Cách chia động từ thường
- Thể khẳng định
S + V2 |
Ví dụ:
I worked for Vodafone.
They talked about branding.
- Thể phủ định
S + did not (didn’t) + V0 |
Ví dụ:
They didn’t like the presentation.
You did not ask any questions.
- Thể nghi vấn
Did + S+ V0? |
Ví dụ:
Did she work for Unilever?
When did you leave your last job?
Cách chia động từ TO BE (thì, là)
- Thể khẳng định
We / You / They |
were |
I/ He / She / It |
was |
Ví du:
I / He / She / It was at the presentation.
You / We / They were at the presentation.
- Thể phủ định
We / You / They | were not |
I/ He / She / It | was not |
Ví dụ:
I / He / She / It wasn’t in the office.
You / We / They weren’t in the office.
- Thể nghi vấn
Were |
we / you / they…. |
Was |
I/ he / she / it… |
Ví du:
Was she in the office ?
Why weren’t you at work?
Cách dùng (Usage)
- Sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.
Ví du: I was at the meeting last week.
- Một chuỗi sự việc nối tiếp nhau trong quá khứ.
Ví du: Yesterday morning, John got up at 7 o’clock, had breakfast, and went to work.
(Sáng hôm qua, John thức dậy lúc 7 giờ, ăn sáng rồi đi làm.)
Bạn đã nắm vững lý thuyết? Hãy check lại qua bài test sau đây nhé:
Elementary Grammar - Thì quá khứ đơn
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Thì quá khứ đơn
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
_____ was at the meeting.
Correct
_____ was at the meeting.
A. We (Chúng tôi)
B. She (Cô ấy)
C. You (Bạn)Giải thích: Động từ “was” là số ít nên cần chủ ngữ số ít => B. She. Các chủ ngữ còn lại đi với số nhiều “We were”; “You were”.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã có mặt tại cuộc họp.
Incorrect
_____ was at the meeting.
A. We (Chúng tôi)
B. She (Cô ấy)
C. You (Bạn)Giải thích: Động từ “was” là số ít nên cần chủ ngữ số ít => B. She. Các chủ ngữ còn lại đi với số nhiều “We were”; “You were”.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã có mặt tại cuộc họp.
-
Question 2 of 20
2. Question
You and I _____ in the office yesterday.
Correct
You and I _____ in the office yesterday.
A. weren’t
B. wasn’t
C. wasGiải thích: Chủ ngữ là số nhiều “You and I” (bạn và tôi) nên cần động từ số nhiều => A. Đáp án “wasn’t” và “was” là đi với chủ ngữ số ít
Dịch nghĩa: Bạn và tôi không ở trong văn phòng hôm qua.
Incorrect
You and I _____ in the office yesterday.
A. weren’t
B. wasn’t
C. wasGiải thích: Chủ ngữ là số nhiều “You and I” (bạn và tôi) nên cần động từ số nhiều => A. Đáp án “wasn’t” và “was” là đi với chủ ngữ số ít
Dịch nghĩa: Bạn và tôi không ở trong văn phòng hôm qua.
-
Question 3 of 20
3. Question
Maria and Carmen _____ happy.
Correct
Maria and Carmen _____ happy.
A. was
B. wasn’t
C. weren’tGiải thích: Chủ ngữ là số nhiều “Maria and Carmen” (Maria và Carmen) nên cần động từ số nhiều => C. Đáp án “wasn’t” và “was” là đi với chủ ngữ số ít
Dịch nghĩa: Maria và Carmen đã không hạnh phúc.
Incorrect
Maria and Carmen _____ happy.
A. was
B. wasn’t
C. weren’tGiải thích: Chủ ngữ là số nhiều “Maria and Carmen” (Maria và Carmen) nên cần động từ số nhiều => C. Đáp án “wasn’t” và “was” là đi với chủ ngữ số ít
Dịch nghĩa: Maria và Carmen đã không hạnh phúc.
-
Question 4 of 20
4. Question
What _____ you decide to do yesterday?
Correct
What _____ you decide to do yesterday?
