Grammar Review 1
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Grammar Review 1
Bạn đang làm bài Grammar Review 1 tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC A.
Đặc điểm của Grammar Review 1
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất đối với Grammar Review 1, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết ngữ pháp đã học trên lớp, đặc biệt là những câu làm sai
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
The president of the First One Bank assured its customers that it ——- quality service despite the ongoing restructuring plan.
Correct
The president of the First One Bank assured its customers that it ——- quality service despite the ongoing restructuring plan.
(A) maintain
(B) to maintain
(C) will maintain
(D) maintainingDạng câu hỏi: Hình thức của động từ – Tìm động từ thích hợp trong câu
Phân tích
Một câu cần phải có động từ, và trong trường hợp có liên từ that liên kết giữa 2 mệnh đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Theo cấu trúc “liên từ (that) + chủ ngữ (it) + ——- ” thì chỗ trống phải cần một động từ. Trong 4 đáp án cho sẵn, (B) to maintain là một động từ nguyên mẫu có to, (D) maintaining là một động từ thêm -ing nên không phù hợp. Tuy (A) maintain cũng là một động từ nhưng vì chủ ngữ là số ít nên động từ này cũng khòng thích hợp.Dịch nghĩa
Giám đốc ngàn hàng First One đã trấn an khách hàng của mình rằng chất lượng phục vụ vẫn tốt như trước cho dù kế hoạch tái cấu trúc bộ máy của ông ấy đang được tiến hành.Từ vựng
assure trấn an
quality chất lượng
despite cho dù
ongoing đang được tiến hành; đang diễn ra
restructuring plan kế hoạch tái cấu trúc bộ máyĐáp án đúng
(C) will maintainPhương pháp giải quyết:
Khi giải quyết câu hỏi thì việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.
Incorrect
The president of the First One Bank assured its customers that it ——- quality service despite the ongoing restructuring plan.
(A) maintain
(B) to maintain
(C) will maintain
(D) maintainingDạng câu hỏi: Hình thức của động từ – Tìm động từ thích hợp trong câu
Phân tích
Một câu cần phải có động từ, và trong trường hợp có liên từ that liên kết giữa 2 mệnh đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Theo cấu trúc “liên từ (that) + chủ ngữ (it) + ——- ” thì chỗ trống phải cần một động từ. Trong 4 đáp án cho sẵn, (B) to maintain là một động từ nguyên mẫu có to, (D) maintaining là một động từ thêm -ing nên không phù hợp. Tuy (A) maintain cũng là một động từ nhưng vì chủ ngữ là số ít nên động từ này cũng khòng thích hợp.Dịch nghĩa
Giám đốc ngàn hàng First One đã trấn an khách hàng của mình rằng chất lượng phục vụ vẫn tốt như trước cho dù kế hoạch tái cấu trúc bộ máy của ông ấy đang được tiến hành.Từ vựng
assure trấn an
quality chất lượng
despite cho dù
ongoing đang được tiến hành; đang diễn ra
restructuring plan kế hoạch tái cấu trúc bộ máyĐáp án đúng
(C) will maintainPhương pháp giải quyết:
Khi giải quyết câu hỏi thì việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.
-
Question 2 of 20
2. Question
Mr. Hoffman, the marketing director, has ——- that every department head Works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.
Correct
Mr. Hoffman, the marketing director, has ——- that every department head Works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.
(A) suggestion
(B) suggest
(C) suggesting
(D) suggestedDạng câu hỏi: Hình thức của động từ – Chia hình thức đúng của động từ
Phân tích
Theo sau động từ “have” thường là danh từ đóng vai trò túc từ. Tuy nhiên, nếu theo sau “have” là một động từ thì động từ đó phải ở dạng quá khứ phân từ. Trong câu này, theo sau chỗ trống là một mệnh đề danh từ có vai trò túc từ nên ở chỗ trống đó cần có một động từ ở dạng quá khứ phân từ, vì vậy, trong 4 đáp án cho sẵn (D) suggested là phù hợp nhất.Dịch nghĩa
Ông Hoffman, giám đốc tiếp thị, đã đề nghị các trưởng phòng cố gắng họp tác để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính trong thời gian gần đây.Từ vựng
head trưởng phòng; trưởng bộ phận
collaboratively (một cách) hợp tác
overcome vượt qua; chế ngựĐáp án đúng (D) suggested
Phương pháp giải quyết:
Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ở hình thức đúng hay chưa.
1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu không to (các động tử khiếm khuyết: can /could /will/
would / should / may / might / must)
2. have + quá khứ phân từ: nếu theo sau have là một động từ thì động từ đo phải được dung ở dạng quá
khứ phân tử (p.p).
3. be + quá khứ phán từ: khi be được dùng với nghĩa bị động thì theo sau nó phải là một động từ ở dạng
quá khứ phân từ (p.p).
be + V-ing: khi be được dùng với nghĩa chủ động thi động từ theo sau nó phải là động từ có hình thức tiếp diễn (V-ing).
Incorrect
Mr. Hoffman, the marketing director, has ——- that every department head Works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.
(A) suggestion
(B) suggest
(C) suggesting
(D) suggestedDạng câu hỏi: Hình thức của động từ – Chia hình thức đúng của động từ
Phân tích
Theo sau động từ “have” thường là danh từ đóng vai trò túc từ. Tuy nhiên, nếu theo sau “have” là một động từ thì động từ đó phải ở dạng quá khứ phân từ. Trong câu này, theo sau chỗ trống là một mệnh đề danh từ có vai trò túc từ nên ở chỗ trống đó cần có một động từ ở dạng quá khứ phân từ, vì vậy, trong 4 đáp án cho sẵn (D) suggested là phù hợp nhất.Dịch nghĩa
Ông Hoffman, giám đốc tiếp thị, đã đề nghị các trưởng phòng cố gắng họp tác để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính trong thời gian gần đây.Từ vựng
head trưởng phòng; trưởng bộ phận
collaboratively (một cách) hợp tác
overcome vượt qua; chế ngựĐáp án đúng (D) suggested
Phương pháp giải quyết:
Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ở hình thức đúng hay chưa.
1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu không to (các động tử khiếm khuyết: can /could /will/
would / should / may / might / must)
2. have + quá khứ phân từ: nếu theo sau have là một động từ thì động từ đo phải được dung ở dạng quá
khứ phân tử (p.p).
3. be + quá khứ phán từ: khi be được dùng với nghĩa bị động thì theo sau nó phải là một động từ ở dạng
quá khứ phân từ (p.p).
be + V-ing: khi be được dùng với nghĩa chủ động thi động từ theo sau nó phải là động từ có hình thức tiếp diễn (V-ing).
