Cấu trúc
- Thể khẳng định
Subject + am / is / are + V-ing |
Ví dụ:
I am / ‘m writing the monthly report. (Tôi đang viết báo cáo tháng.)
He is / ‘s working from home. (Anh ấy đang làm việc tại nhà.)
They are / ‘re meeting the MD. (Họ đang gặp giám đốc điều hành.)
- Thể phủ định
Subject + am not / is not / are not + V-ing |
Ví dụ:
I am not / ‘m not working at home today. (Hôm nay tôi không có làm việc ở nhà)
She is not / isn ‘t having her lunch. (Cô ấy hiện không ăn trưa)
You are not / aren’t talking to Security. (Bạn không có nói chuyện với Bảo vệ)
- Thể nghi vấn
Am / Is / Are + subject + V-ing? |
Ví dụ:
Am I working with the new customer today? (Hôm nay tôi sẽ làm việc với khách hàng mới à?)
Is it raining today? (Hôm nay trời mưa à?)
Are we looking at the right report? (Chúng ta đang đọc đúng báo cáo chứ?)
Cách dùng (Usage)
Thì hiện tại tiếp diễn dược dùng để diễn đạt:
- Sự việc đang diễn ra ngay lúc nói, hoặc đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết vào lúc đang nói. Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ, trạng ngữ chỉ thời gian: now (bây giờ), at the moment (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at present (hiện tại)
Ví dụ:
A: What are you doing? (Các bạn đang làm gì vậy?)
B: We‘re interviewing someone for the new job.
(Chúng tôi đang phỏng vấn ai đó cho công việc mới)
- Sự việc mang tính tạm thời.
Ví dụ: Are you working on any interesting new projects?
(Bạn có làm về bất cứ dự án mới nào không?)
- Sự việc xảy ra trong tương lai gần – một sự sắp xếp hoặc một kế hoạch đã định. Cách dùng này luôn được dùng với trạng từ chỉ thời gian tương lai (để tránh nhầm lẫn với hành động đang xảy ra).
Ví dụ: We are employing more people in the IT sector. (Chúng ta sẽ tuyển thêm người trong mảng IT)
Bạn đã nắm vững lý thuyết? Hãy check lại qua bài test sau đây nhé:
Elementary Grammar - Thì hiện tại tiếp diễn
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Thì hiện tại tiếp diễn
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
_____ for lunch today. There isn’t time.
Correct
_____ for lunch today. There isn’t time.
A. I not going
B. I’m not go
C. I’m not goingGiải thích: Cấu trúc hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định tương lai. Công thức phủ định gồm: S + am/is/are + not + ving…
Câu A sai vì thiếu “am/is/are”
Câu B sai vì dùng “go” mà không dùng “going”
=> Câu C đúng ngữ phápDịch nghĩa: Tôi định không đi ăn trưa hôm nay. Không có thời gian.
Incorrect
_____ for lunch today. There isn’t time.
A. I not going
B. I’m not go
C. I’m not goingGiải thích: Cấu trúc hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định tương lai. Công thức phủ định gồm: S + am/is/are + not + ving…
Câu A sai vì thiếu “am/is/are”
Câu B sai vì dùng “go” mà không dùng “going”
=> Câu C đúng ngữ phápDịch nghĩa: Tôi định không đi ăn trưa hôm nay. Không có thời gian.
-
Question 2 of 20
2. Question
What _____ you doing today?
Correct
What _____ you doing today?
A. do
B. are
C. willGiải thích: Do phía sau chủ ngữ là v-ing nên chỉ có thể dùng trợ động từ “are” để tạo thành câu nghi vấn của hiện tại tiếp diễn
Câu C muốn chọn thì phải viết thành: “What will you do today?”Dịch nghĩa: Những gì bạn làm hôm nay?
Incorrect
What _____ you doing today?
