Bridge Mini test 13
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 13
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 50 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) The driver is checking the engine.
(B) Some tires are being repaired.
(C) Some workers are opening boxes.
(D) The truck is parked next to containers.1
(A) Người lái xe đang kiểm tra động cơ.
(B) Vài cái lốp đang được sửa.
(C) Vài công nhân đang mở những cái hộp.
(D) Xe tải được đỗ bên cạnh những chiếc container.Incorrect
1
(A) The driver is checking the engine.
(B) Some tires are being repaired.
(C) Some workers are opening boxes.
(D) The truck is parked next to containers.1
(A) Người lái xe đang kiểm tra động cơ.
(B) Vài cái lốp đang được sửa.
(C) Vài công nhân đang mở những cái hộp.
(D) Xe tải được đỗ bên cạnh những chiếc container. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) Airport workers are handling the suitcases.
(B) Handbags are being made in a workshop.
(C) Various types of luggage are being displayed.
(D) Briefcases are piled up in a garage.2
(A) Công nhân sân bay đang xử lý hành lý.
(B) Túi xách tay đang được làm trong cửa hàng.
(C) Nhiều loại hành lý đang được trưng bày.
(D) Cặp tài liệu được chất đống trong gara.Incorrect
2
(A) Airport workers are handling the suitcases.
(B) Handbags are being made in a workshop.
(C) Various types of luggage are being displayed.
(D) Briefcases are piled up in a garage.2
(A) Công nhân sân bay đang xử lý hành lý.
(B) Túi xách tay đang được làm trong cửa hàng.
(C) Nhiều loại hành lý đang được trưng bày.
(D) Cặp tài liệu được chất đống trong gara. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) The boat is resting under a bridge.
(B) There are ducks floating by the boat.
(C) The bridge is reflected in the water.
(D) There are no buildings near the river.3
(A) Con thuyền đang nằm yên dưới cây cầu.
(B) Có những con vịt bên cạnh con thuyền.
(C) Cây cầu phản chiếu dưới mặt nước.
(D) Không có tòa nhà nào gần con sông.Incorrect
3
(A) The boat is resting under a bridge.
(B) There are ducks floating by the boat.
(C) The bridge is reflected in the water.
(D) There are no buildings near the river.3
(A) Con thuyền đang nằm yên dưới cây cầu.
(B) Có những con vịt bên cạnh con thuyền.
(C) Cây cầu phản chiếu dưới mặt nước.
(D) Không có tòa nhà nào gần con sông. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
How do you plan to obtain the funding?
(A) It opens next month.
(B) I’ll take a loan from the bank.
(C) We went there by train.Bạn có kế hoạch để có được tài trợ bằng cách nào?
(A) Nó sẽ mở cửa vào tháng tới.
(B) Tôi sẽ lấy một khoản vay từ ngân hàng.
(C) Chúng tôi đã đến đó bằng xe lửa.Incorrect
How do you plan to obtain the funding?
(A) It opens next month.
(B) I’ll take a loan from the bank.
(C) We went there by train.Bạn có kế hoạch để có được tài trợ bằng cách nào?
(A) Nó sẽ mở cửa vào tháng tới.
(B) Tôi sẽ lấy một khoản vay từ ngân hàng.
(C) Chúng tôi đã đến đó bằng xe lửa. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
What does the budget for next year indicate?
(A) No, I’m afraid it isn’t in my budget.
(B) A growth in company sales.
(C) Let’s ask for permission.Ngân sách cho năm tới cho thấy những gì?
(A) Không, tôi sợ nó không nằm trong ngân sách của tôi.
(B) Một sự tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty.
(C) Chúng ta hãy xin phép.Incorrect
What does the budget for next year indicate?
(A) No, I’m afraid it isn’t in my budget.
(B) A growth in company sales.
(C) Let’s ask for permission.Ngân sách cho năm tới cho thấy những gì?
(A) Không, tôi sợ nó không nằm trong ngân sách của tôi.
(B) Một sự tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty.
(C) Chúng ta hãy xin phép. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Did you send the draft of the report?
(A) No, my office is quite warm.
(B) He didn’t get a good report.
(C) I’ll do it soon.Bạn đã gửi dự thảo báo cáo chưa?
(A) Không, văn phòng của tôi là khá ấm áp.
(B) Ông ấy đã không nhận được một báo cáo tốt.
(C) Tôi sẽ làm điều đó sớm.Incorrect
Did you send the draft of the report?
