên từ của mệnh đề trạng ngữ. However là trạng từ, which là đại
từ quan hệ và that được dùng như một đại từ quan hệ và liên từ của mệnh đề danh từ.Dịch nghĩa
Dù người đại diện bán hàng mới vẫn còn khá non yếu kinh nghiệm, doanh số của anh ấy đã
vượt mức của các nhân viên bán hàng có kinh nghiệm rồi.Từ vựng
relatively khá; tương đối
inexperienced non yếu kinh nghiệm
outperform vượt trội
Đáp án đúng (D) ThoughPhương pháp giải quyết
Đầu tiên, ta phải xem cần điền loại liên từ nào vào vị trí của liên từ, rồi sau đó chọn liên từ
thích hợp.
Các loại liên từ
1. Liên từ bắt đầu mệnh đề trạng từ (if/since/as/when/because/though…)
Because he was sick, Jason couldn’t attend the meeting.2. Liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ (làm chủ ngữ/túc từ trong câu) (that/what)
The mayor suggested that the construction of the new bridge begin immediately.3. Đại từ quan hệ đồng thời có vai trò “liên từ và đại từ” (who/which/that)
The information which you requested has been sent by express mail.
-
Question 6 of 14
6. Question
Every employer should realize ——- employee satisfaction is the most important key to success.
Correct
Every employer should realize ——- employee satisfaction is the most important key to success.
(A) what(B) that
(C) who
(D) since
Dạng câu hỏi: Liên từ – Liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ
Phân tích
Vì sau chỗ trống là một mệnh đề danh từ đóng vai trò túc từ của động từ realize nên ta phải điền vào đó một liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ. Cần phân biệt what và that trong các đáp
án cho sẵn: nếu câu đã kết thúc thì chọn that, nếu câu chưa kết thúc thì chọn what. Vì ở đây,
mệnh đề theo sau chỗ trống đà kết thúc câu nên ta sẽ chọn that.Dịch nghĩa
Mỗi người quản lý nên hiểu rằng việc nhân viên của mình hài lòng với công việc chính là
chìa khóa quan trọng nhất dẫn đến thành công.Từ vựng
employer người quản lý; người chủ
realize nhận thức; hiểu
satisfaction sự hài lòng
Đáp án đúng (B) that
Phương pháp giải quyết
Nếu theo sau động từ là một mệnh đề danh từ thì phải điền vào vị trí đó một liên từ bắt đầu
mệnh đề danh từ.
Phân biệt hai liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ: what và that
1. Theo sau that là một câu hoàn chỉnh.
Our invoice suggests that the shipment was delivered to your office two weeks ago.
=> Trong ví dụ trên ta thấy theo sau that là một câu hoàn chỉnh.2. Theo sau what là một câu không hoàn chỉnh vì trong câu đó không có túc từ của động từ want.
To improve sales, you must know what your potential customers want.
Incorrect
Every employer should realize ——- employee satisfaction is the most important key to success.
(A) what(B) that
(C) who
(D) since
Dạng câu hỏi: Liên từ – Liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ
Phân tích
Vì sau chỗ trống là một mệnh đề danh từ đóng vai trò túc từ của động từ realize nên ta phải điền vào đó một liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ. Cần phân biệt what và that trong các đáp
án cho sẵn: nếu câu đã kết thúc thì chọn that, nếu câu chưa kết thúc thì chọn what. Vì ở đây,
mệnh đề theo sau chỗ trống đà kết thúc câu nên ta sẽ chọn that.Dịch nghĩa
Mỗi người quản lý nên hiểu rằng việc nhân viên của mình hài lòng với công việc chính là
chìa khóa quan trọng nhất dẫn đến thành công.Từ vựng
employer người quản lý; người chủ
realize nhận thức; hiểu
satisfaction sự hài lòng
Đáp án đúng (B) that
Phương pháp giải quyết
Nếu theo sau động từ là một mệnh đề danh từ thì phải điền vào vị trí đó một liên từ bắt đầu
mệnh đề danh từ.