-
Question 3 of 20
3. Question
Please, ——- all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference.
Correct
Please, ——- all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference.
(A) forwards
(B) forward
(C) to forward
(D) forwardingDạng câu hỏi: Hình thức của động từ – Động từ trong câu mệnh lệnh
Phân tích
Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ phải được dùng ở dạng nguyên mẫu không to. Đầu tiên, bạn cần phải tìm động từ cho cả câu. Theo sau (C) to forward cũng có thể là danh từ (all questions) đóng vai trò túc từ nhưng vì câu này không có động từ nên nếu đặt động từ nguyên mẫu có to vào chỗ trống thì câu sẽ bị sai.Dịch nghĩa
Các bạn vui lòng gửi tất cả các câu hỏi liên quan đến dự án này cho thư ký của tôi trong thời gian tôi đi tham dự hội nghị công việc.Từ vựng
forward chuyển; gửi
regarding về; liên quan
be away vắng mặtĐáp án đúng (B) forward
Phương pháp giải quyết
Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không to hay không.
Incorrect
Please, ——- all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference.
(A) forwards
(B) forward
(C) to forward
(D) forwardingDạng câu hỏi: Hình thức của động từ – Động từ trong câu mệnh lệnh
Phân tích
Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ phải được dùng ở dạng nguyên mẫu không to. Đầu tiên, bạn cần phải tìm động từ cho cả câu. Theo sau (C) to forward cũng có thể là danh từ (all questions) đóng vai trò túc từ nhưng vì câu này không có động từ nên nếu đặt động từ nguyên mẫu có to vào chỗ trống thì câu sẽ bị sai.Dịch nghĩa
Các bạn vui lòng gửi tất cả các câu hỏi liên quan đến dự án này cho thư ký của tôi trong thời gian tôi đi tham dự hội nghị công việc.Từ vựng
forward chuyển; gửi
regarding về; liên quan
be away vắng mặtĐáp án đúng (B) forward
Phương pháp giải quyết
Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không to hay không.
-
Question 4 of 20
4. Question
The government’s new plan for helping unemployed young people ——- intensive job trainings for qualified applicants.
Correct
The government’s new plan for helping unemployed young people ——- intensive job trainings for qualified applicants.
(A) inclusion
(B) includes
(C) to include
(D) includeDạng câu hỏi: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ
Phân tích
Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ là một cụm từ bổ nghĩa (for helping unemployed young people) bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ (plan). Vì chủ ngữ số ít nên động từ củng phải được dùng ờ dạng số ít: (B) includes. Chú ý, danh từ đứng ngay trước chỗ trống (people) không phải là chủ ngữ của cảu. People được dùng làm túc từ của danh động từ helping.Dịch nghĩa
Kế hoạch mới của chính phủ nhằm giúp đỡ những người trẻ tuổi thất nghiệp bao gồm cả việc tập trung đào tạo nghề cho các ứng viên đạt yêu cầu.Từ vựng
unemployed thất nghiệp
intensive tập trung; chuyên sâu
training huấn luyện; dào tạo
qualified đạt yêu cầuĐáp án đúng (B) includes
Phương pháp giải quyết
Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngừ và động từ của câu, sau đó xác định sự hòa họp giữa chủ ngữ và động từ
1. Giới từ + danh từ: theo sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
The sales reports from the regional branches have been reviewed.2. Mệnh đề có đại từ quan hệ theo sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Our experts who have extensive experience are ready to assist our customers.
Incorrect
The government’s new plan for helping unemployed young people ——- intensive job trainings for qualified applicants.
(A) inclusion
(B) includes
(C) to include
(D) includeDạng câu hỏi: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ
Phân tích
Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ là một cụm từ bổ nghĩa (for helping unemployed young people) bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ (plan). Vì chủ ngữ số ít nên động từ củng phải được dùng ờ dạng số ít: (B) includes. Chú ý, danh từ đứng ngay trước chỗ trống (people) không phải là chủ ngữ của cảu. People được dùng làm túc từ của danh động từ helping.Dịch nghĩa
Kế hoạch mới của chính phủ nhằm giúp đỡ những người trẻ tuổi thất nghiệp bao gồm cả việc tập trung đào tạo nghề cho các ứng viên đạt yêu cầu.Từ vựng
unemployed thất nghiệp
intensive tập trung; chuyên sâu
training huấn luyện; dào tạo
qualified đạt yêu cầuĐáp án đúng (B) includes
Phương pháp giải quyết
Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngừ và động từ của câu, sau đó xác định sự hòa họp giữa chủ ngữ và động từ
1. Giới từ + danh từ: theo sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
The sales reports from the regional branches have been reviewed.2. Mệnh đề có đại từ quan hệ theo sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Our experts who have extensive experience are ready to assist our customers.
-
Question 5 of 20
5. Question
The ——- for the vacant position are advised to submit required documents prior to the deadline.
Correct
The ——- for the vacant position are advised to submit required documents prior to the deadline.
(A) applicants
(B) application
(C) applicant
(D) applyDạng câu hỏi: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Chọn chủ ngữ đúng dựa vào động từ
Phân tích
Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó một danh từ. Vì động từ trong câu này chia số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Loại câu hỏi thường gặp trong TOEIC chính là tìm chủ ngữ hòa hợp với động từ.Dịch nghĩa
Các ứng cử viên cho vị trí còn trống phải nộp hồ sơ theo yêu cầu trước thời hạn.Từ vựng
applicant ứng cử viên; người dự tuyển
vacant còn trống
be advised to nên
submit nộp
required theo vêu cầu
prior to trướcĐáp án đúng (A) applicants
Phương pháp giải quyết
Khi cần điền danh từ vào vị trí chủngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số của động từ có hòa hợp với nhau không.
We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by next month.
Động từ is nằm trong mệnh đề có đại từ quan hệ which phải hòa họp với danh từ đứng trước nó the new
building.
Incorrect
The ——- for the vacant position are advised to submit required documents prior to the deadline.
(A) applicants
(B) application
(C) applicant
(D) applyDạng câu hỏi: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Chọn chủ ngữ đúng dựa vào động từ
Phân tích
Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó một danh từ. Vì động từ trong câu này chia số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Loại câu hỏi thường gặp trong TOEIC chính là tìm chủ ngữ hòa hợp với động từ.Dịch nghĩa
Các ứng cử viên cho vị trí còn trống phải nộp hồ sơ theo yêu cầu trước thời hạn.Từ vựng
applicant ứng cử viên; người dự tuyển
vacant còn trống
be advised to nên
submit nộp
required theo vêu cầu
prior to trướcĐáp án đúng (A) applicants
Phương pháp giải quyết
Khi cần điền danh từ vào vị trí chủngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số của động từ có hòa hợp với nhau không.