(A) No, my office is quite warm.
(B) He didn’t get a good report.
(C) I’ll do it soon.Bạn đã gửi dự thảo báo cáo chưa?
(A) Không, văn phòng của tôi là khá ấm áp.
(B) Ông ấy đã không nhận được một báo cáo tốt.
(C) Tôi sẽ làm điều đó sớm. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Do you know where I can exchange money?
(A) There’s a bank on the corner.
(B) It is quite expensive.
(C) Sorry, we don’t take credit cards.Bạn có biết nơi nào tôi có thể đổi tiền không?
(A) Có một ngân hàng ở góc phố.
(B) Nó khá tốn kém.
(C) Rất tiếc, chúng tôi không có thẻ tín dụng.Incorrect
Do you know where I can exchange money?
(A) There’s a bank on the corner.
(B) It is quite expensive.
(C) Sorry, we don’t take credit cards.Bạn có biết nơi nào tôi có thể đổi tiền không?
(A) Có một ngân hàng ở góc phố.
(B) Nó khá tốn kém.
(C) Rất tiếc, chúng tôi không có thẻ tín dụng. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Why don’t we discuss the finance review?
(A) I think you must be mistaken.
(B) Next week, I expect.
(C) Sure. I’ll meet you in the conference room.Tại sao chúng ta không thảo luận về đánh giá tài chính nhỉ?
(A) Tôi nghĩ rằng bạn bị nhầm lẫn.
(B) Tuần sau, tôi mong thế.
(C) Chắc rồi. Tôi sẽ gặp anh trong phòng hội nghị.Incorrect
Why don’t we discuss the finance review?
(A) I think you must be mistaken.
(B) Next week, I expect.
(C) Sure. I’ll meet you in the conference room.Tại sao chúng ta không thảo luận về đánh giá tài chính nhỉ?
(A) Tôi nghĩ rằng bạn bị nhầm lẫn.
(B) Tuần sau, tôi mong thế.
(C) Chắc rồi. Tôi sẽ gặp anh trong phòng hội nghị. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Our product sales are very stable.
(A) Yes, the figures are certainly promising.
(B) His job record and qualifications are very good.
(C) It isn’t due till the end of the quarter.Việc bán sản phẩm của chúng tôi là rất ổn định.
(A) Vâng, những con số này chắc chắn đầy hứa hẹn.
(B) Hồ sơ công việc và trình độ của ông ấy là rất tốt.
(C) Nó không đến hạn cho tới khi kết thúc quý.Incorrect
Our product sales are very stable.
(A) Yes, the figures are certainly promising.
(B) His job record and qualifications are very good.
(C) It isn’t due till the end of the quarter.Việc bán sản phẩm của chúng tôi là rất ổn định.
(A) Vâng, những con số này chắc chắn đầy hứa hẹn.
(B) Hồ sơ công việc và trình độ của ông ấy là rất tốt.
(C) Nó không đến hạn cho tới khi kết thúc quý. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) I’d like to transfer some money from my current account to a client whose bank account is in China. What’s the best way to do this?
(W) Well, there’re a couple of ways to transfer funds internationally. You could make an electronic transfer or you could use a banker’s draft. A banker’s draft is the cheapest option, although occasionally it takes a bit longer than an electronic transfer.
(M) I need the payment to be made as soon as possible, and as you say, banker’s drafts do tend to be a bit slower. How long does the electronic transfer take?
(W) The funds can be transferred electronically in a few days. But, whichever method you choose, I recommend calling your client about three days later to check on the status.M: Tôi muốn chuyển một số tiền từ tài khoản hiện tại của tôi với một khách hàng có tài khoản ngân hàng ở Trung Quốc. Cách tốt nhất để làm việc này là gì?
W: Vâng, có một vài cách để chuyển tiền quốc tế. Bạn có thể thực hiện chuyển tiền điện tử hoặc bạn có thể sử dụng một hối phiếu của ngân hàng. Một hối phiếu ngân hàng là lựa chọn rẻ nhất, mặc dù đôi khi phải mất một chút thời gian hơn là việc chuyển tiền điện tử.
M: Tôi cần thanh toán phải được thực hiện càng sớm càng tốt, và như bạn nói, hối phiếu của ngân hàng có xu hướng chậm hơn một chút. Chuyển tiền điện tử mất bao lâu vậy?