A. do
B. are
C. willGiải thích: Do phía sau chủ ngữ là v-ing nên chỉ có thể dùng trợ động từ “are” để tạo thành câu nghi vấn của hiện tại tiếp diễn
Câu C muốn chọn thì phải viết thành: “What will you do today?”Dịch nghĩa: Những gì bạn làm hôm nay?
-
Question 3 of 20
3. Question
Lewis is _____ this afternoon.
Correct
Lewis is _____ this afternoon.
A. interviews
B. interview
C. interviewingGiải thích: Công thức thì hiện tại tiếp diễn “am/is/are + ving” => C
Lưu ý: Không thể viết “is interviews” hay “is interview”. Viết như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Lewis sẽ phỏng vấn chiều nay.
Incorrect
Lewis is _____ this afternoon.
A. interviews
B. interview
C. interviewingGiải thích: Công thức thì hiện tại tiếp diễn “am/is/are + ving” => C
Lưu ý: Không thể viết “is interviews” hay “is interview”. Viết như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Lewis sẽ phỏng vấn chiều nay.
-
Question 4 of 20
4. Question
We _____ working on a new supermarket in Germany.
Correct
We _____ working on a new supermarket in Germany.
A. are
B. is
C. amGiải thích: Chủ ngữ là “We” (Chúng tôi) nên phải viết “We are” chứ không được viết “We is” hay “We am”
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang làm việc về một siêu thị mới ở Đức.
Incorrect
We _____ working on a new supermarket in Germany.
A. are
B. is
C. amGiải thích: Chủ ngữ là “We” (Chúng tôi) nên phải viết “We are” chứ không được viết “We is” hay “We am”
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang làm việc về một siêu thị mới ở Đức.
-
Question 5 of 20
5. Question
Brendan _____ working here today.
Correct
Brendan _____ working here today.
A. isn’t
B. don’t
C. notGiải thích: Do phía sau có “v-ing” nên đây là thì hiện tại tiếp diễn phủ định. Công thức:
S + am/is/are + v-ing
Mà chủ ngữ là “Brendan” số ít nên cần ghép động từ “isn’t”Dịch nghĩa: Brendan không làm việc ở đây ngày hôm nay.
Incorrect
Brendan _____ working here today.
A. isn’t
B. don’t
C. notGiải thích: Do phía sau có “v-ing” nên đây là thì hiện tại tiếp diễn phủ định. Công thức:
S + am/is/are + v-ing
Mà chủ ngữ là “Brendan” số ít nên cần ghép động từ “isn’t”Dịch nghĩa: Brendan không làm việc ở đây ngày hôm nay.
-
Question 6 of 20
6. Question
What are you doing _____
Correct
What are you doing _____
A. at moment?
B. at a moment?
C. at the moment?Giải thích: Đây là thành ngữ cố định “at the moment” (vào lúc này) dùng trong thì hiện tại tiếp diễn
Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì vào lúc này?
Incorrect
What are you doing _____
A. at moment?
B. at a moment?
C. at the moment?Giải thích: Đây là thành ngữ cố định “at the moment” (vào lúc này) dùng trong thì hiện tại tiếp diễn
Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì vào lúc này?
-
Question 7 of 20
7. Question
When is your training course?
Correct
When is your training course?
A. I’m doing it next week. (Hiện tại tiếp diễn)
B. I do it next week. (Hiện tại đơn)
C. I doing it next week. (Sai ngữ pháp)Giải thích: Do đang nói về tương lai “next week” (tuần tới) nên cần chia hiện tại tiếp diễn => A. Còn câu B là hiện tại đơn không hợp thì. Câu C sai ngữ pháp, phải viết như câu A mới đúng
Dịch nghĩa: Khóa học của bạn là khi nào? – Tôi tính học nó tuần tới.
Incorrect
When is your training course?
A. I’m doing it next week. (Hiện tại tiếp diễn)
B. I do it next week. (Hiện tại đơn)
C. I doing it next week. (Sai ngữ pháp)Giải thích: Do đang nói về tương lai “next week” (tuần tới) nên cần chia hiện tại tiếp diễn => A. Còn câu B là hiện tại đơn không hợp thì. Câu C sai ngữ pháp, phải viết như câu A mới đúng
Dịch nghĩa: Khóa học của bạn là khi nào? – Tôi tính học nó tuần tới.