We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by next month.
Động từ is nằm trong mệnh đề có đại từ quan hệ which phải hòa họp với danh từ đứng trước nó the new
building.
-
Question 6 of 20
6. Question
Retaining competent employees ——- the key to the succe ss of your business.
Correct
Retaining competent employees ——- the key to the succe ss of your business.
(A) is
(B) being
(C) have
(D) areDạng câu hỏi: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp
Phân tích:
Vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít is. Danh từ số nhiều employees không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ retaining.Dịch nghĩa
Giữ chân những nhân viên có năng lực chính là chìa khóa thành công của công ty các ông.
Từ vựng
retain giữ
competent có năng lực
Đáp án đúng (A) isPhương pháp giải quyết
1. Khi động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ làm chủ ngữ thì động từ của câu phải ở số ít
To improve sales is the most important job of the sales director
2. Khi chủ ngữ là everyone/ every + noun (có nghĩa là mọi) thì động từ của câu phải ở số ítEveryone in the classroom is taking a test.
3. Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều
My colleague and I are going to attend the annual seminar.
4. Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn ở số ít
ABC industries is trying to expand its business into the European market.
Incorrect
Retaining competent employees ——- the key to the succe ss of your business.
(A) is
(B) being
(C) have
(D) areDạng câu hỏi: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp
Phân tích:
Vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít is. Danh từ số nhiều employees không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ retaining.Dịch nghĩa
Giữ chân những nhân viên có năng lực chính là chìa khóa thành công của công ty các ông.
Từ vựng
retain giữ
competent có năng lực
Đáp án đúng (A) isPhương pháp giải quyết
1. Khi động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ làm chủ ngữ thì động từ của câu phải ở số ít
To improve sales is the most important job of the sales director
2. Khi chủ ngữ là everyone/ every + noun (có nghĩa là mọi) thì động từ của câu phải ở số ítEveryone in the classroom is taking a test.
3. Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều
My colleague and I are going to attend the annual seminar.
4. Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn ở số ít
ABC industries is trying to expand its business into the European market.
-
Question 7 of 20
7. Question
The plant manager, Mr. Lee, recently ——- a tour of the company’s main production facilities for clients.
Correct
The plant manager, Mr. Lee, recently ——- a tour of the company’s main production facilities for clients.
(A) conduct
(B) conducted
(C) to conduct
(D) will conduct
Dạng câu hỏi: Sự hòa hợp về thì – Sự hòa họp giữa thì với trạng từ chỉ thời gian
Phân tích
Trạng từ recently (gần đây) thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa
Gần đây, ông Lee, người quản lý nhà máy đă tiến hành một chuyến tham quan dành cho khách hàng tìm hiểu những trang thiết bị sản xuất chính của công ty.Từ vựng
plant nhà máy
conduct tiến hành
facilities cơ sở vật chất; trang thiết bị
Đáp án đúng (B) conducted
Phương pháp giải quyết
Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó hay không.
1. Khi những trạng từ usually/always được dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó thì động từ được chia ở thì hiện tại.
2. Khi trong câu có các trạng từ yesterday /last/ago/ in thì động từ được chia ở thì quá khứ. Recently được dùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ.
3. Khi trong câu có tomorrow/next/soon thì động từ được chia ở thì tương lai.
4. Khi trong câu có for /over /ỉn the last [past] diễn đạt ý nghĩa “trong khoảng thời gian … đã qua” thì động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
Khi since được dùng với nghĩa “từ quá khứ đến hiện tại” thì động từ của câu củng được chia ở thì hiện tại hoàn thành.Dạng câu hỏi 2: Trường họp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì
Incorrect
The plant manager, Mr. Lee, recently ——- a tour of the company’s main production facilities for clients.
(A) conduct
(B) conducted
(C) to conduct
(D) will conduct
Dạng câu hỏi: Sự hòa hợp về thì – Sự hòa họp giữa thì với trạng từ chỉ thời gian
Phân tích
Trạng từ recently (gần đây) thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa
Gần đây, ông Lee, người quản lý nhà máy đă tiến hành một chuyến tham quan dành cho khách hàng tìm hiểu những trang thiết bị sản xuất chính của công ty.Từ vựng
plant nhà máy
conduct tiến hành
facilities cơ sở vật chất; trang thiết bị
Đáp án đúng (B) conducted
Phương pháp giải quyết
Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó hay không.
1. Khi những trạng từ usually/always được dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó thì động từ được chia ở thì hiện tại.
2. Khi trong câu có các trạng từ yesterday /last/ago/ in thì động từ được chia ở thì quá khứ. Recently được dùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ.
3. Khi trong câu có tomorrow/next/soon thì động từ được chia ở thì tương lai.
4. Khi trong câu có for /over /ỉn the last [past] diễn đạt ý nghĩa “trong khoảng thời gian … đã qua” thì động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
Khi since được dùng với nghĩa “từ quá khứ đến hiện tại” thì động từ của câu củng được chia ở thì hiện tại hoàn thành.Dạng câu hỏi 2: Trường họp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì
-
Question 8 of 20
8. Question
The technical support department has requested that all network access ——- to perform the regular maintenance.
Correct
The technical support department has requested that all network access ——- to perform the regular maintenance.
(A) suspend
(B) be suspended
(C) has suspended
(D) suspendingDạng câu hỏi: Sự hòa hợp về thì – Trường hợp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì
Phân tích
Động từ trong mệnh đề theo sau request phải là một động từ nguyên mẫu không to. Trong
trường hợp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động.Dịch nghĩa
Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật đã yêu cầu tạm ngưng các kết nối mạng để tiến hành việc bảo trì định kỳ.
Từ vựngaccess truy cập
suspend cắt; ngưng
perform tiến hành
regular maintenance bảo trì định kỳ
Đáp án đúng (B) be suspended
Phương pháp giải quyết
Khi trong câu có động từ thể hiện sự “giải quyết/yêu cầu/ra lệnh / đề nghị” thì động từ
trong mệnh đề theo sau những động từ đó phải là động từ nguyên mẫu không to.1. Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay cho thì tương lai.
If you register early, you can get a 10 percent discount.2. Động từ trong mệnh đề theo sau những động từ: “khảng định/yêu cầu/ra lệnh/đề nghị…” phải là động từ nguyên mẫu không to.
The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible.3. Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc…. là quan trọng/cần thiết/ thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không to
Incorrect
The technical support department has requested that all network access ——- to perform the regular maintenance.