W: Tiền có thể được chuyển điện tử trong một vài ngày. Tuy nhiên, bất cứ phương pháp nào bạn chọn, tôi khuyên bạn nên gọi khách hàng của bạn ba ngày sau đó để kiểm tra tình trạng này.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) I’d like to transfer some money from my current account to a client whose bank account is in China. What’s the best way to do this?
(W) Well, there’re a couple of ways to transfer funds internationally. You could make an electronic transfer or you could use a banker’s draft. A banker’s draft is the cheapest option, although occasionally it takes a bit longer than an electronic transfer.
(M) I need the payment to be made as soon as possible, and as you say, banker’s drafts do tend to be a bit slower. How long does the electronic transfer take?
(W) The funds can be transferred electronically in a few days. But, whichever method you choose, I recommend calling your client about three days later to check on the status.M: Tôi muốn chuyển một số tiền từ tài khoản hiện tại của tôi với một khách hàng có tài khoản ngân hàng ở Trung Quốc. Cách tốt nhất để làm việc này là gì?
W: Vâng, có một vài cách để chuyển tiền quốc tế. Bạn có thể thực hiện chuyển tiền điện tử hoặc bạn có thể sử dụng một hối phiếu của ngân hàng. Một hối phiếu ngân hàng là lựa chọn rẻ nhất, mặc dù đôi khi phải mất một chút thời gian hơn là việc chuyển tiền điện tử.
M: Tôi cần thanh toán phải được thực hiện càng sớm càng tốt, và như bạn nói, hối phiếu của ngân hàng có xu hướng chậm hơn một chút. Chuyển tiền điện tử mất bao lâu vậy?
W: Tiền có thể được chuyển điện tử trong một vài ngày. Tuy nhiên, bất cứ phương pháp nào bạn chọn, tôi khuyên bạn nên gọi khách hàng của bạn ba ngày sau đó để kiểm tra tình trạng này. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the man want to do?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. When does the woman suggest the man contact his client?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. What is the purpose of the talk?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning, everyone. Thanks for making it to the meeting on such short notice. I thought it’d be a good idea to review our sales figures before the upcoming board of directors meeting. As you know, our main focus has been on the development of new technologies and as a result, about 25% of our expenses have gone towards research and development. When it comes to our profits, we’ve done remarkably well. Our profit margin is up about 15 points from last year and considering the current market, I think that’s commendable. The directors should be thrilled and hopefully they’ll continue to fund our research and development projects.Chào mọi người. Cảm ơn đã tham dự đúng giờ cuộc họp về một thông báo ngắn ngọn này. Tôi đã nghĩ sẽ là một ý hay để xem xét doanh số của chúng ta trước cuộc họp ban giám đốc sắp tới. Như bạn biết, do việc tập trung chính của chúng ta vào sự phát triển công nghệ mới, khoảng 25% chi phí của chúng ta đi vào việc nghiên cứu và phát triển. Khi nó chuyển thành lợi nhuận, chúng ta đã làm xuất sắc. Lợi nhuận biên của chúng ta tăng khoảng 15 điểm từ năm trước và xem xét thị trường hiện tại, tôi nghĩ rằng điều đó là rất đáng khen ngợi. Ban giám đốc sẽ rất hào hứng và hy vọng họ sẽ tiếp tục tài trợ cho những dự án nghiên cứu và phát triển của chúng ta. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning, everyone. Thanks for making it to the meeting on such short notice. I thought it’d be a good idea to review our sales figures before the upcoming board of directors meeting. As you know, our main focus has been on the development of new technologies and as a result, about 25% of our expenses have gone towards research and development. When it comes to our profits, we’ve done remarkably well. Our profit margin is up about 15 points from last year and considering the current market, I think that’s commendable. The directors should be thrilled and hopefully they’ll continue to fund our research and development projects.Chào mọi người. Cảm ơn đã tham dự đúng giờ cuộc họp về một thông báo ngắn ngọn này. Tôi đã nghĩ sẽ là một ý hay để xem xét doanh số của chúng ta trước cuộc họp ban giám đốc sắp tới. Như bạn biết, do việc tập trung chính của chúng ta vào sự phát triển công nghệ mới, khoảng 25% chi phí của chúng ta đi vào việc nghiên cứu và phát triển. Khi nó chuyển thành lợi nhuận, chúng ta đã làm xuất sắc. Lợi nhuận biên của chúng ta tăng khoảng 15 điểm từ năm trước và xem xét thị trường hiện tại, tôi nghĩ rằng điều đó là rất đáng khen ngợi. Ban giám đốc sẽ rất hào hứng và hy vọng họ sẽ tiếp tục tài trợ cho những dự án nghiên cứu và phát triển của chúng ta. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What has the company been focusing on?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. How does the speaker expect the directors to feel?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. —— the rise in oil prices, a decline in revenue is expected this year.