-
Question 8 of 20
8. Question
The Japanese lessons are difficult but _____
Correct
The Japanese lessons are difficult but
A. Anna makes progress. (Hiện tại đơn)
B. Anna’s making progress. (Hiện tại tiếp diễn)
C. Anna will making progress. (Sai ngữ pháp)Giải thích: Do nghĩa của câu: Anna đang tiến bộ nên cần chia thì tiếp diễn => B. Câu C bị sai ngữ pháp, vì sau “will” cần động từ nguyên mẫu (will make)
Dịch nghĩa: Các bài học tiếng Nhật rất khó nhưng Anna đang tiến bộ.
Incorrect
The Japanese lessons are difficult but
A. Anna makes progress. (Hiện tại đơn)
B. Anna’s making progress. (Hiện tại tiếp diễn)
C. Anna will making progress. (Sai ngữ pháp)Giải thích: Do nghĩa của câu: Anna đang tiến bộ nên cần chia thì tiếp diễn => B. Câu C bị sai ngữ pháp, vì sau “will” cần động từ nguyên mẫu (will make)
Dịch nghĩa: Các bài học tiếng Nhật rất khó nhưng Anna đang tiến bộ.
-
Question 9 of 20
9. Question
What are you working on _____
Correct
What are you working on _____
A. at the moment?
B. in the moment?
C. on the moment?Giải thích: Đây là thành ngữ cố định “at the moment” (vào lúc này) dùng trong thì hiện tại tiếp diễn
Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì việc về gì lúc này?
Incorrect
What are you working on _____
A. at the moment?
B. in the moment?
C. on the moment?Giải thích: Đây là thành ngữ cố định “at the moment” (vào lúc này) dùng trong thì hiện tại tiếp diễn
Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì việc về gì lúc này?
-
Question 10 of 20
10. Question
Is something wrong?
Correct
Is something wrong?
A. Yes, the technical centre is having still problems.
B. Yes, the technical centre is still having problems.
C. Still yes, the technical centre is having problems.Giải thích: Câu hỏi về cách đặt vị trí của chữ “still” (vẫn còn). Đối với các trạng ngữ như “now”, “currently”…. khi dùng trong hiện tại đơn, ta sẽ đặt chen giữa “be” và “ving”
Ví dụ: I’m currently working on the budget. (Hiện tại tôi đang làm việc về ngân sách)
Do đó, trong câu trên phải đặt chữ “still” giữa “is” và “having”Dịch nghĩa: Có chuyện gì à? – Vâng, trung tâm kỹ thuật vẫn đang có vấn đề.
Incorrect
Is something wrong?
A. Yes, the technical centre is having still problems.
B. Yes, the technical centre is still having problems.
C. Still yes, the technical centre is having problems.Giải thích: Câu hỏi về cách đặt vị trí của chữ “still” (vẫn còn). Đối với các trạng ngữ như “now”, “currently”…. khi dùng trong hiện tại đơn, ta sẽ đặt chen giữa “be” và “ving”
Ví dụ: I’m currently working on the budget. (Hiện tại tôi đang làm việc về ngân sách)
Do đó, trong câu trên phải đặt chữ “still” giữa “is” và “having”Dịch nghĩa: Có chuyện gì à? – Vâng, trung tâm kỹ thuật vẫn đang có vấn đề.
-
Question 11 of 20
11. Question
_____ James studying business management next year?
Correct
_____ James studying business management next year?
A. Will
B. Is
C. DoesGiải thích: Có trạng từ “next year” (năm tới) nên đây là câu nói về tương lai. Phía sau chủ ngữ James là “studying”, có dạng v-ing nên đây là thì hiện tại tiếp diễn để nói về kế hoạch. => chọn câu B
Dịch nghĩa: James định học quản trị kinh doanh vào năm tới à?