A. do
B. did
C. willGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do phía sau có trạng từ “yesterday” nên đây là thì quá khứ. Đối với thì quá khứ khi đặt câu hỏi phải theo công thức:
Who/Whom/What/Which/When/Where/Why/How + did + S + V0….?
=> cần điền trợ động từ “did”Dịch nghĩa: Bạn đã quyết định làm gì hôm qua?
Incorrect
What _____ you decide to do yesterday?
A. do
B. did
C. willGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do phía sau có trạng từ “yesterday” nên đây là thì quá khứ. Đối với thì quá khứ khi đặt câu hỏi phải theo công thức:
Who/Whom/What/Which/When/Where/Why/How + did + S + V0….?
=> cần điền trợ động từ “did”Dịch nghĩa: Bạn đã quyết định làm gì hôm qua?
-
Question 5 of 20
5. Question
Why _____ Simone organize the meeting?
Correct
Why _____ Simone organize the meeting?
A. didn’t
B. wasn’t
C. don’tGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do phía sau không có trạng từ nên phải dùng biện pháp loại trừ. Câu đã có động từ chính ở dạng nguyên mẫu “organize” nên cần dùng trợ động từ “do/does/did” => loại đáp án B. Ngoài ra, do chủ ngữ là số ít “Simone” (tên người) nên không thể dùng “don’t” vì “don’t” đi với chủ ngữ số nhiều. => đáp án A
Dịch nghĩa: Tại sao Simone không tổ chức cuộc họp?
Incorrect
Why _____ Simone organize the meeting?
A. didn’t
B. wasn’t
C. don’tGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do phía sau không có trạng từ nên phải dùng biện pháp loại trừ. Câu đã có động từ chính ở dạng nguyên mẫu “organize” nên cần dùng trợ động từ “do/does/did” => loại đáp án B. Ngoài ra, do chủ ngữ là số ít “Simone” (tên người) nên không thể dùng “don’t” vì “don’t” đi với chủ ngữ số nhiều. => đáp án A
Dịch nghĩa: Tại sao Simone không tổ chức cuộc họp?
-
Question 6 of 20
6. Question
I _____ have time to email you.
Correct
I _____ have time to email you.
A. didn’t
B. wasn’t
C. notGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do đã có động từ “have” nên cần dùng trợ động từ “didn’t”đi kèm theo công thức phủ định của quá khứ đơn:
S + didn’t have +….Dịch nghĩa: Tôi đã không có thời gian để gửi email cho bạn.
Incorrect
I _____ have time to email you.
A. didn’t
B. wasn’t
C. notGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do đã có động từ “have” nên cần dùng trợ động từ “didn’t”đi kèm theo công thức phủ định của quá khứ đơn:
S + didn’t have +….Dịch nghĩa: Tôi đã không có thời gian để gửi email cho bạn.
-
Question 7 of 20
7. Question
Did he _____ to speak to me?
Correct
Did he _____ to speak to me?
A. wants
B. wanted
C. wantGiải thích: Đây là câu hỏi về dạng nghi vấn của thì quá khứ đơn. Trong dạng này, trợ động từ “did” được đặt ở đầu và động từ chính ở dạng nguyên mẫu:
Câu khẳng định: “She liked the movie”.
Câu nghi vấn: “Did she like the movie?”
=> chọn C (động từ nguyên mẫu)Dịch nghĩa: Anh ấy đã nói với tôi à?
Incorrect
Did he _____ to speak to me?
A. wants
B. wanted
C. wantGiải thích: Đây là câu hỏi về dạng nghi vấn của thì quá khứ đơn. Trong dạng này, trợ động từ “did” được đặt ở đầu và động từ chính ở dạng nguyên mẫu:
Câu khẳng định: “She liked the movie”.
Câu nghi vấn: “Did she like the movie?”
=> chọn C (động từ nguyên mẫu)Dịch nghĩa: Anh ấy đã nói với tôi à?
-
Question 8 of 20
8. Question
Did you book the hotel room?
Correct
Did you book the hotel room?