Correct
(A) Cụm từ “providing that” có nghĩa là “if”. Vì không có động từ trong mệnh đề đầu tiên nên đáp án này không đúng ngữ pháp.
(B) Đáp án này không chính xác vì mệnh đề đầu tiên không đúng ngữ pháp.
(C) Đáp án này không chính xác. “Consequently” phải được theo sau bởi một kết quả, không phải là một nguyên nhân và mệnh đề đầu tiên cũng không đúng ngữ pháp.
(D) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “due to” cho thấy một nguyên nhân đang được đưa ra (sự tăng giá dầu) giải thích cho một kết quả được dự báo trước (doanh thu sụt giảm).
Do sự tăng lên của giá dầu, sự giảm xuống về doanh thu năm nay đã được dự doán trước.
Incorrect
(A) Cụm từ “providing that” có nghĩa là “if”. Vì không có động từ trong mệnh đề đầu tiên nên đáp án này không đúng ngữ pháp.
(B) Đáp án này không chính xác vì mệnh đề đầu tiên không đúng ngữ pháp.
(C) Đáp án này không chính xác. “Consequently” phải được theo sau bởi một kết quả, không phải là một nguyên nhân và mệnh đề đầu tiên cũng không đúng ngữ pháp.
(D) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “due to” cho thấy một nguyên nhân đang được đưa ra (sự tăng giá dầu) giải thích cho một kết quả được dự báo trước (doanh thu sụt giảm).
Do sự tăng lên của giá dầu, sự giảm xuống về doanh thu năm nay đã được dự doán trước.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Davis Computers’ advertising budget —— so that more funds can be directed to product development.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là động từ thể bị động.
(B) Đáp án này là sai vì động từ ở dạng chủ động và nó cho thấy là ngân sách quảng cáo đang thực hiện việc cắt giảm.
(C) Đáp án này không chính xác vì động từ là chủ động chứ không phải thể bị động.
(D) Động từ này là ở thể chủ động. Vì chỗ trống cần một động từ thể bị động nên đáp án này là không chính xác.
Ngân sách quảng cáo của Davis Computer vừa bị cắt giảm để cho có nhiều tiền hơn có thể được chuyển cho việc phát triển sản phẩm.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là động từ thể bị động.
(B) Đáp án này là sai vì động từ ở dạng chủ động và nó cho thấy là ngân sách quảng cáo đang thực hiện việc cắt giảm.
(C) Đáp án này không chính xác vì động từ là chủ động chứ không phải thể bị động.
(D) Động từ này là ở thể chủ động. Vì chỗ trống cần một động từ thể bị động nên đáp án này là không chính xác.
Ngân sách quảng cáo của Davis Computer vừa bị cắt giảm để cho có nhiều tiền hơn có thể được chuyển cho việc phát triển sản phẩm.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. A business plan is being drawn up in which Excore Investments aims to become —— by its third year of running.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Probable” có nghĩa là có khả năng và không hợp lý với phần còn lại của câu.
(B) Từ “buildable” có nghĩa là có thể xây dựng. Vì từ này không phù hợp nên đây là đáp án sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp để nói một công ty có thể khấu trừ.
(D) Đây là tính từ đúng để hoàn thành câu. Trở thành “profitable” có nghĩa là mục tiêu của công ty là kiếm được nhiều tiền hơn số tiền nó phải chi ra trong một khoảng thời gian nào đó. Ý này là phù hợp trong ngữ cảnh về một kế hoạch kinh doanh của một công ty.
Một kế hoạch kinh doanh sẽ được vẽ ra trong đó Excore Investments nhắm mục tiêu trở thành có lãi vào trước năm thứ 3 hoạt động của mình.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Probable” có nghĩa là có khả năng và không hợp lý với phần còn lại của câu.
(B) Từ “buildable” có nghĩa là có thể xây dựng. Vì từ này không phù hợp nên đây là đáp án sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp để nói một công ty có thể khấu trừ.