(A) suspend
(B) be suspended
(C) has suspended
(D) suspendingDạng câu hỏi: Sự hòa hợp về thì – Trường hợp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì
Phân tích
Động từ trong mệnh đề theo sau request phải là một động từ nguyên mẫu không to. Trong
trường hợp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động.Dịch nghĩa
Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật đã yêu cầu tạm ngưng các kết nối mạng để tiến hành việc bảo trì định kỳ.
Từ vựngaccess truy cập
suspend cắt; ngưng
perform tiến hành
regular maintenance bảo trì định kỳ
Đáp án đúng (B) be suspended
Phương pháp giải quyết
Khi trong câu có động từ thể hiện sự “giải quyết/yêu cầu/ra lệnh / đề nghị” thì động từ
trong mệnh đề theo sau những động từ đó phải là động từ nguyên mẫu không to.1. Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay cho thì tương lai.
If you register early, you can get a 10 percent discount.2. Động từ trong mệnh đề theo sau những động từ: “khảng định/yêu cầu/ra lệnh/đề nghị…” phải là động từ nguyên mẫu không to.
The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible.3. Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc…. là quan trọng/cần thiết/ thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không to
-
Question 9 of 20
9. Question
To apply for the position, all the requested information should be ——- to the address below.
Correct
To apply for the position, all the requested information should be ——- to the address below.
(A) sending
(B) sent
(C) send
(D) senderDạng câu hỏi : Thể bị động – Phân biệt thể bị động và thể chủ động
Phân tích
Vì sending (V-ing) và sent (p.p) đều có thể theo sau be nên ta phải xem nó mang nghĩa chủ động hay bị động. Để phân biệt được thể chủ động và bị động, chúng ta phải dựa vào động từ trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái chủ động (be + V-ing), nếu động từ không có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái bị động (be + p.p).
Dịch nghĩa
Ứng viên cho vị trí này cần gửi thông tin cần thiết đến địa chỉ dưới đây.
Từ vựng
apply for xin; dự tuyển
position vị tri
requested cần thiết; được yêu cầu
Đáp án đúng (B) sentPhương pháp giải quyết
Để xác định dùng động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem có túc từ
theo sau động từ hay không.1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu
can receive a new-member discount
can be received by e-mail2. have + quá khứ phân từ
have accepted the offer
have been accepted by the committee3. be + V-ing / be + p.p
be designing the new library
be designed by the architect
Incorrect
To apply for the position, all the requested information should be ——- to the address below.
(A) sending
(B) sent
(C) send
(D) senderDạng câu hỏi : Thể bị động – Phân biệt thể bị động và thể chủ động
Phân tích
Vì sending (V-ing) và sent (p.p) đều có thể theo sau be nên ta phải xem nó mang nghĩa chủ động hay bị động. Để phân biệt được thể chủ động và bị động, chúng ta phải dựa vào động từ trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái chủ động (be + V-ing), nếu động từ không có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái bị động (be + p.p).
Dịch nghĩa
Ứng viên cho vị trí này cần gửi thông tin cần thiết đến địa chỉ dưới đây.
Từ vựng
apply for xin; dự tuyển
position vị tri
requested cần thiết; được yêu cầu
Đáp án đúng (B) sentPhương pháp giải quyết
Để xác định dùng động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem có túc từ
theo sau động từ hay không.1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu
can receive a new-member discount
can be received by e-mail2. have + quá khứ phân từ
have accepted the offer
have been accepted by the committee3. be + V-ing / be + p.p
be designing the new library
be designed by the architect
-
Question 10 of 20
10. Question
——- the increasing customer demand, the company decided to expand its production line.
Correct
——- the increasing customer demand, the company decided to expand its production line.
(A) Meet
(B) Be meeting
(C) Meeting
(D) To meetDạng câu hỏi : To-infinitive – Vai trò của to-infinitive
Phân tích
Theo sau chỗ trống là một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền
vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có to đóng vai trò như một trạng tù. Tuy theo sau danh động từ meeting cũng có thể là danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngữ hoặc túc từ nên ta không thể dùng nó để điền vào chỗ trống trong câu này.Dịch nghĩa
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng dây
chuyền sản xuất.
Từ vựngincreasing ngày càng tăng
demand nhu cầu
expand mở rộng
Đáp án đúng (D) To meet
Phương pháp giải quyết
Với câu để trống phần đầu và ngay sau nó là một cụm danh từ thì ta phải điền vào chỗ
trống một to-infinltive có vai trò làm trạng ngữ.Vai trò của to-infinitive
1. Đóng vai trò làm chủ ngừ hoặc túc từ của câu.
To hire more sales representatives is needed.2. Đóng vai trò làm trạng ngữ.
To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program.3. Dùng với chủ ngữ giả it và có vai trò là một chủ ngữ thật.
It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.
Incorrect
——- the increasing customer demand, the company decided to expand its production line.
(A) Meet
(B) Be meeting
(C) Meeting
(D) To meetDạng câu hỏi : To-infinitive – Vai trò của to-infinitive
Phân tích
Theo sau chỗ trống là một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền
vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có to đóng vai trò như một trạng tù. Tuy theo sau danh động từ meeting cũng có thể là danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngữ hoặc túc từ nên ta không thể dùng nó để điền vào chỗ trống trong câu này.Dịch nghĩa
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng dây
chuyền sản xuất.
Từ vựngincreasing ngày càng tăng
demand nhu cầu
expand mở rộng
Đáp án đúng (D) To meet
Phương pháp giải quyết
Với câu để trống phần đầu và ngay sau nó là một cụm danh từ thì ta phải điền vào chỗ
trống một to-infinltive có vai trò làm trạng ngữ.Vai trò của to-infinitive
1. Đóng vai trò làm chủ ngừ hoặc túc từ của câu.
To hire more sales representatives is needed.2. Đóng vai trò làm trạng ngữ.
To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program.3. Dùng với chủ ngữ giả it và có vai trò là một chủ ngữ thật.
It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.
-
Question 11 of 20
11. Question
In addition to ——- you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.
Correct
In addition to ——- you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.
(A) providing
(B) provided
(C) provide
(D) providesDạng câu hỏi: : To-infinitive – Phân biệt to-infinitive và giới từ to
Phân tích
to trong cụm in addition to (thêm vào đó) là một giới từ nên theo sau nó phải là một đại từ hoặc danh từ. Cần phân biệt to (giới từ) với to-infinitive, và nhớ không được chọn provide (động từ nguyên mẫu) đặt vào chỗ trống.
Dịch nghĩaNgoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mại này còn được thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh.