A. Yes, I did.
B. Yes, I booked.
C. Yes, I do.Giải thích: Khi gặp câu hỏi “Yes/ No”, ta không trả lời bằng động từ mà trả lời bằng trợ động từ. Nếu là trả lời phủ định thì thêm “not”
Ví dụ: “Do you like soccer?” – “Yes, I do”/ “No, I don’t”
“Does he like soccer?” – “Yes, he does” / “No, he doesn’t”
“Did she type the report?” – “Yes, she did”/ “No, she didn’t”Dịch nghĩa: Bạn đã đặt phòng khách sạn chưa? – Vâng, tôi đã.
Incorrect
Did you book the hotel room?
A. Yes, I did.
B. Yes, I booked.
C. Yes, I do.Giải thích: Khi gặp câu hỏi “Yes/ No”, ta không trả lời bằng động từ mà trả lời bằng trợ động từ. Nếu là trả lời phủ định thì thêm “not”
Ví dụ: “Do you like soccer?” – “Yes, I do”/ “No, I don’t”
“Does he like soccer?” – “Yes, he does” / “No, he doesn’t”
“Did she type the report?” – “Yes, she did”/ “No, she didn’t”Dịch nghĩa: Bạn đã đặt phòng khách sạn chưa? – Vâng, tôi đã.
-
Question 9 of 20
9. Question
Were you at work last week?
Correct
Were you at work last week?
A. Yes, I did.
B. Yes, I was.
C. Yes, I were.Giải thích: Câu hỏi “Yes/ No” bắt đầu bằng “Were you” nên khi trả lời, ta sẽ dùng “Yes, I was” hoặc “No, I wasn’t”
Dịch nghĩa: Bạn có ở chỗ làm tuần trước không?
Incorrect
Were you at work last week?
A. Yes, I did.
B. Yes, I was.
C. Yes, I were.Giải thích: Câu hỏi “Yes/ No” bắt đầu bằng “Were you” nên khi trả lời, ta sẽ dùng “Yes, I was” hoặc “No, I wasn’t”
Dịch nghĩa: Bạn có ở chỗ làm tuần trước không?
-
Question 10 of 20
10. Question
Did you _____ to the trade fair?
Correct
Did you _____ to the trade fair?
A. went (v2)
B. going (ving)
C. go (v0)Giải thích: Đây là câu hỏi về dạng nghi vấn của thì quá khứ đơn. Trong dạng này, trợ động từ “did” được đặt ở đầu và động từ chính ở dạng nguyên mẫu:
Câu khẳng định: “She liked the movie”.
Câu nghi vấn: “Did she like the movie?”
=> chọn C (động từ nguyên mẫu – v0)Dịch nghĩa: Bạn đã đi đến hội chợ thương mại chưa?
Incorrect
Did you _____ to the trade fair?
A. went (v2)
B. going (ving)
C. go (v0)Giải thích: Đây là câu hỏi về dạng nghi vấn của thì quá khứ đơn. Trong dạng này, trợ động từ “did” được đặt ở đầu và động từ chính ở dạng nguyên mẫu:
Câu khẳng định: “She liked the movie”.
Câu nghi vấn: “Did she like the movie?”
=> chọn C (động từ nguyên mẫu – v0)Dịch nghĩa: Bạn đã đi đến hội chợ thương mại chưa?
-
Question 11 of 20
11. Question
He _____ here from Dublin yesterday.
Correct
He _____ here from Dublin yesterday.
A. flew (v2)
B. fly (v0)
C. flys (v-s)Giải thích: Do có trạng từ “yesterday” (hôm qua) nên cần chia ở quá khứ => A. Đáp án B và C là động từ chia ở hiện tại nên không phù hợp
Dịch nghĩa: Ông ấy bay đến đây từ Dublin hôm qua.
Incorrect
He _____ here from Dublin yesterday.
A. flew (v2)
B. fly (v0)
C. flys (v-s)Giải thích: Do có trạng từ “yesterday” (hôm qua) nên cần chia ở quá khứ => A. Đáp án B và C là động từ chia ở hiện tại nên không phù hợp
Dịch nghĩa: Ông ấy bay đến đây từ Dublin hôm qua.
-
Question 12 of 20
12. Question
Our company _____ 4 representatives at the event last year.
Correct
Our company _____ 4 representatives at the event last year.