(D) Đây là tính từ đúng để hoàn thành câu. Trở thành “profitable” có nghĩa là mục tiêu của công ty là kiếm được nhiều tiền hơn số tiền nó phải chi ra trong một khoảng thời gian nào đó. Ý này là phù hợp trong ngữ cảnh về một kế hoạch kinh doanh của một công ty.
Một kế hoạch kinh doanh sẽ được vẽ ra trong đó Excore Investments nhắm mục tiêu trở thành có lãi vào trước năm thứ 3 hoạt động của mình.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. The costs —— by the design team were lower than projected, leaving Rose Systems with sufficient capital for purchasing more advanced equipment.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Resolved” có nghĩa là giải quyết, trả lời, quyết định nhưng không nghĩa nào là phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Đáp án này là chính xác. Từ “incurred” có nghĩa là phát sinh, từ này hoàn toàn hợp lý với phần còn lại của câu.
(C) Từ “acclaimed” có nghĩa là tung hô, khen ngợi. Đội thiết kế có thể đã được khen ngợi vì tiêu tốn dưới ngân sách nhưng chi phí (cost) thì không thể được khen ngợi (acclaimed), vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. “Motivated” có nghĩa là “inspired” (thúc đẩy, truyền cảm hứng) và từ này không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Chi phí phát sinh bởi đội thiết kế thấp hơn dự tính, làm cho Rose Systems có đủ vốn để mua sắm thêm thiết bị tiên tiến.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Resolved” có nghĩa là giải quyết, trả lời, quyết định nhưng không nghĩa nào là phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Đáp án này là chính xác. Từ “incurred” có nghĩa là phát sinh, từ này hoàn toàn hợp lý với phần còn lại của câu.
(C) Từ “acclaimed” có nghĩa là tung hô, khen ngợi. Đội thiết kế có thể đã được khen ngợi vì tiêu tốn dưới ngân sách nhưng chi phí (cost) thì không thể được khen ngợi (acclaimed), vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. “Motivated” có nghĩa là “inspired” (thúc đẩy, truyền cảm hứng) và từ này không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Chi phí phát sinh bởi đội thiết kế thấp hơn dự tính, làm cho Rose Systems có đủ vốn để mua sắm thêm thiết bị tiên tiến.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. An application form from Class Bank has to —— by anyone who wishes to open an account.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì cấu trúc của câu đòi hỏi một động từ thể bị động được điền vào chỗ trống.
(B) Đáp án này là sai vì nó không phù hợp ngữ pháp trong câu này khi đi sau “to”.
(C) Đáp án này không chính xác vì thì của động từ không đúng về ngữ pháp với phần còn lại của câu.
(D) Đây là động từ thể chủ động còn chỗ trống cần điền là một động từ thể bị động. Do đó đáp án này không chính xác.
Một mẫu đơn từ Class Bank phải được hoàn thành bởi bất cứ ai muốn mở một tài khoản.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì cấu trúc của câu đòi hỏi một động từ thể bị động được điền vào chỗ trống.
(B) Đáp án này là sai vì nó không phù hợp ngữ pháp trong câu này khi đi sau “to”.
(C) Đáp án này không chính xác vì thì của động từ không đúng về ngữ pháp với phần còn lại của câu.
(D) Đây là động từ thể chủ động còn chỗ trống cần điền là một động từ thể bị động. Do đó đáp án này không chính xác.
Một mẫu đơn từ Class Bank phải được hoàn thành bởi bất cứ ai muốn mở một tài khoản.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Frontliners Textiles is opening a new factory, which is scheduled to begin —— in the fourth quarter of this year.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Productively” là một trạng từ và không thể làm đối tượng của một động từ.
(B) Productive là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một danh từ làm đối tượng cho động từ trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì một danh từ cần được điền vào chỗ trống làm đối tượng cho hành động “begin”.
(D) Từ “produce” có thể là một danh từ nghĩa là rau hoặc hoa quả tươi, hoặc là một động từ có nghĩa là sản xuất nhưng không có lại nào phù hợp trong câu này.
Frontliners Textiles sẽ mở một nhà máy mới, cái đã được lên lịch để bắt đầu việc sản xuất vào quý thứ tư của năm nay.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Productively” là một trạng từ và không thể làm đối tượng của một động từ.
(B) Productive là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một danh từ làm đối tượng cho động từ trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì một danh từ cần được điền vào chỗ trống làm đối tượng cho hành động “begin”.