Từ vựng
thorough chi tiết; thấu đáo
analysis sự phân tích
be designed to được thiết kế (đế)
Đáp án đúng (A) providing
Phương pháp giải quyết
Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu cầu phân biệt giới từ to với to-infinitive và học
thuộc nó.
Những cụm từ thường dùng với giới từ to
be committed to N / ~ing (= be devoted to N/~ing): cam kết với
look forward to N / ~ing: mong đợi
be subject to N / ~ing: phải chịu; tùy thuộc
be accustomed to N / -ing (= be used to N /~ing): quen với
in addition to N / ~ing : bên cạnh
Incorrect
In addition to ——- you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.
(A) providing
(B) provided
(C) provide
(D) providesDạng câu hỏi: : To-infinitive – Phân biệt to-infinitive và giới từ to
Phân tích
to trong cụm in addition to (thêm vào đó) là một giới từ nên theo sau nó phải là một đại từ hoặc danh từ. Cần phân biệt to (giới từ) với to-infinitive, và nhớ không được chọn provide (động từ nguyên mẫu) đặt vào chỗ trống.
Dịch nghĩaNgoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mại này còn được thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh.
Từ vựng
thorough chi tiết; thấu đáo
analysis sự phân tích
be designed to được thiết kế (đế)
Đáp án đúng (A) providing
Phương pháp giải quyết
Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu cầu phân biệt giới từ to với to-infinitive và học
thuộc nó.
Những cụm từ thường dùng với giới từ to
be committed to N / ~ing (= be devoted to N/~ing): cam kết với
look forward to N / ~ing: mong đợi
be subject to N / ~ing: phải chịu; tùy thuộc
be accustomed to N / -ing (= be used to N /~ing): quen với
in addition to N / ~ing : bên cạnh
-
Question 12 of 20
12. Question
——- to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.
Correct
——- to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is
correct.
(A) Thanks
(B) According
(C) How
(D) In orderDạng câu hỏi: To-infinitive – Cụm từ và động từ đi chung với to-infinitive
Phân tích
Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) là cụm in order to.How to + động từ nguyên mẫu được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…”, nên không thể dùng nó để điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ như ở đây được.
Dịch nghĩa
Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn.
Từ vựng
in order to để
ensure bảo đảm
timely đúng hạn
thoroughly kỹ lưỡng
check kiểm tra
thanks to nhờ (vào)according to theo
Đáp án đúng (D) In order
Phương pháp giải quyết
Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với to-infinitive và học thuộc chúng.Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive
1. Những động từ dùng chung với to-infinitive.
propose to do: đề xuất làmintend to do: có ý định làm
plan to do: dự định làm
decide to do: quyết định làmneed to do: cần làm
in order to do (= so as to do): để làmhave yet to do: vẫn chưa làm
* ability to do: khả năng làmright to do: quyền làm
way to do: cách làm
need to do: nhu cầu làm
2. Những cụm từ bao gồm to-infinitive.
be going to do (= be scheduled to do): dự định làm
be likely to do: có thể làm
would like to do: muốn làm
be able to do: có thể làm
be pleased to do (= be delighted to do): vui mừng làm
in an effort to do (= in an attempt to do): trong một nỗ lực để
be designed to do: được thiết kế để
Incorrect
——- to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is
correct.
(A) Thanks
(B) According
(C) How
(D) In orderDạng câu hỏi: To-infinitive – Cụm từ và động từ đi chung với to-infinitive
Phân tích
Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) là cụm in order to.How to + động từ nguyên mẫu được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…”, nên không thể dùng nó để điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ như ở đây được.
Dịch nghĩa
Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn.
Từ vựng
in order to để
ensure bảo đảm
timely đúng hạn
thoroughly kỹ lưỡng
check kiểm tra
thanks to nhờ (vào)according to theo
Đáp án đúng (D) In order
Phương pháp giải quyết
Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với to-infinitive và học thuộc chúng.Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive
1. Những động từ dùng chung với to-infinitive.
propose to do: đề xuất làmintend to do: có ý định làm
plan to do: dự định làm
decide to do: quyết định làmneed to do: cần làm
in order to do (= so as to do): để làmhave yet to do: vẫn chưa làm
* ability to do: khả năng làmright to do: quyền làm
way to do: cách làm
need to do: nhu cầu làm
2. Những cụm từ bao gồm to-infinitive.
be going to do (= be scheduled to do): dự định làm
be likely to do: có thể làm
would like to do: muốn làm
be able to do: có thể làm
be pleased to do (= be delighted to do): vui mừng làm
in an effort to do (= in an attempt to do): trong một nỗ lực để
be designed to do: được thiết kế để
-
Question 13 of 20
13. Question
To better serve our customers, we are in the process of ——- a secure server for credit card purchases.
Correct
To better serve our customers, we are in the process of ——- a secure server for credit card
purchases.
(A) establish
(B) establishment
(C) established
(D) establishingDạng câu hỏi: Danh động từ (V-ing) – Phân biệt danh từ và danh động từ
Phân tích
Theo sau giới từ of phải là danh từ hoặc danh động từ. Nhưng ngay sau chỗ trống là một túc từ nên ta phải điền vào đó danh dộng từ có vai trò như một động từ.
Dịch nghĩa
Để phục vụ khách hàng tốt hơn, chúng tôi đang lắp đặt một server có độ an toàn cao cho các
khoản giao dịch bằng thẻ tín dụng.
Từ vựngin the process of: đang; trong quá trình
establish thiết lập; lắp đặt
secure an toàn
Đáp án đúng (D) establishingPhương pháp giải quyết
Nếu sau chỗ trống là danh từ thì phải điền vào đó một danh động từ, còn nếu theo sau chỗ
trống không phải là danh từ thì phải điền vào đó một danh từ.
1. Danh động từ không đi cùng mạo từ.
* Ngược lại, danh từ có thể đi với mạo từ.2. Vì danh động từ có tính chất của động từ nên danh từ theo sau nó đóng vai trò là túc từ.
* Danh từ không thế có một danh từ khác đóng vai trò túc từ theo sau nó.
Incorrect
To better serve our customers, we are in the process of ——- a secure server for credit card
purchases.
(A) establish
(B) establishment
(C) established
(D) establishingDạng câu hỏi: Danh động từ (V-ing) – Phân biệt danh từ và danh động từ
Phân tích
Theo sau giới từ of phải là danh từ hoặc danh động từ. Nhưng ngay sau chỗ trống là một túc từ nên ta phải điền vào đó danh dộng từ có vai trò như một động từ.
Dịch nghĩa
Để phục vụ khách hàng tốt hơn, chúng tôi đang lắp đặt một server có độ an toàn cao cho các
khoản giao dịch bằng thẻ tín dụng.