Phân biệt hai liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ: what và that
1. Theo sau that là một câu hoàn chỉnh.
Our invoice suggests that the shipment was delivered to your office two weeks ago.
=> Trong ví dụ trên ta thấy theo sau that là một câu hoàn chỉnh.2. Theo sau what là một câu không hoàn chỉnh vì trong câu đó không có túc từ của động từ want.
To improve sales, you must know what your potential customers want.
-
Question 7 of 14
7. Question
Our well-trained specialists are ready to provide reliable and ——- solutions to corporate clients.
Correct
Our well-trained specialists are ready to provide reliable and ——- solutions to corporate clients.
(A) innovate
(B) innovation
(C) innovatively
(D) innovative
Dạng câu hỏi: Liên từ kết hợp – Cấu trúc song song của liên từ kết hợp
Phân tích
Liên từ kết hợp and nối những từ có cùng từ loại.
Dịch nghĩa
Các chuyên gia lành nghề của chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho các khách hàng doanh nghiệp
những giải pháp sáng tạo và đáng tin cậy.Từ vựng
well-trained lành nghề; được huấn luyện tốt
specialist chuyên gia
reliable đáng tin cậy
innovative đổi mới; sáng tạosolution giải pháp
corporate doanh nghiệp
Đáp án đúng (D) innovative
Phương pháp giải quyết
Phải xác định xem những từ được liên kết bằng liên từ kết hợp có cùng từ loại hay không.
Những vấn đề liên quan đến liên từ kết họp
1. Liên từ kết hợp nối các từ có cùng từ loại.
The president has suggested an extensive and aggressive marketing campaign.2. Liên từ kết hợp nối các cấu trúc giống nhau.
It is important to encourage employees to work hard and reward them accordingly.
♦ Liên từ kết hợp and nối to encourage với (to) reward.3. Chọn nghĩa của liên từ kết hợp.
All financial reports should be submitted before or on the deadline.
^ or: hoặc (lựa chọn); and: và; but: tuy nhiên
Incorrect
Our well-trained specialists are ready to provide reliable and ——- solutions to corporate clients.
(A) innovate
(B) innovation
(C) innovatively
(D) innovative
Dạng câu hỏi: Liên từ kết hợp – Cấu trúc song song của liên từ kết hợp
Phân tích
Liên từ kết hợp and nối những từ có cùng từ loại.
Dịch nghĩa
Các chuyên gia lành nghề của chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho các khách hàng doanh nghiệp
những giải pháp sáng tạo và đáng tin cậy.Từ vựng
well-trained lành nghề; được huấn luyện tốt
specialist chuyên gia
reliable đáng tin cậy
innovative đổi mới; sáng tạosolution giải pháp
corporate doanh nghiệp
Đáp án đúng (D) innovative
Phương pháp giải quyết
Phải xác định xem những từ được liên kết bằng liên từ kết hợp có cùng từ loại hay không.
Những vấn đề liên quan đến liên từ kết họp
1. Liên từ kết hợp nối các từ có cùng từ loại.
The president has suggested an extensive and aggressive marketing campaign.2. Liên từ kết hợp nối các cấu trúc giống nhau.
It is important to encourage employees to work hard and reward them accordingly.
♦ Liên từ kết hợp and nối to encourage với (to) reward.3. Chọn nghĩa của liên từ kết hợp.
All financial reports should be submitted before or on the deadline.
^ or: hoặc (lựa chọn); and: và; but: tuy nhiên
-
Question 8 of 14
8. Question
The city auditorium will be available for ——- private and business functions to local residents and commercial establishments.
Correct
The city auditorium will be available for ——- private and business functions to local residents and commercial establishments.
(A) even(B) both
(C) either
(D) not only
Dạng câu hỏi: Liên từ – Liên từ theo cặp
Phân tích
Để tạo thành cặp liên từ đi chung với and ta phải điền vào chỗ trống liên từ both.