(D) Từ “produce” có thể là một danh từ nghĩa là rau hoặc hoa quả tươi, hoặc là một động từ có nghĩa là sản xuất nhưng không có lại nào phù hợp trong câu này.
Frontliners Textiles sẽ mở một nhà máy mới, cái đã được lên lịch để bắt đầu việc sản xuất vào quý thứ tư của năm nay.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. The annual financial report highlights some interesting trends, which need to be addressed —— Danford Automotive to remain profitable.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “because of” có nghĩa là vì, do và không phù hợp về ngữ pháp với một động từ nguyên mẫu ở cuối câu (because of đi với một cụm danh từ)
(B) Đây là đáp án đúng vì nó phù hợp về ngữ pháp với phần còn lại của cả câu.
(C) “While” có nghĩa là trong khi. Nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là đáp án sai vì “so that” đi với một mệnh đề hoàn chỉnh và không đúng về ngữ pháp khi đi với “to remain” ở cuối câu.
Báo cáo tài chính hàng năm làm nổi bật vài xu hướng thú vị, những thứ cần được thảo luận để mà Danford Automotive vẫn duy trì lợi nhuận.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “because of” có nghĩa là vì, do và không phù hợp về ngữ pháp với một động từ nguyên mẫu ở cuối câu (because of đi với một cụm danh từ)
(B) Đây là đáp án đúng vì nó phù hợp về ngữ pháp với phần còn lại của cả câu.
(C) “While” có nghĩa là trong khi. Nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là đáp án sai vì “so that” đi với một mệnh đề hoàn chỉnh và không đúng về ngữ pháp khi đi với “to remain” ở cuối câu.
Báo cáo tài chính hàng năm làm nổi bật vài xu hướng thú vị, những thứ cần được thảo luận để mà Danford Automotive vẫn duy trì lợi nhuận.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following memo.
MEMO RE: Check Cashing / Deposit Policies
TO: All StaffPlease adhere to these (23)—– when cashing or depositing customer’s checks:
- Customers may cash checks up to the amount of $600.
- Customers are required to present two pieces of identification.
- All checks must be signed on the reverse side when they are presented.
- The cashing of international checks (24)—–. They must first be deposited, and the money can be drawn after a minimum of 14 days.
- All coins or currency should be brought to Accounting Services (25)—– 2:00 P.M. so that the money can be included with the bank deposit for that day.
23. Question 23
Correct
(A) Một nghĩa của từ “signs” là biển hiệu. Nghĩa này không phù hợp với ngữ cảnh của câu nên đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác. “Adhering to examples” (tuân thủ theo những ví dụ) là không hợp lý.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “policies” có nghĩa là “rules” hoặc “guidelines” và những điều tiếp theo câu này là một danh sách những quy định phải tuân thủ.
(D) “Leaders” nghĩa là người lãnh đạo. Đáp án này không phù hợp với phần còn lại của cả câu.
Incorrect
(A) Một nghĩa của từ “signs” là biển hiệu. Nghĩa này không phù hợp với ngữ cảnh của câu nên đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác. “Adhering to examples” (tuân thủ theo những ví dụ) là không hợp lý.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “policies” có nghĩa là “rules” hoặc “guidelines” và những điều tiếp theo câu này là một danh sách những quy định phải tuân thủ.
(D) “Leaders” nghĩa là người lãnh đạo. Đáp án này không phù hợp với phần còn lại của cả câu.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đây là đáp án sai vì động từ ở thể chủ động.
(B) Đây là đáp án đúng vì động từ ở thể bị động và thì hiện tại mới đúng ngữ pháp.
(C) Đáp án này không chính xác. Động từ ở thể bị động nhưng thì của động từ ở thì quá khứ là không đúng ngữ pháp. Chỗ trống cần điền là động từ thì hiện tại vì chính sách hiện hành đang được giải thích trong văn bản này.
(D) Đáp án này không chính xác mặc dù động từ ở thể bị động. Thì của động từ là ở thì quá khứ còn chỗ trống cần điền là một động từ thì hiện tại để mô tả một chính sách hiện hành.
Incorrect
(A) Đây là đáp án sai vì động từ ở thể chủ động.
(B) Đây là đáp án đúng vì động từ ở thể bị động và thì hiện tại mới đúng ngữ pháp.
(C) Đáp án này không chính xác. Động từ ở thể bị động nhưng thì của động từ ở thì quá khứ là không đúng ngữ pháp. Chỗ trống cần điền là động từ thì hiện tại vì chính sách hiện hành đang được giải thích trong văn bản này.
