Cấu trúc
a. Thể khẳng định
S + had + V3 |
Ví du: I had forgotten. (Tôi quên mất.)
b. Thể phủ định
S + had not (hadn’t) + V3 |
Ví du: It hadn’t rained for weeks. (Trời đã không mưa hàng tuần rồi.)
c. Thể nghi vấn
Had + S + V3 ? |
Ví du: Where had she been? (Cô ấy đã ở đâu vậy?)
Cách dùng
- Dùng để diễn đạt sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ, hay trước một sự việc khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).
Ví dụ: The meeting had ended when he arrived. (Cuộc họp đã kết thúc khi anh ta đến)
The email had already been sent when John noticed the mistake. (Email đã được gửi xong thì John nhận ra lỗi)
Bạn đã nắm vững lý thuyết? Hãy check lại qua bài test sau đây nhé:
Elementary Grammar - Thì quá khứ hoàn thành
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Thì quá khứ hoàn thành
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
The projector wasn’t working because _____
Correct
The projector wasn’t working because _____
A. it had broken. (thì quá khứ hoàn thành)
B. it broke. (thì quá khứ đơn)
C. it was breaking. (thì quá khứ tiếp diễn)Giải thích: Do máy chiếu bị hư trước đó nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Máy chiếu không hoạt động vì nó đã bị hư.
Incorrect
The projector wasn’t working because _____
A. it had broken. (thì quá khứ hoàn thành)
B. it broke. (thì quá khứ đơn)
C. it was breaking. (thì quá khứ tiếp diễn)Giải thích: Do máy chiếu bị hư trước đó nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Máy chiếu không hoạt động vì nó đã bị hư.
-
Question 2 of 20
2. Question
I saw a woman at the conference and I was sure _____
Correct
I saw a woman at the conference and I was sure _____
A. that I saw her before. (thì quá khứ đơn)
B. that I was seeing her before. (thì quá khứ tiếp diễn)
C. that I had seen her before. (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Do “tôi đã thấy người phụ nữ trước đó” nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ. => C
Dịch nghĩa: Tôi thấy một phụ nữ tại hội nghị và tôi chắc chắn đã thấy bà ấy trước đó.
Incorrect
I saw a woman at the conference and I was sure _____
A. that I saw her before. (thì quá khứ đơn)
B. that I was seeing her before. (thì quá khứ tiếp diễn)
C. that I had seen her before. (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Do “tôi đã thấy người phụ nữ trước đó” nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ. => C
Dịch nghĩa: Tôi thấy một phụ nữ tại hội nghị và tôi chắc chắn đã thấy bà ấy trước đó.
-
Question 3 of 20
3. Question
John wasn’t at work and no one _____ since Saturday.
Correct
John wasn’t at work and no one _____ since Saturday.
A. saw him (thì quá khứ đơn)
B. was seeing him (thì quá khứ tiếp diễn)
C. had seen him (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi)
Trong câu trên, có trạng từ “since Saturday” (kể từ thứ bảy) mà mệnh đề phía trước là quá khứ đơn “wasn’t” => quá khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: John đã không ở chỗ làm và không ai thấy anh ta kể từ thứ bảy.
Incorrect
John wasn’t at work and no one _____ since Saturday.
A. saw him (thì quá khứ đơn)
B. was seeing him (thì quá khứ tiếp diễn)
C. had seen him (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi)
Trong câu trên, có trạng từ “since Saturday” (kể từ thứ bảy) mà mệnh đề phía trước là quá khứ đơn “wasn’t” => quá khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: John đã không ở chỗ làm và không ai thấy anh ta kể từ thứ bảy.
-
Question 4 of 20
4. Question
Paul couldn’t leave work at 5 p.m. because _____
Correct
Paul couldn’t leave work at 5 p.m. because _____
A. he didn’t finish his work yet. (thì quá khứ đơn)
B. he hadn’t finished his work yet. (thì quá khứ hoàn thành)
C. he wasn’t finishing his work yet. (thì quá khứ tiếp diễn)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi)
Trong câu trên, có trạng từ “yet” (chưa) mà mệnh đề phía trước là quá khứ đơn “couldn’t leave” => quá khứ hoàn thành => B
Dịch nghĩa: Paul không thể rời khỏi chỗ làm lúc 5 giờ chiều vì anh ấy vẫn chưa hoàn thành công việc của anh ấy.