A. having (v-ing)
B. have (v0)
C. had (v2)Giải thích: Do có trạng từ “last year” (năm ngoái) nên cần chia thì quá khứ đơn => C. Lưu ý: “having” không phải động từ và “have” là động từ ở hiện tại đơn số nhiều
Dịch nghĩa: Công ty chúng tôi đã có 4 đại diện tại sự kiện năm ngoái.
Incorrect
Our company _____ 4 representatives at the event last year.
A. having (v-ing)
B. have (v0)
C. had (v2)Giải thích: Do có trạng từ “last year” (năm ngoái) nên cần chia thì quá khứ đơn => C. Lưu ý: “having” không phải động từ và “have” là động từ ở hiện tại đơn số nhiều
Dịch nghĩa: Công ty chúng tôi đã có 4 đại diện tại sự kiện năm ngoái.
-
Question 13 of 20
13. Question
When did you _____ at your current company?
Correct
When did you _____ at your current company?
A. start (v0)
B. started (v-ed)
C. starting (v-ing)Giải thích: Đây là dạng câu hỏi WH- ở thì quá khứ đơn (do có trợ động từ “did”). Khi dùng trợ động từ “do/does/did” thì phải đưa động từ chính về nguyên mẫu:
Who/Whom/What/Which/When/Where/Why/How + did + S + V0….?
=> cần điền A (v0 – động từ nguyên mẫu).Dịch nghĩa: Khi nào bạn bắt đầu tại công ty hiện tại của bạn?
Incorrect
When did you _____ at your current company?
A. start (v0)
B. started (v-ed)
C. starting (v-ing)Giải thích: Đây là dạng câu hỏi WH- ở thì quá khứ đơn (do có trợ động từ “did”). Khi dùng trợ động từ “do/does/did” thì phải đưa động từ chính về nguyên mẫu:
Who/Whom/What/Which/When/Where/Why/How + did + S + V0….?
=> cần điền A (v0 – động từ nguyên mẫu).Dịch nghĩa: Khi nào bạn bắt đầu tại công ty hiện tại của bạn?
-
Question 14 of 20
14. Question
He _____ his last company in 2007.
Correct
He _____ his last company in 2007.
A. left (v2)
B. leaves (v-s)
C. leave (v0)Giải thích:
Dịch nghĩa: Ông ấy rời khỏi công ty cuối cùng của ông trong năm 2007.
Incorrect
He _____ his last company in 2007.
A. left (v2)
B. leaves (v-s)
C. leave (v0)Giải thích:
Dịch nghĩa: Ông ấy rời khỏi công ty cuối cùng của ông trong năm 2007.
-
Question 15 of 20
15. Question
He _____ to the meeting yesterday.
Correct
He _____ to the meeting yesterday.
A. doesn’t come
B. didn’t come
C. didn’t cameGiải thích: Do có trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) nên cần chia thì ở quá khứ => loại câu A. Còn câu C bị sai ngữ pháp “didn’t + v0” (came là động từ v2). Do đó, theo đúng công thức “didn’t + v0” nên chọn B
Dịch nghĩa: Ông ấy đã không đến cuộc họp ngày hôm qua.
Incorrect
He _____ to the meeting yesterday.
A. doesn’t come
B. didn’t come
C. didn’t cameGiải thích: Do có trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) nên cần chia thì ở quá khứ => loại câu A. Còn câu C bị sai ngữ pháp “didn’t + v0” (came là động từ v2). Do đó, theo đúng công thức “didn’t + v0” nên chọn B
Dịch nghĩa: Ông ấy đã không đến cuộc họp ngày hôm qua.
-
Question 16 of 20
16. Question
Did he _____ his clients in Shanghai?
Correct
Did he _____ his clients in Shanghai?
A. meet (v0)
B. meets (v-s)
C. met (v2)Giải thích: Trong cấu trúc nghi vấn, khi đảo trợ động từ “do/does/did” thì động từ chính phải ở nguyên mẫu:
Do/Does/Did + S + v0…? => chọn ADịch nghĩa: Có phải anh ấy đã gặp khách hàng của anh ta ở Thượng Hải?
Incorrect
Did he _____ his clients in Shanghai?