(D) Đáp án này không chính xác mặc dù động từ ở thể bị động. Thì của động từ là ở thì quá khứ còn chỗ trống cần điền là một động từ thì hiện tại để mô tả một chính sách hiện hành.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì giới từ này không thể được dùng với một thời gian cụ thể.
(B) “Among” không được dùng để đề cập tới một khung thời gian cụ thể, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) Đáp án này là sai vì nó không hợp lý khi nói về “2:00 p.m.”
(D) Đây là đáp án đúng vì “before” thể hiện rằng tiền xu phải được giao không muộn hơn một thời gian cụ thể.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì giới từ này không thể được dùng với một thời gian cụ thể.
(B) “Among” không được dùng để đề cập tới một khung thời gian cụ thể, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) Đáp án này là sai vì nó không hợp lý khi nói về “2:00 p.m.”
(D) Đây là đáp án đúng vì “before” thể hiện rằng tiền xu phải được giao không muộn hơn một thời gian cụ thể.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following news article.
Anshelm Bank secures deal to take over 532 Nastro branches July 12 – Anshelm Bank has just secured a deal to take control of 532 of Nastro Banking Group’s branches, in a move that will triple its branch network and revive the centuries-old Savings Bank of Trellham brand.
Anshelm’s Shawn Spencer announced that around 3.6 million Nastro customers will transfer to Anshelm as a result of the deal, along with some 6,000 staff members who are currently employed in the branches that are to be sold. The deal will create an 857-strong branch network. As a result, Anshelm will become a major competitor to the three largest lenders in the country: Merchants Trading, Vogals Bank and JIKS.
The new ownership, however, will not operate under the Anshelm banner, but will be rebranded as the Savings Bank of Trellham, which was merged by Nastro in the 1980s.
After months of negotiations, Anshelm staff welcome the new stability, although the deal could still be halted by regulators.
As chief executive officer, Spencer stated: “Our aim is to provide a bank that people can depend on and trust.”
26. The word ‘move’ in paragraph 1, is closest in meaning to
Correct
(A) Một nghĩa của “move” là một thứ gì đó được thực hiện để đạt được một kết quả hoặc mục tiêu mong muốn (bước đi). Từ “action” có ý nghĩa gần nhất với từ này, vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác vì từ “travel” không đúng về ngữ pháp và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(C) Một nghĩa của từ “attempt” là sự cố gắng. Giao dịch đã được đảm bảo an toàn, vì thế ngân hàng sẽ không cố gắng làm điều gì nữa. Đáp án này là sai.
(D) “Shipment” đề cập tới sự chuyển động vật lý của những món hàng và không đúng trong ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Một nghĩa của “move” là một thứ gì đó được thực hiện để đạt được một kết quả hoặc mục tiêu mong muốn (bước đi). Từ “action” có ý nghĩa gần nhất với từ này, vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác vì từ “travel” không đúng về ngữ pháp và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(C) Một nghĩa của từ “attempt” là sự cố gắng. Giao dịch đã được đảm bảo an toàn, vì thế ngân hàng sẽ không cố gắng làm điều gì nữa. Đáp án này là sai.
(D) “Shipment” đề cập tới sự chuyển động vật lý của những món hàng và không đúng trong ngữ cảnh này.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What will NOT happen as a result of the deal?
Correct
(A) Đoạn thứ 3 nói rằng ngân hàng mới ‘will be rebranded as the Savings Bank of Trellham,’ vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Mặc dù Vogels Bank được đề cập là một đối thủ cạnh tranh nhưng không có gì được nói về số lượng các chi nhánh của nó đang tăng lên.
(C) Đáp án này không chính xác. Trong đoạn thứ hai, có thông tin ‘around 3.6 million Nastro customers will transfer to Anshelm.’
(D) Trong đoạn 2 có thông tin ‘Anshelm will become a major competitor to the three largest lenders in the country,’ vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đoạn thứ 3 nói rằng ngân hàng mới ‘will be rebranded as the Savings Bank of Trellham,’ vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Mặc dù Vogels Bank được đề cập là một đối thủ cạnh tranh nhưng không có gì được nói về số lượng các chi nhánh của nó đang tăng lên.
(C) Đáp án này không chính xác. Trong đoạn thứ hai, có thông tin ‘around 3.6 million Nastro customers will transfer to Anshelm.’