Incorrect
Paul couldn’t leave work at 5 p.m. because _____
A. he didn’t finish his work yet. (thì quá khứ đơn)
B. he hadn’t finished his work yet. (thì quá khứ hoàn thành)
C. he wasn’t finishing his work yet. (thì quá khứ tiếp diễn)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi)
Trong câu trên, có trạng từ “yet” (chưa) mà mệnh đề phía trước là quá khứ đơn “couldn’t leave” => quá khứ hoàn thành => B
Dịch nghĩa: Paul không thể rời khỏi chỗ làm lúc 5 giờ chiều vì anh ấy vẫn chưa hoàn thành công việc của anh ấy.
-
Question 5 of 20
5. Question
I gave Nigel the news, but _____
Correct
I gave Nigel the news, but _____
A. he had heard it before. (thì quá khứ hoàn thành)
B. he was hearing it before. (thì quá khứ tiếp diễn)
C. he heard it before. (thì quá khứ đơn)Giải thích: Do “tôi báo tin nhưng ông ấy nghe trước rồi” nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ. => A
Dịch nghĩa: Tôi đã báo cho Nigel tin tức, nhưng ông ấy đã nghe trước đó rồi.
Incorrect
I gave Nigel the news, but _____
A. he had heard it before. (thì quá khứ hoàn thành)
B. he was hearing it before. (thì quá khứ tiếp diễn)
C. he heard it before. (thì quá khứ đơn)Giải thích: Do “tôi báo tin nhưng ông ấy nghe trước rồi” nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ. => A
Dịch nghĩa: Tôi đã báo cho Nigel tin tức, nhưng ông ấy đã nghe trước đó rồi.
-
Question 6 of 20
6. Question
My appraisal was with my new boss and I _____ him before.
Correct
My appraisal was with my new boss and I _____ him before.
A. haven’t met (thì hiện tại hoàn thành)
B. didn’t meet (thì quá khứ đơn)
C. hadn’t met (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Do “chưa gặp trước đây” nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ. => C
Dịch nghĩa: Việc đánh giá thành tích của tôi là với sếp mới của tôi và tôi chưa gặp ông ấy trước đây.
Incorrect
My appraisal was with my new boss and I _____ him before.
A. haven’t met (thì hiện tại hoàn thành)
B. didn’t meet (thì quá khứ đơn)
C. hadn’t met (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Do “chưa gặp trước đây” nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ. => C
Dịch nghĩa: Việc đánh giá thành tích của tôi là với sếp mới của tôi và tôi chưa gặp ông ấy trước đây.
-
Question 7 of 20
7. Question
But _____ him anywhere before the meeting?
Correct
But _____ him anywhere before the meeting?
A. do you ever see (thì hiện tại đơn)
B. did you ever see (thì quá khứ đơn)
C. had you ever seen (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ (before the meeting = trước cuộc họp) => thì quá khứ hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Nhưng bạn đã bao giờ gặp anh ta bất cứ nơi nào trước cuộc họp?
Incorrect
But _____ him anywhere before the meeting?
A. do you ever see (thì hiện tại đơn)
B. did you ever see (thì quá khứ đơn)
C. had you ever seen (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ (before the meeting = trước cuộc họp) => thì quá khứ hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Nhưng bạn đã bao giờ gặp anh ta bất cứ nơi nào trước cuộc họp?
-
Question 8 of 20
8. Question
I showed Dan the report but he _____ it before.
Correct
I showed Dan the report but he _____ it before.
A. sees (thì hiện tại đơn)
B. has seen (thì hiện tại hoàn thành)
C. had seen (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích:
Dịch nghĩa: Tôi cho Dan xem báo cáo nhưng ông ấy đã xem trước đó.
Incorrect
I showed Dan the report but he _____ it before.
A. sees (thì hiện tại đơn)
B. has seen (thì hiện tại hoàn thành)
C. had seen (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích:
Dịch nghĩa: Tôi cho Dan xem báo cáo nhưng ông ấy đã xem trước đó.