Dịch nghĩa
Hội trường thành phố sẽ được dùng cho cả mục đích cá nhân lẫn công việc của cư dân trong khu vực và các cơ quan thương mại.
Từ vựng
auditorium hội trường
function chức năng; mục đích
resident cư dân
commercial (mang tính) thương mại
establishment cơ quan; tổ chức
Đáp án đúng (B) both
Phương pháp giải quyết
Nếu tìm được từ tạo thành cặp với liên từ thì có thể giải quyết câu hỏi một cách dễ dàng.
1. both A and В: cả А lẫn B
The seminar is designed for both entry and management level employees.2. either A or B: hoặc A hoặc B
The replacement parts will arrive either today or tomorrow.
3. neither A nor в: cả A và B đều không phải
Neither Ms. Brown nor I will be able to attend the monthly business meeting.4. not only A but also B: không những A mà còn B
Our new product is not only innovative but also affordable.
Incorrect
The city auditorium will be available for ——- private and business functions to local residents and commercial establishments.
(A) even(B) both
(C) either
(D) not only
Dạng câu hỏi: Liên từ – Liên từ theo cặp
Phân tích
Để tạo thành cặp liên từ đi chung với and ta phải điền vào chỗ trống liên từ both.
Dịch nghĩa
Hội trường thành phố sẽ được dùng cho cả mục đích cá nhân lẫn công việc của cư dân trong khu vực và các cơ quan thương mại.
Từ vựng
auditorium hội trường
function chức năng; mục đích
resident cư dân
commercial (mang tính) thương mại
establishment cơ quan; tổ chức
Đáp án đúng (B) both
Phương pháp giải quyết
Nếu tìm được từ tạo thành cặp với liên từ thì có thể giải quyết câu hỏi một cách dễ dàng.
1. both A and В: cả А lẫn B
The seminar is designed for both entry and management level employees.2. either A or B: hoặc A hoặc B
The replacement parts will arrive either today or tomorrow.
3. neither A nor в: cả A và B đều không phải
Neither Ms. Brown nor I will be able to attend the monthly business meeting.4. not only A but also B: không những A mà còn B
Our new product is not only innovative but also affordable.
-
Question 9 of 14
9. Question
All new employees are required to attend the orientation ——- will be held in the conference room.
Correct
All new employees are required to attend the orientation ——- will be held in the conference room.
(A) who(B) which
(C) what
(D) because
Dạng câu hỏi : Đại từ quan hệ – Chọn đại từ quan hệ thích họpPhân tích
Ta phải điền vào chỗ trống một từ vừa đóng vai trò chủ ngữ của cụm động từ will be held
vừa làm nhiệm vụ liên tử liên kết động từ. Vì từ đứng trước chỗ trống là từ chỉ (sự) ^ịt (the
orientation) nên ta phải điền vào đó từ which hoặc that. Who được dùng khi tù đứng trước nó chỉ người. What là liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ. Còn because không thích hợp vì nó là
liên từ bắt đầu mệnh đề trạng ngữ.Dịch nghĩa
Tất cả các nhân viên mới đều phải tham dự buổi giới thiệu về công ty được tổ chức ở phòng
hội nghị.
Từ vựngemployee nhân viên
require yêu cầu attend tham dự
orientation sự định hướng ; giới thiệu
be held được tổ chứcĐáp án đúng (B) which
Phương pháp giải quyết
Phải dựa vào từ đứng trước đó (danh từ) để tìm ra đại từ quan hệ.
Nhũng vấn đề về đại từ quan hệ thường gặp trong bài thi TOEIC
1. Chủ ngữ (who/which/that) => có cấu trúc: “chù ngữ + liên từ”
Ms. Lim (who is in charge of the sales department) will be promoted.2. Túc từ (whom / which /that) => có cấu trúc: “túc từ + liên từ”
Circle the name of the friend (whom) you like.3. Sở hữu cách (whose) => có cấu trúc: “liên từ + danh tù”
Dr. Randolph (whose research received national recognition) will give an opening speech.