(D) Trong đoạn 2 có thông tin ‘Anshelm will become a major competitor to the three largest lenders in the country,’ vì thế đáp án này là sai.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. How many Nastro staff members will transfer to Anshelm?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. 532 được đề cập là số lượng chi nhánh của Nastro, không phải là số nhân viên sẽ điều chuyển.
(B) Số 857 là tổng số chi nhánh một khi vụ sáp nhập hoàn tất. Nó không phải số nhân viên sẽ điều chuyển, vì thế đáp án này sai.
(C) Đáp án này không chính xác. 1980s được đề cập là khung thời gian mà trong đó một vụ sáp nhập diễn ra. Nó không phải là số nhân viên sẽ điều chuyển.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn hai có nói rằng ‘6,000 staff members who are currently employed in the branches that are to be sold’ sẽ được chuyển sang Anshelm.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. 532 được đề cập là số lượng chi nhánh của Nastro, không phải là số nhân viên sẽ điều chuyển.
(B) Số 857 là tổng số chi nhánh một khi vụ sáp nhập hoàn tất. Nó không phải số nhân viên sẽ điều chuyển, vì thế đáp án này sai.
(C) Đáp án này không chính xác. 1980s được đề cập là khung thời gian mà trong đó một vụ sáp nhập diễn ra. Nó không phải là số nhân viên sẽ điều chuyển.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn hai có nói rằng ‘6,000 staff members who are currently employed in the branches that are to be sold’ sẽ được chuyển sang Anshelm.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. Who is Shawn Spencer?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn cuối có nói ‘As chief executive officer, Spencer….’. Tổng điều hành là một thành viên của ban quản trị cấp cao của ngân hàng.
(B) Đáp án này là sai. Tập đoàn ngân hàng Nastro được đề cập nhưng không phải là người chủ của Shawn Spencer.
(C) Vogals Bank được đề cập là một đối thủ cạnh tranh đối với Anshelm nơi Shaw Spencer làm việc. Đáp án này không chính xác.
(D) Tên của ngân hàng mới là Savings Bank of Trellham. Bài viết không nói Shawn Spencer sẽ giữ vai trò gì trong tổ chức mới, vì thế đáp án này là không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn cuối có nói ‘As chief executive officer, Spencer….’. Tổng điều hành là một thành viên của ban quản trị cấp cao của ngân hàng.
(B) Đáp án này là sai. Tập đoàn ngân hàng Nastro được đề cập nhưng không phải là người chủ của Shawn Spencer.
(C) Vogals Bank được đề cập là một đối thủ cạnh tranh đối với Anshelm nơi Shaw Spencer làm việc. Đáp án này không chính xác.
(D) Tên của ngân hàng mới là Savings Bank of Trellham. Bài viết không nói Shawn Spencer sẽ giữ vai trò gì trong tổ chức mới, vì thế đáp án này là không chính xác.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What does Mr. Spencer hope to do?
Correct
(A) Trong đoạn hai có nói Vogals Bank là một trong những đối thủ cạnh tranh của ngân hàng mới, nhưng ông Spencer không nói rằng ông ấy muốn đảm nhận vào trước mùa xuân tới. Đáp án này không chính xác.
(B) Bài viết nói rằng 6,000 nhân viên Nastro sẽ chuyển sang ngân hàng mới, nhưng 6% không được đề câp nên đây là đáp án sai.
(C) Ý này không được đề cập hay được gợi ý trong bài viết, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn cuối ông Spencer nói ‘Our aim is to provide a bank that people can depend on and trust.’ Điều này có nghĩa rằng ông ấy muốn công chúng tin tưởng vào ngân hàng của ông ấy.
Incorrect
(A) Trong đoạn hai có nói Vogals Bank là một trong những đối thủ cạnh tranh của ngân hàng mới, nhưng ông Spencer không nói rằng ông ấy muốn đảm nhận vào trước mùa xuân tới. Đáp án này không chính xác.
(B) Bài viết nói rằng 6,000 nhân viên Nastro sẽ chuyển sang ngân hàng mới, nhưng 6% không được đề câp nên đây là đáp án sai.
(C) Ý này không được đề cập hay được gợi ý trong bài viết, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn cuối ông Spencer nói ‘Our aim is to provide a bank that people can depend on and trust.’ Điều này có nghĩa rằng ông ấy muốn công chúng tin tưởng vào ngân hàng của ông ấy.
0 responses on "Bridge Mini test 13"