-
Question 9 of 20
9. Question
We missed the flight because we _____ home too late.
Correct
We missed the flight because we _____ home too late.
A. was leaving (thì quá khứ tiếp diễn)
B. were leaving (thì quá khứ tiếp diễn)
C. had left (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Hành động “rời nhà” xảy ra trước hành động “lỡ chuyến bay” mà “lỡ chuyến bay” chia quá khứ đơn (missed) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến bay vì chúng tôi đã rời nhà quá muộn.
Incorrect
We missed the flight because we _____ home too late.
A. was leaving (thì quá khứ tiếp diễn)
B. were leaving (thì quá khứ tiếp diễn)
C. had left (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Hành động “rời nhà” xảy ra trước hành động “lỡ chuyến bay” mà “lỡ chuyến bay” chia quá khứ đơn (missed) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến bay vì chúng tôi đã rời nhà quá muộn.
-
Question 10 of 20
10. Question
We _____ a lot of training before we started work.
Correct
We _____ a lot of training before we started work.
A. have had (thì hiện tại hoàn thành)
B. had had (thì quá khứ hoàn thành)
C. have (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “đào tạo” xảy ra trước hành động “bắt đầu công việc” mà bắt đầu việc” chia quá khứ đơn (started) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “đào tạo” => thì quá khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã được đào tạo nhiều trước khi chúng tôi bắt đầu làm việc.
Incorrect
We _____ a lot of training before we started work.
A. have had (thì hiện tại hoàn thành)
B. had had (thì quá khứ hoàn thành)
C. have (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “đào tạo” xảy ra trước hành động “bắt đầu công việc” mà bắt đầu việc” chia quá khứ đơn (started) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “đào tạo” => thì quá khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã được đào tạo nhiều trước khi chúng tôi bắt đầu làm việc.
-
Question 11 of 20
11. Question
I wrote the minutes after the meeting _____.
Correct
I wrote the minutes after the meeting _____.
A. finishes (thì hiện tại đơn)
B. had finished (thì quá khứ hoàn thành)
C. finishing (v-ing)Giải thích: Hành động “kết thúc cuộc họp” xảy ra trước hành động “viết biên bản” mà “viết biên bản” chia quá khứ đơn (wrote) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “kết thúc” => thì quá khứ hoàn thành => B
Dịch nghĩa: Tôi đã viết biên bản sau khi cuộc họp kết thúc.
Incorrect
I wrote the minutes after the meeting _____.
A. finishes (thì hiện tại đơn)
B. had finished (thì quá khứ hoàn thành)
C. finishing (v-ing)Giải thích: Hành động “kết thúc cuộc họp” xảy ra trước hành động “viết biên bản” mà “viết biên bản” chia quá khứ đơn (wrote) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “kết thúc” => thì quá khứ hoàn thành => B
Dịch nghĩa: Tôi đã viết biên bản sau khi cuộc họp kết thúc.
-
Question 12 of 20
12. Question
There _____ a few problems at the other factory before you moved here
Correct
There _____ a few problems at the other factory before you moved here
A. are (thì hiện tại đơn)
B. was (thì quá khứ đơn)
C. had been (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Hành động “có vấn đề” xảy ra trước hành động “chuyển đến đây” mà “chuyển đến đây” chia quá khứ đơn (moved) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “có vấn đề” => thì quá khứ hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Có một vài vấn đề tại nhà máy khác trước khi bạn chuyển đến đây
Incorrect
There _____ a few problems at the other factory before you moved here
A. are (thì hiện tại đơn)
B. was (thì quá khứ đơn)
C. had been (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Hành động “có vấn đề” xảy ra trước hành động “chuyển đến đây” mà “chuyển đến đây” chia quá khứ đơn (moved) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “có vấn đề” => thì quá khứ hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Có một vài vấn đề tại nhà máy khác trước khi bạn chuyển đến đây
-
Question 13 of 20
13. Question
I knew about the meeting because I _____ the email.
Correct
I knew about the meeting because I _____ the email.