Incorrect
All new employees are required to attend the orientation ——- will be held in the conference room.
(A) who(B) which
(C) what
(D) because
Dạng câu hỏi : Đại từ quan hệ – Chọn đại từ quan hệ thích họpPhân tích
Ta phải điền vào chỗ trống một từ vừa đóng vai trò chủ ngữ của cụm động từ will be held
vừa làm nhiệm vụ liên tử liên kết động từ. Vì từ đứng trước chỗ trống là từ chỉ (sự) ^ịt (the
orientation) nên ta phải điền vào đó từ which hoặc that. Who được dùng khi tù đứng trước nó chỉ người. What là liên từ bắt đầu mệnh đề danh từ. Còn because không thích hợp vì nó là
liên từ bắt đầu mệnh đề trạng ngữ.Dịch nghĩa
Tất cả các nhân viên mới đều phải tham dự buổi giới thiệu về công ty được tổ chức ở phòng
hội nghị.
Từ vựngemployee nhân viên
require yêu cầu attend tham dự
orientation sự định hướng ; giới thiệu
be held được tổ chứcĐáp án đúng (B) which
Phương pháp giải quyết
Phải dựa vào từ đứng trước đó (danh từ) để tìm ra đại từ quan hệ.
Nhũng vấn đề về đại từ quan hệ thường gặp trong bài thi TOEIC
1. Chủ ngữ (who/which/that) => có cấu trúc: “chù ngữ + liên từ”
Ms. Lim (who is in charge of the sales department) will be promoted.2. Túc từ (whom / which /that) => có cấu trúc: “túc từ + liên từ”
Circle the name of the friend (whom) you like.3. Sở hữu cách (whose) => có cấu trúc: “liên từ + danh tù”
Dr. Randolph (whose research received national recognition) will give an opening speech.
-
Question 10 of 14
10. Question
If their proposal ——- submitted before the deadline, they would have gotten the contract.
Correct
If their proposal ——- submitted before the deadline, they would have gotten the contract.
(A) be(B) is
(C) had been
(D) will be
Dạng câu hỏi: Câu điều kiện – Hình thức cơ bản của câu điều kiệnPhân tích
Dựa vào hình thức của động từ trong mệnh đề chính (would have gotten) ta có thể biết đây là câu điều kiện ở quá khứ. Do đó, đáp án là (C) had been. Vì đây là câu điều kiện nên chỉ thích hợp khi mệnh đề chính ở thì tương lai hoặc thì hiện tại.
Dịch nghĩa
Giá mà bản đề án được nộp trước thời hạn thì họ đã có được hợp đồng đó rồi.
Từ vựng
proposal đề án
submit nộp
deadline hạn chót
contract hợp đồng
Đáp án đúng (C) had been
Phương pháp giải quyết
Dựa vào hình thức của động từ trong mệnh đề chính để tìm ra hình thức của động từ trong
mệnh đề theo sau mệnh đề.1. Điều kiện quá khứ (giả định về sự thật ở quá khứ)
If + s + had + quá khứ phân từ, S + would/could/should + have + quá khứ phân từ.
“(trong quá khứ) nếu đã … thì đã …”
2. Điều kiện hiện tại (giả định về sự thật ở hiện tại)
If + S + động từ chia ở thì quá khứ /were, S + would /could /should + động từ nguyên mẫu.
“(ở hiện tại) giả sử … thì sẽ …”3. Điều kiện tương lai (khả năng không lớn lắm ở hiện tại hoặc tương lai)
If + S + should + động từ nguyên mẫu, S + động từ (hiện tại/tương lai).