Incorrect
_____ James studying business management next year?
A. Will
B. Is
C. DoesGiải thích: Có trạng từ “next year” (năm tới) nên đây là câu nói về tương lai. Phía sau chủ ngữ James là “studying”, có dạng v-ing nên đây là thì hiện tại tiếp diễn để nói về kế hoạch. => chọn câu B
Dịch nghĩa: James định học quản trị kinh doanh vào năm tới à?
-
Question 12 of 20
12. Question
The new delivery is arriving _____
Correct
The new delivery is arriving _____
A. later today.
B. late of today.
C. today later.Giải thích: Khi diễn đạt, “sau vào hôm nay” người ta sẽ dùng “later today”. Tương tự, “later this month”, “later this year”…
Dịch nghĩa: Hàng giao sẽ đến sau vào hôm nay.
Incorrect
The new delivery is arriving _____
A. later today.
B. late of today.
C. today later.Giải thích: Khi diễn đạt, “sau vào hôm nay” người ta sẽ dùng “later today”. Tương tự, “later this month”, “later this year”…
Dịch nghĩa: Hàng giao sẽ đến sau vào hôm nay.
-
Question 13 of 20
13. Question
The R&D Department _____ with the problem at the moment.
Correct
The R&D Department _____ with the problem at the moment.
A. dealing
B. is dealing
C. dealtGiải thích: Do có trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) nên cần chia hiện tại tiếp diễn. => B. Lưu ý: câu A sai ngữ pháp vì thiếu “am/is/are”
Dịch nghĩa: Bộ phận R & D đang giải quyết vấn đề tại vào lúc này.
Incorrect
The R&D Department _____ with the problem at the moment.
A. dealing
B. is dealing
C. dealtGiải thích: Do có trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) nên cần chia hiện tại tiếp diễn. => B. Lưu ý: câu A sai ngữ pháp vì thiếu “am/is/are”
Dịch nghĩa: Bộ phận R & D đang giải quyết vấn đề tại vào lúc này.
-
Question 14 of 20
14. Question
When _____ back from Prague?
Correct
When _____ back from Prague?
A. you coming
B. do you coming
C. are you comingGiải thích: Do nghĩa câu hỏi “Bạn dự định khi nào về” nên sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ kế hoạch, sắp xếp. Đáp án C là đáp án đúng ngữ pháp. Đáp án A sai ngữ pháp vì thiếu “are” trước chủ ngữ “you”. Đáp án B sai ngữ pháp vì nếu dùng “do you” thì phải viết “do you come”
Dịch nghĩa: Khi nào bạn định trở về từ Prague?
Incorrect
When _____ back from Prague?
A. you coming
B. do you coming
C. are you comingGiải thích: Do nghĩa câu hỏi “Bạn dự định khi nào về” nên sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ kế hoạch, sắp xếp. Đáp án C là đáp án đúng ngữ pháp. Đáp án A sai ngữ pháp vì thiếu “are” trước chủ ngữ “you”. Đáp án B sai ngữ pháp vì nếu dùng “do you” thì phải viết “do you come”
Dịch nghĩa: Khi nào bạn định trở về từ Prague?
-
Question 15 of 20
15. Question
I _____ going to come to the office at the weekend.
Correct
I _____ going to come to the office at the weekend.
A. won’t
B. ‘m not
C. don’tGiải thích: Do có trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào cuối tuần) và phía sau chỗ trống là v-ing (going) nên đây là công thức của thì hiện tại tiếp diễn dạng phủ định:
S + am/is/are + not + v-ing…
=> B.
Lưu ý: nếu chọn A thì phải viết “won’t go” (will là động từ khiếm khuyết phía sau cần dùng động từ nguyên mẫu)
nêu chọn C thì phải viết “don’t go” (sau phủ định don’t/doesn’t/didn’t là động từ nguyên mẫu)Dịch nghĩa: Tôi không định đến văn phòng vào cuối tuần.