A. had received (thì quá khứ hoàn thành)
B. will receive (thì tương lai đơn)
C. was receiving (thì quá khứ tiếp diễn)Giải thích: Hành động “nhận email” xảy ra trước hành động “biết cuộc họp” mà “biết cuộc họp” chia quá khứ đơn (knew) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “nhận email” => thì quá khứ hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Tôi biết về cuộc họp vì tôi đã nhận được email (trước).
Incorrect
I knew about the meeting because I _____ the email.
A. had received (thì quá khứ hoàn thành)
B. will receive (thì tương lai đơn)
C. was receiving (thì quá khứ tiếp diễn)Giải thích: Hành động “nhận email” xảy ra trước hành động “biết cuộc họp” mà “biết cuộc họp” chia quá khứ đơn (knew) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “nhận email” => thì quá khứ hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Tôi biết về cuộc họp vì tôi đã nhận được email (trước).
-
Question 14 of 20
14. Question
The meeting _____ when he arrived.
Correct
The meeting _____ when he arrived.
A. had ended (thì quá khứ hoàn thành)
B. will end (thì tương lai đơn)
C. ends (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “kết thúc họp” xảy ra trước hành động “anh ta đến” mà “anh ta đến” chia quá khứ đơn (arrived) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “kết thúc họp” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Cuộc họp đã kết thúc trước khi anh ta đến.
Incorrect
The meeting _____ when he arrived.
A. had ended (thì quá khứ hoàn thành)
B. will end (thì tương lai đơn)
C. ends (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “kết thúc họp” xảy ra trước hành động “anh ta đến” mà “anh ta đến” chia quá khứ đơn (arrived) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “kết thúc họp” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Cuộc họp đã kết thúc trước khi anh ta đến.
-
Question 15 of 20
15. Question
John _____ the email when he noticed the mistake
Correct
John _____ the email when he noticed the mistake
A. already sends (thì hiện tại đơn)
B. have already sent (thì hiện tại hoàn thành)
C. had already sent (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi).
Ở đây ta có trạng từ “already” (rồi) và động từ ở quá khứ đơn “noticed” nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: John gửi email xong thì anh ấy nhận thấy ra sai sót.
Incorrect
John _____ the email when he noticed the mistake
A. already sends (thì hiện tại đơn)
B. have already sent (thì hiện tại hoàn thành)
C. had already sent (thì quá khứ hoàn thành)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi).
Ở đây ta có trạng từ “already” (rồi) và động từ ở quá khứ đơn “noticed” nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: John gửi email xong thì anh ấy nhận thấy ra sai sót.
-
Question 16 of 20
16. Question
I _____ a number of jobs in the Hong Kong fashion industry long before I opened my own shop.
Correct
I _____ a number of jobs in the Hong Kong fashion industry long before I opened my own shop.
A. had had (thì quá khứ hoàn thành)
B. have had (thì hiện tại hoàn thành)
C. have (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “làm nhiều việc” xảy ra trước hành động “mở cửa hàng” mà “mở cửa hàng” chia quá khứ đơn (opened) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “làm nhiều việc” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Tôi đã làm nhiều công việc trong ngành công nghiệp thời trang Hồng Kông lâu trước khi tôi mở cửa hàng của riêng tôi.
Incorrect
I _____ a number of jobs in the Hong Kong fashion industry long before I opened my own shop.
A. had had (thì quá khứ hoàn thành)
B. have had (thì hiện tại hoàn thành)
C. have (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “làm nhiều việc” xảy ra trước hành động “mở cửa hàng” mà “mở cửa hàng” chia quá khứ đơn (opened) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “làm nhiều việc” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Tôi đã làm nhiều công việc trong ngành công nghiệp thời trang Hồng Kông lâu trước khi tôi mở cửa hàng của riêng tôi.
-
Question 17 of 20
17. Question
By the time they arrived, the guests ______ and gone home.
Correct
By the time they arrived, the guests ______ and gone home.
A. leave (thì hiện tại đơn)
B. had left (thì quá khứ hoàn thành)
C. have left (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: “By the time” có nghĩa là “trước lúc”. Trước lúc họ đến, khách đã rời đi. Do đó, hành động “rời” xảy ra trước khi “họ đến”. Mà “họ đến” (arrived) chia thì quá khứ đơn nên “rời” sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (had left)
Dịch nghĩa: Trước lúc họ đến, các khách đã rời đi và về nhà.