* Chú ý: should trong cấu trúc câu điều kiện trên không phải nghĩa “nên” như thông thường mà nghĩa về 1 khả năng không lớn lắm (có thể hiểu should trong câu này là cách dùng ít chắc chắn hơn của shall; tương tự như can và could)
Incorrect
If their proposal ——- submitted before the deadline, they would have gotten the contract.
(A) be(B) is
(C) had been
(D) will be
Dạng câu hỏi: Câu điều kiện – Hình thức cơ bản của câu điều kiệnPhân tích
Dựa vào hình thức của động từ trong mệnh đề chính (would have gotten) ta có thể biết đây là câu điều kiện ở quá khứ. Do đó, đáp án là (C) had been. Vì đây là câu điều kiện nên chỉ thích hợp khi mệnh đề chính ở thì tương lai hoặc thì hiện tại.
Dịch nghĩa
Giá mà bản đề án được nộp trước thời hạn thì họ đã có được hợp đồng đó rồi.
Từ vựng
proposal đề án
submit nộp
deadline hạn chót
contract hợp đồng
Đáp án đúng (C) had been
Phương pháp giải quyết
Dựa vào hình thức của động từ trong mệnh đề chính để tìm ra hình thức của động từ trong
mệnh đề theo sau mệnh đề.1. Điều kiện quá khứ (giả định về sự thật ở quá khứ)
If + s + had + quá khứ phân từ, S + would/could/should + have + quá khứ phân từ.
“(trong quá khứ) nếu đã … thì đã …”
2. Điều kiện hiện tại (giả định về sự thật ở hiện tại)
If + S + động từ chia ở thì quá khứ /were, S + would /could /should + động từ nguyên mẫu.
“(ở hiện tại) giả sử … thì sẽ …”3. Điều kiện tương lai (khả năng không lớn lắm ở hiện tại hoặc tương lai)
If + S + should + động từ nguyên mẫu, S + động từ (hiện tại/tương lai).
* Chú ý: should trong cấu trúc câu điều kiện trên không phải nghĩa “nên” như thông thường mà nghĩa về 1 khả năng không lớn lắm (có thể hiểu should trong câu này là cách dùng ít chắc chắn hơn của shall; tương tự như can và could)
-
Question 11 of 14
11. Question
——- you experience any difficulty, do not hesitate to contact one of my staff members.
Correct
——- you experience any difficulty, do not hesitate to contact one of my staff members.
(A) Having(B) Should
(C) Had
(D) To have
Dạng câu hỏi: Câu điều kiện – Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện
Phân tích
Trong câu điều kiện, liên từ if thường được lược bỏ để tạo cấu trúc đảo ngữ. Trong câu điều
kiện tương lai “If you should experience any difficulty” thì liên từ if được lược bỏ và làm
phát sinh cấu trúc đảo ngữ nên ta phải điền động từ khiếm khuyết “should” vào chỗ trống.Dịch nghĩa
Nếu bạn có bất kỳ khó khăn gì, đừng ngần ngại liên lạc với một trong các nhân viên của tôi.
Từ vựng
difficulty khó khăn
hesitate do dự
contact tiếp xúc, liên lạc
Đáp án đúng (B) Should
Phương pháp giải quyết
Nắm rõ Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện và học thuộc lòng những hình thức đa dạng của
nó sau khi đảo ngữ.
1. Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
If you should have any problem with this product, contact our customer service department.
=> Should you have problem with this product, contact our customer service department.(Đảo should ra thay vào vị trí của If)
2. Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
If the parts had arrived earlier, we could have met the deadline.
=> Had the parts arrived earlier, we could have met the deadline.(Đảo had ra thay vào vị trí của If)
Incorrect
——- you experience any difficulty, do not hesitate to contact one of my staff members.