Từ vựngin the process of: đang; trong quá trình
establish thiết lập; lắp đặt
secure an toàn
Đáp án đúng (D) establishingPhương pháp giải quyết
Nếu sau chỗ trống là danh từ thì phải điền vào đó một danh động từ, còn nếu theo sau chỗ
trống không phải là danh từ thì phải điền vào đó một danh từ.
1. Danh động từ không đi cùng mạo từ.
* Ngược lại, danh từ có thể đi với mạo từ.2. Vì danh động từ có tính chất của động từ nên danh từ theo sau nó đóng vai trò là túc từ.
* Danh từ không thế có một danh từ khác đóng vai trò túc từ theo sau nó.
-
Question 14 of 20
14. Question
Some analysts suggest ——- desktop operating systems to lower security costs and issues.
Correct
Some analysts suggest ——- desktop operating systems to lower security costs and issues.
(A) to diversify
(B) diversifying
(C) diversified
(D) diversificationDạng câu hỏi: Danh động từ (V-ing) – Cụm từ và động từ dùng chung với danh động từ
Phân tích
Vì theo sau động từ suggest là một danh động từ đóng vai trò túc từ nèn ta phải điền vào chỗ
trông từ diversifying.Dịch nghĩa
Một vài nhà phân tích đề nghị nên đa dạng hóa hệ điều hành máy tính để bàn để cắt giảm các
chi phí và sự cố an ninh.Từ vựng
analyst nhà phân tích
diversify đa dạng hóa
operating system hệ điều hành
lower làm giảm
security an ninhĐáp án đúng (B) diversifying
Phương pháp giải quyết
Liệt kê những cụm từ và động từ theo sau là danh động từ và học thuộc chúng.
Cụm từ và động từ theo sau là danh dộng từ
1. Những động từ theo sau là danh động từ.
suggest doing: đề xuất làmdiscontinue doing: ngưng làm
finish doing: kết thúc làm
continue to do /doing: tiếp tục làm2. Những cụm từ theo sau là danh động từ.
have difficulty doing: gặp khó khăn làmbe capable of doing: có khả năng làm
succeed in doing: thành công làmkeep (on) doing: tiếp tục làm
upon doing: khi làm
Incorrect
Some analysts suggest ——- desktop operating systems to lower security costs and issues.
(A) to diversify
(B) diversifying
(C) diversified
(D) diversificationDạng câu hỏi: Danh động từ (V-ing) – Cụm từ và động từ dùng chung với danh động từ
Phân tích
Vì theo sau động từ suggest là một danh động từ đóng vai trò túc từ nèn ta phải điền vào chỗ
trông từ diversifying.Dịch nghĩa
Một vài nhà phân tích đề nghị nên đa dạng hóa hệ điều hành máy tính để bàn để cắt giảm các
chi phí và sự cố an ninh.Từ vựng
analyst nhà phân tích
diversify đa dạng hóa
operating system hệ điều hành
lower làm giảm
security an ninhĐáp án đúng (B) diversifying
Phương pháp giải quyết
Liệt kê những cụm từ và động từ theo sau là danh động từ và học thuộc chúng.
Cụm từ và động từ theo sau là danh dộng từ
1. Những động từ theo sau là danh động từ.
suggest doing: đề xuất làmdiscontinue doing: ngưng làm
finish doing: kết thúc làm
continue to do /doing: tiếp tục làm2. Những cụm từ theo sau là danh động từ.
have difficulty doing: gặp khó khăn làmbe capable of doing: có khả năng làm
succeed in doing: thành công làmkeep (on) doing: tiếp tục làm
upon doing: khi làm
-
Question 15 of 20
15. Question
Our company will submit a bid for the government contract, although ——- for it will be fierce.
Correct
Our company will submit a bid for the government contract, although ——- for it will be fierce.
(A) competitively(B) competitive
(C) competes
(D) competition
Dạng câu hỏi: Vai trò của danh từ và đại từ – Vai trò của danh từ
Phân tích
Vì liên từ although nằm ở đầu mệnh đề thứ hai nên ta phải điền vào chỗ trống một danh từ
(competition).Dịch nghĩa
Công ty chúng ta sẽ tham gia đấu thầu hợp đồng cúa chính phủ mặc dù sự cạnh tranh cho gói
thầu sẽ khốc liệt.
Từ vựngsubmit nộp; gửi
bid đề nghị đấu thầu
competition sự cạnh tranh
fierce ác liệt; khốc liệt
Đáp án đúng (D) competition
Phương pháp giải quyết
Sau khi nắm rõ cấu trúc cơ bản của câu bạn hãy điền danh từ vào vị trí của chủ ngữ hoặc
túc từ.Vai trò của danh từ
1. Danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu. *_____ + V + N.
2. Danh từ đóng vai trò túc từ cho động từ. *S + V + _____
3. Danh từ đóng vai trò túc từ của giới từ. *Giới từ +_____
4. Sau mạo từ hoặc sở hữu cách, chúng ta dùng danh từ. *Mạo từ/sở hửu cách + _____
Incorrect
Our company will submit a bid for the government contract, although ——- for it will be fierce.
(A) competitively(B) competitive
(C) competes
(D) competition
Dạng câu hỏi: Vai trò của danh từ và đại từ – Vai trò của danh từ
Phân tích
Vì liên từ although nằm ở đầu mệnh đề thứ hai nên ta phải điền vào chỗ trống một danh từ
(competition).Dịch nghĩa
Công ty chúng ta sẽ tham gia đấu thầu hợp đồng cúa chính phủ mặc dù sự cạnh tranh cho gói
thầu sẽ khốc liệt.
Từ vựngsubmit nộp; gửi
bid đề nghị đấu thầu
competition sự cạnh tranh
fierce ác liệt; khốc liệt
Đáp án đúng (D) competition
Phương pháp giải quyết
Sau khi nắm rõ cấu trúc cơ bản của câu bạn hãy điền danh từ vào vị trí của chủ ngữ hoặc
túc từ.Vai trò của danh từ
1. Danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu. *_____ + V + N.
2. Danh từ đóng vai trò túc từ cho động từ. *S + V + _____
3. Danh từ đóng vai trò túc từ của giới từ. *Giới từ +_____
4. Sau mạo từ hoặc sở hữu cách, chúng ta dùng danh từ. *Mạo từ/sở hửu cách + _____
-
Question 16 of 20
16. Question
We are sorry to inform you that ——- loan application cannot be accepted.
Correct
We are sorry to inform you that ——- loan application cannot be accepted.