Incorrect
I _____ going to come to the office at the weekend.
A. won’t
B. ‘m not
C. don’tGiải thích: Do có trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào cuối tuần) và phía sau chỗ trống là v-ing (going) nên đây là công thức của thì hiện tại tiếp diễn dạng phủ định:
S + am/is/are + not + v-ing…
=> B.
Lưu ý: nếu chọn A thì phải viết “won’t go” (will là động từ khiếm khuyết phía sau cần dùng động từ nguyên mẫu)
nêu chọn C thì phải viết “don’t go” (sau phủ định don’t/doesn’t/didn’t là động từ nguyên mẫu)Dịch nghĩa: Tôi không định đến văn phòng vào cuối tuần.
-
Question 16 of 20
16. Question
We’re going _____ in the evening.
Correct
We’re going _____ in the evening.
A. go out
B. to going out
C. outGiải thích: Để diễn đạt kế hoạch, ta có thể dùng cấu trúc “be going to” hoặc “be v-ing”
Ví dụ: I’m going to see a movie tonight. = I’m seeing a movie tonight. (Tối nay tôi định đi xem phim)
Đáp án A bị sai ngữ pháp vì thiếu “to” (phải viết “We’re going to go out…”)
Đáp án B bị sai ngữ pháp vì phải viết “to go out” (sau to là động từ nguyên mẫu)
=> Đáp án C là phù hợp (đây là thì hiện tại tiếp diễn)Dịch nghĩa: Chúng tôi định ra ngoài vào buổi tối.
Incorrect
We’re going _____ in the evening.
A. go out
B. to going out
C. outGiải thích: Để diễn đạt kế hoạch, ta có thể dùng cấu trúc “be going to” hoặc “be v-ing”
Ví dụ: I’m going to see a movie tonight. = I’m seeing a movie tonight. (Tối nay tôi định đi xem phim)
Đáp án A bị sai ngữ pháp vì thiếu “to” (phải viết “We’re going to go out…”)
Đáp án B bị sai ngữ pháp vì phải viết “to go out” (sau to là động từ nguyên mẫu)
=> Đáp án C là phù hợp (đây là thì hiện tại tiếp diễn)Dịch nghĩa: Chúng tôi định ra ngoài vào buổi tối.
-
Question 17 of 20
17. Question
_____, I am working on an international project with teams in several countries.
Correct
_____, I am working on an international project with teams in several countries.
A. Recently (Gần đây)
B. Previously (Trước đây)
C. At the moment (Vào lúc này)Giải thích: Câu hỏi về lựa chọn trạng từ để phù hợp với thì. Động từ chính trong câu là “am working” nên đây là thì hiện tại tiếp diễn và trạng từ phù hợp là “at the moment” (vào lúc này)
– Trạng từ “recently” (gần đây) được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn: I haven’t seen them recently. (Dạo gần đây tôi không thấy họ). / We received a letter from him recently. (Chúng tôi nhận được một lá thư từ anh ấy gần đây)Dịch nghĩa: Vào lúc này, tôi đang làm việc trong một dự án quốc tế với các nhóm ở nhiều quốc gia.
Incorrect
_____, I am working on an international project with teams in several countries.
A. Recently (Gần đây)
B. Previously (Trước đây)
C. At the moment (Vào lúc này)Giải thích: Câu hỏi về lựa chọn trạng từ để phù hợp với thì. Động từ chính trong câu là “am working” nên đây là thì hiện tại tiếp diễn và trạng từ phù hợp là “at the moment” (vào lúc này)
– Trạng từ “recently” (gần đây) được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn: I haven’t seen them recently. (Dạo gần đây tôi không thấy họ). / We received a letter from him recently. (Chúng tôi nhận được một lá thư từ anh ấy gần đây)Dịch nghĩa: Vào lúc này, tôi đang làm việc trong một dự án quốc tế với các nhóm ở nhiều quốc gia.