(A) Having(B) Should
(C) Had
(D) To have
Dạng câu hỏi: Câu điều kiện – Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện
Phân tích
Trong câu điều kiện, liên từ if thường được lược bỏ để tạo cấu trúc đảo ngữ. Trong câu điều
kiện tương lai “If you should experience any difficulty” thì liên từ if được lược bỏ và làm
phát sinh cấu trúc đảo ngữ nên ta phải điền động từ khiếm khuyết “should” vào chỗ trống.Dịch nghĩa
Nếu bạn có bất kỳ khó khăn gì, đừng ngần ngại liên lạc với một trong các nhân viên của tôi.
Từ vựng
difficulty khó khăn
hesitate do dự
contact tiếp xúc, liên lạc
Đáp án đúng (B) Should
Phương pháp giải quyết
Nắm rõ Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện và học thuộc lòng những hình thức đa dạng của
nó sau khi đảo ngữ.
1. Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
If you should have any problem with this product, contact our customer service department.
=> Should you have problem with this product, contact our customer service department.(Đảo should ra thay vào vị trí của If)
2. Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
If the parts had arrived earlier, we could have met the deadline.
=> Had the parts arrived earlier, we could have met the deadline.(Đảo had ra thay vào vị trí của If)
-
Question 12 of 14
12. Question
When ——- your application, be sure to check the reply address is correct.
Correct
When ——- your application, be sure to check the reply address is correct.
(A) send(B) sends
(C) sending
(D) sent
Phương pháp giải quyết
Dạng câu hỏi: Cấu trúc rút gọn – Rút gọn mệnh đề trạng ngữPhân tích
Khi rút gọn chủ ngữ theo sau liên từ when của mệnh đề trạng ngữ thì chắc chắn động từ của
mệnh đề sẽ thay đổi hình thức. Do đó ta không thể chọn (A) và (B) điền vào chỗ trống. Câu
gốc When you send your application là một câu chủ động, trong đó, you là chủ ngữ và dã
được rút gọn trong mệnh đề trạng ngừ, vì thế động từ phải được chuyển thành sending. Nếu
câu gốc có dạng chủ động thì động từ được chuyển thành dạng V-ing, nếu câu gốc có dạng bị
động thì động từ sẽ được chuyển thành quá khứ phân từ (V3-ed).Dịch nghĩa
Khi gửi hồ sơ xin việc, bạn hãy kiểm tra lại xem địa chỉ hồi đáp có đúng hay không.
Từ vựng
application đơn xin
reply address địa chỉ hồi đáp
correct đúng, chính xác
Đáp án đúng (C) sending
Phương pháp giải quyết
Cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữViệc rút gọn mệnh đề trạng ngữ chính là việc rút gọn chủ ngữ của mệnh đề đó khi chủ ngữ của nó và chủ ngữ của mệnh đề chính đồng nhất với nhau. Trong trường hợp rút gọn, hình thức của động từ trong mệnh đề trạng ngữ sẽ có thay đổi.
1. when you mail your payment => when mailing your payment, (cấu trúc rút gọn ở thể chủ động, bỏ chủ ngữ còn động từ thêm -ing )
2. once it is merged => once merged (cấu trúc rút gọn ở thể bị động, bỏ chủ ngữ và be; động từ giữ nguyên v3-ed)
3. although positive => although positive, (vai trò bổ ngữ của tính từ)
4. while they are on duty => while on duty (vai trò bổ ngữ của “giới từ + danh từ”)
while it is in operation => while in operation
Incorrect
When ——- your application, be sure to check the reply address is correct.
(A) send(B) sends
(C) sending
(D) sent
Phương pháp giải quyết
Dạng câu hỏi: Cấu trúc rút gọn – Rút gọn mệnh đề trạng ngữPhân tích
Khi rút gọn chủ ngữ theo sau liên từ when của mệnh đề trạng ngữ thì chắc chắn động từ của
mệnh đề sẽ thay đổi hình thức. Do đó ta không thể chọn (A) và (B) điền vào chỗ trống. Câu
gốc When you send your application là một câu chủ động, trong đó, you là chủ ngữ và dã
được rút gọn trong mệnh đề trạng ngừ, vì thế động từ phải được chuyển thành sending. Nếu
câu gốc có dạng chủ động thì động từ được chuyển thành dạng V-ing, nếu câu gốc có dạng bị
động thì động từ sẽ được chuyển thành quá khứ phân từ (V3-ed).Dịch nghĩa
Khi gửi hồ sơ xin việc, bạn hãy kiểm tra lại xem địa chỉ hồi đáp có đúng hay không.