A. meet (v0)
B. meets (v-s)
C. met (v2)Giải thích: Trong cấu trúc nghi vấn, khi đảo trợ động từ “do/does/did” thì động từ chính phải ở nguyên mẫu:
Do/Does/Did + S + v0…? => chọn ADịch nghĩa: Có phải anh ấy đã gặp khách hàng của anh ta ở Thượng Hải?
-
Question 17 of 20
17. Question
Giang _____ here last month.
Correct
Giang _____ here last month.
A. weren’t
B. didn’t be
C. wasn’tGiải thích: Do có trạng từ “last month” nên chia quá khứ; phủ định của “to be” ở quá khứ là “wasn’t” hoặc “weren’t”. Chủ ngữ là “Giang” (số ít) nên ta viết “Giang wasn’t”
Dịch nghĩa: Giang đã không ở đây tháng trước.
Incorrect
Giang _____ here last month.
A. weren’t
B. didn’t be
C. wasn’tGiải thích: Do có trạng từ “last month” nên chia quá khứ; phủ định của “to be” ở quá khứ là “wasn’t” hoặc “weren’t”. Chủ ngữ là “Giang” (số ít) nên ta viết “Giang wasn’t”
Dịch nghĩa: Giang đã không ở đây tháng trước.
-
Question 18 of 20
18. Question
I _____ in the office yesterday.
Correct
I _____ in the office yesterday.
A. have been (hiện tại hoàn thành)
B. was (quá khứ đơn)
C. am (hiện tại đơn)Giải thích: Do có trạng từ “yesterday” nên chia thì quá khứ đơn => B. Các đáp án khác không chọn được vì sai thì.
Dịch nghĩa: Tôi đã ở trong văn phòng ngày hôm qua.
Incorrect
I _____ in the office yesterday.
A. have been (hiện tại hoàn thành)
B. was (quá khứ đơn)
C. am (hiện tại đơn)Giải thích: Do có trạng từ “yesterday” nên chia thì quá khứ đơn => B. Các đáp án khác không chọn được vì sai thì.
Dịch nghĩa: Tôi đã ở trong văn phòng ngày hôm qua.
-
Question 19 of 20
19. Question
Who _____ the director meet at the conference?
Correct
Who _____ the director meet at the conference?
A. do
B. has
C. didGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do không có trạng từ nên phải thực hiện loại trừ để chọn đáp án. Đáp án A sai vì chủ ngữ “the director” là số ít nên phải dùng “does” mới đúng ngữ pháp; đáp án B sai vì nếu chọn B thì đây sẽ là thì hiện tại hoàn thành và phải viết “Who has the director met…?” (meet chuyển thành v3 met). Do đó, đáp án đúng là C
Dịch nghĩa: Giám đốc đã gặp ai tại hội nghị?
Incorrect
Who _____ the director meet at the conference?
A. do
B. has
C. didGiải thích: Câu hỏi về chọn trợ động từ phù hợp. Do không có trạng từ nên phải thực hiện loại trừ để chọn đáp án. Đáp án A sai vì chủ ngữ “the director” là số ít nên phải dùng “does” mới đúng ngữ pháp; đáp án B sai vì nếu chọn B thì đây sẽ là thì hiện tại hoàn thành và phải viết “Who has the director met…?” (meet chuyển thành v3 met). Do đó, đáp án đúng là C
Dịch nghĩa: Giám đốc đã gặp ai tại hội nghị?
-
Question 20 of 20
20. Question
How many emails did you _____?
Correct
How many emails did you _____?
A. sent (v2, v3)
B. send (v0)
C. sended (x)Giải thích: Do phía trước có trợ động từ “did” nên đây là công thức của thì quá khứ đơn, khi mượn trợ động từ thì động từ chính phải đưa về nguyên mẫu => B
Dịch nghĩa: Bạn đã gửi bao nhiêu email?
Incorrect
How many emails did you _____?
A. sent (v2, v3)
B. send (v0)
C. sended (x)Giải thích: Do phía trước có trợ động từ “did” nên đây là công thức của thì quá khứ đơn, khi mượn trợ động từ thì động từ chính phải đưa về nguyên mẫu => B
Dịch nghĩa: Bạn đã gửi bao nhiêu email?
0 responses on "Elementary Grammar - Thì quá khứ đơn"