(A) you(B) yourself
(C) your
(D) yours
Dạng câu hỏi: Vai trò của danh từ và đại từ – Vai trò của đại từ
Phân tích
Phải điền vào vị trí đứng trước danh từ một tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch nghĩa
Chúng tôi lấy làm tiếc khi thòng báo với ông rằng đơn xin vay nợ của ông không được chấp
nhận.
Từ vựnginform thông báo
loan (sự, khoản) vay
application đơn
accept chấp nhận
Đáp án đúng (C) your
Phương pháp giải quyết
Nắm rõ vị trí của đại từ và phải chọn hình thức phù hợp của đại từ.
Những điểm trọng tâm mà các câu hỏi về đại từ thường khai thác
1. Đại từ phải phù hợp vói danh từ chính
Danh từ số ít (sự vật) >> it
Danh từ số ít (người) >> he (nam giới)/she (nữ giới)
Danh từ số nhiều (người/vật) >> they2. Phải chọn cách của đại từ tùy theo vị trí
Vị trí chủ ngừ hình thức >> chủ ngữ – l/you/he/she/they/it
Vị trí túc từ hình thức >> túc từ – me/you/him/her/them/it
3. Dùng tính từ sở hữu ở vị trí trước danh từ – my/your/his/her/their/its
Incorrect
We are sorry to inform you that ——- loan application cannot be accepted.
(A) you(B) yourself
(C) your
(D) yours
Dạng câu hỏi: Vai trò của danh từ và đại từ – Vai trò của đại từ
Phân tích
Phải điền vào vị trí đứng trước danh từ một tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch nghĩa
Chúng tôi lấy làm tiếc khi thòng báo với ông rằng đơn xin vay nợ của ông không được chấp
nhận.
Từ vựnginform thông báo
loan (sự, khoản) vay
application đơn
accept chấp nhận
Đáp án đúng (C) your
Phương pháp giải quyết
Nắm rõ vị trí của đại từ và phải chọn hình thức phù hợp của đại từ.
Những điểm trọng tâm mà các câu hỏi về đại từ thường khai thác
1. Đại từ phải phù hợp vói danh từ chính
Danh từ số ít (sự vật) >> it
Danh từ số ít (người) >> he (nam giới)/she (nữ giới)
Danh từ số nhiều (người/vật) >> they2. Phải chọn cách của đại từ tùy theo vị trí
Vị trí chủ ngừ hình thức >> chủ ngữ – l/you/he/she/they/it
Vị trí túc từ hình thức >> túc từ – me/you/him/her/them/it
3. Dùng tính từ sở hữu ở vị trí trước danh từ – my/your/his/her/their/its
-
Question 17 of 20
17. Question
Because he has a lot of experience in managing personnel, Mr. Robert is effectively running his department by ——- .
Correct
Because he has a lot of experience in managing personnel, Mr. Robert is effectively running his department by ——- .
(A) his(B) he
(C) himself
(D) him
Dạng câu hỏi: Đại từ phản thân – Cách dùng đại từ phản thân
Phân tích
Chúng ta phải sử dụng cấu trúc ngữ pháp cúa đại từ phản thân: by oneself vói nghĩa “tự mình”.
Dịch nghĩa
Vì ông Robert có nhiều kinh nghiệm quản lý nhân sự nên ông ta đang tự điều hành bộ phận của mình một cách hiệu quả.
Từ vựng
manage điều hành; quản lý
personnel nhân sự
effectively (mót cách) hiệu quả
run điều hành; vận hành
Đáp án đúng (C) himself
Phương pháp giải quyết
Bạn phải dùng đại từ phản thân đối với những cách diễn đạt có nghĩa “tự mình /chính mình”.Vai trò của đại từ phản thân
1. Khi chủ ngữ và túc từ là đồng nhất thì ta phải dùng đại từ phản thân.
He introduced himself to the audience.2. Dùng đại từ phản thân với mục đích nhấn mạnh (đại từ phản thân trong trường hợp này có thể được lược bỏ).
The president himself welcomed the delegates.3. Đại từ phản thân mang tính đặc ngữ.
by oneself một mình (= alone)for oneself vì /cho chính ai
Incorrect
Because he has a lot of experience in managing personnel, Mr. Robert is effectively running his department by ——- .
(A) his(B) he
(C) himself
(D) him
Dạng câu hỏi: Đại từ phản thân – Cách dùng đại từ phản thân
Phân tích
Chúng ta phải sử dụng cấu trúc ngữ pháp cúa đại từ phản thân: by oneself vói nghĩa “tự mình”.
Dịch nghĩa
Vì ông Robert có nhiều kinh nghiệm quản lý nhân sự nên ông ta đang tự điều hành bộ phận của mình một cách hiệu quả.
Từ vựng
manage điều hành; quản lý
personnel nhân sự
effectively (mót cách) hiệu quả
run điều hành; vận hành
Đáp án đúng (C) himself
Phương pháp giải quyết
Bạn phải dùng đại từ phản thân đối với những cách diễn đạt có nghĩa “tự mình /chính mình”.Vai trò của đại từ phản thân
1. Khi chủ ngữ và túc từ là đồng nhất thì ta phải dùng đại từ phản thân.
He introduced himself to the audience.2. Dùng đại từ phản thân với mục đích nhấn mạnh (đại từ phản thân trong trường hợp này có thể được lược bỏ).
The president himself welcomed the delegates.3. Đại từ phản thân mang tính đặc ngữ.
by oneself một mình (= alone)for oneself vì /cho chính ai
-
Question 18 of 20
18. Question
Approval of all fund raising requests must be given by the city council and any ——- fund raising activities must be submitted for approval.
Correct
Approval of all fund raising requests must be given by the city council and any ——- fund raising activities must be submitted for approval.
(A) addition(B) additions
(C) additional
(D) additionally
Dạng câu hỏi: Vai trò của tính từ
Phân tích
Ta phải điền tính từ vào vị trí đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch nghĩa
Tất cả những yêu cầu gây quỹ đều phải được sự chấp thuận của hội đồng thành phố, và bất kỳ hoạt động gây quỹ bổ sung nào cũng phải xin phép.
Từ vựng
approval sự chấp thuận
fundraising sự gây quỹ
council hội đồng
submit nộp; đệ trình
Đáp án đúng (C) additional
Phương pháp giải quyết
Sau khi xác định được cấu trúc câu, bạn phải điền tính từ vào trước danh từ để bổ nghĩa cho
danh từ đó.
Vai trò của tính từ
1. Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
We had to work harder to meet the tight deadline.2. Tính từ được dùng sau các động từ diễn tả trạng thái (be/become/remain) để làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
To remain competitive, you need to spend more time on career development.