Từ vựng
application đơn xin
reply address địa chỉ hồi đáp
correct đúng, chính xác
Đáp án đúng (C) sending
Phương pháp giải quyết
Cấu trúc rút gọn của mệnh đề trạng ngữViệc rút gọn mệnh đề trạng ngữ chính là việc rút gọn chủ ngữ của mệnh đề đó khi chủ ngữ của nó và chủ ngữ của mệnh đề chính đồng nhất với nhau. Trong trường hợp rút gọn, hình thức của động từ trong mệnh đề trạng ngữ sẽ có thay đổi.
1. when you mail your payment => when mailing your payment, (cấu trúc rút gọn ở thể chủ động, bỏ chủ ngữ còn động từ thêm -ing )
2. once it is merged => once merged (cấu trúc rút gọn ở thể bị động, bỏ chủ ngữ và be; động từ giữ nguyên v3-ed)
3. although positive => although positive, (vai trò bổ ngữ của tính từ)
4. while they are on duty => while on duty (vai trò bổ ngữ của “giới từ + danh từ”)
while it is in operation => while in operation
-
Question 13 of 14
13. Question
A notice ——- today’s special events is posted on the bulletin board.
Correct
A notice ——- today’s special events is posted on the bulletin board.
(A) shown(B) showed
(C) showing
(D) shows
Dạng câu hỏi: Rút gọn đại từ quan hệ
Phân tích
Vì câu đã có động từ chính is posted nên (B) và (D) không thể là đáp án. Đây là cấu trúc rút
gọn chuyển đổi hình thức động từ. Vì đại từ quan hệ which của câu gốc ở thể chủ động “A
notice which shows today’s special events” nên dạng rút gọn của nó trong câu này phải là
showing.Dịch nghĩa
Một tờ thông báo về những sự kiện đặc biệt cúa ngày hôm nay đã được đăng lên bảng tin.
Từ vựng
notice tờ thông báo
post đăng
bulletin board bảng tin
Đáp án đúng (C) showing
Phương pháp giải quyết
Cấu trúc rút gọn của đại từ quan hệNếu đại từ quan hệ được rút gọn thì chắc chấn động từ cũng phải thay đổi hình thức.
1. Employees who agree to transfer to the new branch will receive financial assistance.
=> Employees agreeing to transfer to the new branch will receive financial assistance.
Động từ ở thể chủ động phải được chuyển sang dạng V-ing.2. You can send it back to us in the envelope which is provided.
You can send it back to us in the envelope provided.=> Trong thể bị động, ta cần rút gọn cả động từ be và chỉ giữ lại động từ ở dạng quá khứ phân từ.
Incorrect
A notice ——- today’s special events is posted on the bulletin board.
(A) shown(B) showed
(C) showing
(D) shows
Dạng câu hỏi: Rút gọn đại từ quan hệ
Phân tích
Vì câu đã có động từ chính is posted nên (B) và (D) không thể là đáp án. Đây là cấu trúc rút
gọn chuyển đổi hình thức động từ. Vì đại từ quan hệ which của câu gốc ở thể chủ động “A
notice which shows today’s special events” nên dạng rút gọn của nó trong câu này phải là
showing.Dịch nghĩa
Một tờ thông báo về những sự kiện đặc biệt cúa ngày hôm nay đã được đăng lên bảng tin.