-
Question 18 of 20
18. Question
I _____ the new manager right now.
Correct
I _____ the new manager right now.
A. meet (thì hiện tại đơn)
B. am meeting (thì hiện tại tiếp diễn)
C. have met (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do có trạng từ “right now” (ngay bây giờ) nên động từ cần chia ở hiện tại tiếp diễn => B. Các đáp án còn lại không hợp thì.
Dịch nghĩa: Tôi đang gặp người quản lý mới ngay bây giờ.
Incorrect
I _____ the new manager right now.
A. meet (thì hiện tại đơn)
B. am meeting (thì hiện tại tiếp diễn)
C. have met (thì hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do có trạng từ “right now” (ngay bây giờ) nên động từ cần chia ở hiện tại tiếp diễn => B. Các đáp án còn lại không hợp thì.
Dịch nghĩa: Tôi đang gặp người quản lý mới ngay bây giờ.
-
Question 19 of 20
19. Question
She can’t answer the phone because she _____ job candidates.
Correct
She can’t answer the phone because she _____ job candidates.
A. interviewing (v-ing)
B. is interviewing (thì hiện tại tiếp diễn)
C. interviews (thì hiện tại đơn)Giải thích: Do nghĩa của câu “không thể trả lời vì đang phỏng vấn” nên thì phù hợp là B (hiện tại tiếp diễn). Lưu ý: câu A không được xem là động từ vì mới chỉ có v-ing chưa có “am/is/are”
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể trả lời điện thoại vì cô ấy đang phỏng vấn ứng viên xin việc.
Incorrect
She can’t answer the phone because she _____ job candidates.
A. interviewing (v-ing)
B. is interviewing (thì hiện tại tiếp diễn)
C. interviews (thì hiện tại đơn)Giải thích: Do nghĩa của câu “không thể trả lời vì đang phỏng vấn” nên thì phù hợp là B (hiện tại tiếp diễn). Lưu ý: câu A không được xem là động từ vì mới chỉ có v-ing chưa có “am/is/are”
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể trả lời điện thoại vì cô ấy đang phỏng vấn ứng viên xin việc.
-
Question 20 of 20
20. Question
The CEO isn’t here this week as he_____ our office in Bangkok.
Correct
The CEO isn’t here this week as he_____ our office in Bangkok.
A. visit (hiện tại đơn)
B. ‘s visiting (hiện tại tiếp diễn)
C. ‘s going to visit (be going to; diễn tả tương lai)Giải thích: Do nghĩa của câu “không có ở đây vì đang…” nên động từ chính cần dùng thì hiện tại tiếp diễn => B. Lưu ý: cấu trúc “be v-ing” và “be going to v0” chỉ có thể dùng thay thế cho nhau trong trường hợp diễn tả kế hoạch tương lai, còn ở đây diễn tả chuyện đang xảy ra nên không thể chọn câu C
Dịch nghĩa: Giám đốc điều hành không ở đây tuần này vì ông ấy đang ghé thăm văn phòng của chúng tôi ở Bangkok.
Incorrect
The CEO isn’t here this week as he_____ our office in Bangkok.
A. visit (hiện tại đơn)
B. ‘s visiting (hiện tại tiếp diễn)
C. ‘s going to visit (be going to; diễn tả tương lai)Giải thích: Do nghĩa của câu “không có ở đây vì đang…” nên động từ chính cần dùng thì hiện tại tiếp diễn => B. Lưu ý: cấu trúc “be v-ing” và “be going to v0” chỉ có thể dùng thay thế cho nhau trong trường hợp diễn tả kế hoạch tương lai, còn ở đây diễn tả chuyện đang xảy ra nên không thể chọn câu C
Dịch nghĩa: Giám đốc điều hành không ở đây tuần này vì ông ấy đang ghé thăm văn phòng của chúng tôi ở Bangkok.
1 responses on "Elementary Grammar - Thì hiện tại tiếp diễn"