Incorrect
Approval of all fund raising requests must be given by the city council and any ——- fund raising activities must be submitted for approval.
(A) addition(B) additions
(C) additional
(D) additionally
Dạng câu hỏi: Vai trò của tính từ
Phân tích
Ta phải điền tính từ vào vị trí đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch nghĩa
Tất cả những yêu cầu gây quỹ đều phải được sự chấp thuận của hội đồng thành phố, và bất kỳ hoạt động gây quỹ bổ sung nào cũng phải xin phép.
Từ vựng
approval sự chấp thuận
fundraising sự gây quỹ
council hội đồng
submit nộp; đệ trình
Đáp án đúng (C) additional
Phương pháp giải quyết
Sau khi xác định được cấu trúc câu, bạn phải điền tính từ vào trước danh từ để bổ nghĩa cho
danh từ đó.
Vai trò của tính từ
1. Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
We had to work harder to meet the tight deadline.2. Tính từ được dùng sau các động từ diễn tả trạng thái (be/become/remain) để làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
To remain competitive, you need to spend more time on career development.
-
Question 19 of 20
19. Question
Anti-virus software is ——- recommended to protect your computer and files from viruses.
Correct
Anti-virus software is ——- recommended to protect your computer and files from viruses.
(A) strong
(B) strengthen
(C) strengthening
(D) stronglyDạng câu hỏi: Vai trò của trạng từ – Trạng từ đứng trước động từ và bổ nghĩa cho động từ.
Phân tích
Ta phải điền trạng từ vào giữa động từ chính và trợ động từ (is … recommended) để bổ nghĩa
cho động từ.Dịch nghĩa
Bạn được đặc biệt khuyên dùng phần mềm chống vi-rút để bảo vệ cho máy tính và các tệp tin
của bạn khỏi bị vi-rút tấn công.Từ vựng
strongly mạnh mẽ
recommend khuyên; giới thiệu (nên làm)
protect bảo vệ
Đáp án đúng (D) strongly
Phương pháp giải quyết
Nếu có chỗ trống ở giữa động từ chính và trợ động từ thì bạn nên điền trạng từ vào đó.1. Điền trạng từ vào cuối câu để bổ nghĩa cho động từ.
As a business owner, you need to review the financial status of your business periodically.
2. Nếu có chỗ trống ở cuối câu mà nó không có vai trò gì trong cấu trúc câu thì đó phải là vị trí của trạng từ. Nghĩa là ta có thể điền vào đó một trạng từ hoặc to-infinitive.
Incorrect
Anti-virus software is ——- recommended to protect your computer and files from viruses.
(A) strong
(B) strengthen
(C) strengthening
(D) stronglyDạng câu hỏi: Vai trò của trạng từ – Trạng từ đứng trước động từ và bổ nghĩa cho động từ.
Phân tích
Ta phải điền trạng từ vào giữa động từ chính và trợ động từ (is … recommended) để bổ nghĩa
cho động từ.Dịch nghĩa
Bạn được đặc biệt khuyên dùng phần mềm chống vi-rút để bảo vệ cho máy tính và các tệp tin
của bạn khỏi bị vi-rút tấn công.Từ vựng
strongly mạnh mẽ
recommend khuyên; giới thiệu (nên làm)
protect bảo vệ
Đáp án đúng (D) strongly
Phương pháp giải quyết
Nếu có chỗ trống ở giữa động từ chính và trợ động từ thì bạn nên điền trạng từ vào đó.1. Điền trạng từ vào cuối câu để bổ nghĩa cho động từ.
As a business owner, you need to review the financial status of your business periodically.
2. Nếu có chỗ trống ở cuối câu mà nó không có vai trò gì trong cấu trúc câu thì đó phải là vị trí của trạng từ. Nghĩa là ta có thể điền vào đó một trạng từ hoặc to-infinitive.
-
Question 20 of 20
20. Question
As a consultant to businesses, Mr. Chris Evans travels ——- to various countries around the world.
Correct
Dạng câu hỏi: Vai trò của trạng từ – Trạng từ đứng sau nội động từ và bổ nghĩa cho nội động từ.
As a consultant to businesses, Mr. Chris Evans travels ——- to various countries around the world.
(A) regular(B) regularly
(C) regularity
(D) regulate
Phân tích
Ta phải đặt trạng từ vào sau nội động từ travel đế bổ nghĩa cho nội động từ đó.
Dịch nghĩa
Là một nhà tư vấn cho các doanh nghiệp, ông Chris Evans thường xuyên đi công tác đến các
quốc gia khác nhau trên thế giới.Từ vựng
travel đi lại
regularly thường xuyên
various khác nhau
Đáp án đúng (B) regularly
Phương pháp giải quyết
Học thuộc những trạng từ và nội động từ thường gặp trong bài thi.
Trạng từ đứng sau nội động từ để bổ nghĩa cho nội động từ.1. speak clearly to the audience nói rõ ràng với khán giả
* speak to nói với
2. respond promptly to complaints from customers nhanh chóng phản hồi những phàn nàn của khách hàng
* respond to đáp lại ~ The president of the First One Bank assured its customers that it ——- quality service despite the ongoing restructuring plan.(A) maintain
(B) to maintain
(C) will maintain
(D) maintaining
Incorrect
Dạng câu hỏi: Vai trò của trạng từ – Trạng từ đứng sau nội động từ và bổ nghĩa cho nội động từ.
As a consultant to businesses, Mr. Chris Evans travels ——- to various countries around the world.
(A) regular(B) regularly
(C) regularity
(D) regulate
Phân tích
Ta phải đặt trạng từ vào sau nội động từ travel đế bổ nghĩa cho nội động từ đó.
Dịch nghĩa
Là một nhà tư vấn cho các doanh nghiệp, ông Chris Evans thường xuyên đi công tác đến các
quốc gia khác nhau trên thế giới.Từ vựng
travel đi lại
regularly thường xuyên
various khác nhau
Đáp án đúng (B) regularly
Phương pháp giải quyết
Học thuộc những trạng từ và nội động từ thường gặp trong bài thi.
Trạng từ đứng sau nội động từ để bổ nghĩa cho nội động từ.1. speak clearly to the audience nói rõ ràng với khán giả
* speak to nói với
2. respond promptly to complaints from customers nhanh chóng phản hồi những phàn nàn của khách hàng
* respond to đáp lại ~ The president of the First One Bank assured its customers that it ——- quality service despite the ongoing restructuring plan.(A) maintain
(B) to maintain
(C) will maintain
(D) maintaining
1 responses on "Grammar Review 1"
Leave a Message Cancel reply
You must be logged in to post a comment.
16/20