Từ vựng
notice tờ thông báo
post đăng
bulletin board bảng tin
Đáp án đúng (C) showing
Phương pháp giải quyết
Cấu trúc rút gọn của đại từ quan hệNếu đại từ quan hệ được rút gọn thì chắc chấn động từ cũng phải thay đổi hình thức.
1. Employees who agree to transfer to the new branch will receive financial assistance.
=> Employees agreeing to transfer to the new branch will receive financial assistance.
Động từ ở thể chủ động phải được chuyển sang dạng V-ing.2. You can send it back to us in the envelope which is provided.
You can send it back to us in the envelope provided.=> Trong thể bị động, ta cần rút gọn cả động từ be và chỉ giữ lại động từ ở dạng quá khứ phân từ.
-
Question 14 of 14
14. Question
——- is a list of potential investors who have shown their interest in the joint project.
Correct
——- is a list of potential investors who have shown their interest in the joint project.
(A) Attachment
(B) Attached
(C) Attaching
(D) AttachesDạng câu hỏi: Cấu trúc đảo ngữ
Phân tích
Chủ ngữ của câu này là “a list of potential investors”. Để nhấn mạnh ý nghĩa đặc biệt của bổ
ngữ, người ta đặt bổ ngữ ở đầu câu và hình thành cấu trúc đảo ngữ. Trong câu “a list of potential investors is attached” thì attached là bổ ngữ; nếu đặt attached vào vị trí đầu
thì câu sẽ có cấu trúc đảo ngữ.Dịch nghĩa
Kèm theo đây là danh sách các nhà đẩu tư tiềm năng, những người thể hiện sự quan tâm
của mình về dự án họp tác.Từ vựng
attach đính kèm
potential tiềm năng
investor nhà đầu tư
interest sự quan tâm
Đáp án đúng (B) Attached
Phương pháp giải quyết
Hãy học kỹ các cấu trúc đảo ngữ thường được kiểm tra và dựa vào câu cụ thể để biết khi nào
phải dùng các cấu trúc này.
1. Khi bổ ngữ được đặt ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
2. Khi liên từ if trong câu điều kiện được rút gọn thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
3. Khi từ phủ định được đặt ở đầu câu thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
Never do we use your personal information for business purposes.
4. Khi có mệnh đề trạng ngữ hoặc trạng ngừ theo sau only thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
Only after we placed an ad in local newspapers could we receive some applications.
Incorrect
——- is a list of potential investors who have shown their interest in the joint project.
(A) Attachment
(B) Attached
(C) Attaching
(D) AttachesDạng câu hỏi: Cấu trúc đảo ngữ
Phân tích
Chủ ngữ của câu này là “a list of potential investors”. Để nhấn mạnh ý nghĩa đặc biệt của bổ
ngữ, người ta đặt bổ ngữ ở đầu câu và hình thành cấu trúc đảo ngữ. Trong câu “a list of potential investors is attached” thì attached là bổ ngữ; nếu đặt attached vào vị trí đầu
thì câu sẽ có cấu trúc đảo ngữ.Dịch nghĩa
Kèm theo đây là danh sách các nhà đẩu tư tiềm năng, những người thể hiện sự quan tâm
của mình về dự án họp tác.Từ vựng
attach đính kèm
potential tiềm năng
investor nhà đầu tư
interest sự quan tâm
Đáp án đúng (B) Attached
Phương pháp giải quyết
Hãy học kỹ các cấu trúc đảo ngữ thường được kiểm tra và dựa vào câu cụ thể để biết khi nào
phải dùng các cấu trúc này.
1. Khi bổ ngữ được đặt ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
2. Khi liên từ if trong câu điều kiện được rút gọn thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
3. Khi từ phủ định được đặt ở đầu câu thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
Never do we use your personal information for business purposes.
4. Khi có mệnh đề trạng ngữ hoặc trạng ngừ theo sau only thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.
Only after we placed an ad in local newspapers could we receive some applications.
0 responses on "Grammar Review 2"