Incorrect
By the time they arrived, the guests ______ and gone home.
A. leave (thì hiện tại đơn)
B. had left (thì quá khứ hoàn thành)
C. have left (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: “By the time” có nghĩa là “trước lúc”. Trước lúc họ đến, khách đã rời đi. Do đó, hành động “rời” xảy ra trước khi “họ đến”. Mà “họ đến” (arrived) chia thì quá khứ đơn nên “rời” sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (had left)
Dịch nghĩa: Trước lúc họ đến, các khách đã rời đi và về nhà.
-
Question 18 of 20
18. Question
I mentioned it, and he said he ______ them.
Correct
I mentioned it, and he said he ______ them.
A. had already asked (thì quá khứ hoàn thành)
B. have already asked (thì hiện tại hoàn thành)
C. asks (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “ông ấy hỏi họ” xảy ra trước hành động “tôi đề cập” mà “tôi đề cập” chia quá khứ đơn (mentioned) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “ông ấy hỏi họ” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Tôi đã đề cập đến nó, và ông nói rằng ông đã hỏi họ rồi.
Incorrect
I mentioned it, and he said he ______ them.
A. had already asked (thì quá khứ hoàn thành)
B. have already asked (thì hiện tại hoàn thành)
C. asks (thì hiện tại đơn)Giải thích: Hành động “ông ấy hỏi họ” xảy ra trước hành động “tôi đề cập” mà “tôi đề cập” chia quá khứ đơn (mentioned) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “ông ấy hỏi họ” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Tôi đã đề cập đến nó, và ông nói rằng ông đã hỏi họ rồi.
-
Question 19 of 20
19. Question
When my boyfriend was offered a job in Vietnam, I _________.
Correct
When my boyfriend was offered a job in Vietnam, I _________.
A. just graduate (thì hiện tại đơn)
B. had just graduated (thì quá khứ hoàn thành)
C. have just graduated (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi).
Trong câu này có trạng từ “just” (vừa mới) và động từ ở quá khứ đơn “was offered” nên ta sẽ chia thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Khi bạn trai tôi được mời làm việc ở Việt Nam, tôi vừa mới tốt nghiệp.
Incorrect
When my boyfriend was offered a job in Vietnam, I _________.
A. just graduate (thì hiện tại đơn)
B. had just graduated (thì quá khứ hoàn thành)
C. have just graduated (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng có thể đi với các từ for (trong), since (kể từ), yet (chưa), just (vừa mới), never (không bao giờ), recently (gần đây), already (rồi).
Trong câu này có trạng từ “just” (vừa mới) và động từ ở quá khứ đơn “was offered” nên ta sẽ chia thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Khi bạn trai tôi được mời làm việc ở Việt Nam, tôi vừa mới tốt nghiệp.
-
Question 20 of 20
20. Question
She transfered to another subsidiary after she _________ a bad performance appraisal.
Correct
She transfered to another subsidiary after she _________ a bad performance appraisal.
A. had had (thì quá khứ hoàn thành)
B. have (thì hiện tại đơn)
C. has had (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: Hành động “bị đánh giá thành tích kém” xảy ra trước hành động “chuyển chỗ làm” mà “chuyển chỗ làm” chia quá khứ đơn (transfered) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “bị đánh giá thành tích kém” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Cô đã chuyển sang một chi nhánh khác sau khi cô bị đánh giá thành tích kém.
Incorrect
She transfered to another subsidiary after she _________ a bad performance appraisal.
A. had had (thì quá khứ hoàn thành)
B. have (thì hiện tại đơn)
C. has had (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: Hành động “bị đánh giá thành tích kém” xảy ra trước hành động “chuyển chỗ làm” mà “chuyển chỗ làm” chia quá khứ đơn (transfered) nên ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho “bị đánh giá thành tích kém” => thì quá khứ hoàn thành => A
Dịch nghĩa: Cô đã chuyển sang một chi nhánh khác sau khi cô bị đánh giá thành tích kém.
1 responses on "Elementary Grammar - Thì quá khứ hoàn thành"