Bridge Mini test 12
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 12
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 16 phút 00 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) The chairman is sitting at the head of the table.
(B) There’s a bowl of cherries on the table.
(C) There are some chairs and a table alongside the van.
(D) All of the van doors are open.1
(A) Vị chủ tịch đang ngồi ở đầu bàn.
(B) Có một bát cherry ở trên bàn.
(C) Có vài cái ghế và một cái bàn dọc bên xe tải.
(D) Tất cả cửa xe tải đều mở.Incorrect
1
(A) The chairman is sitting at the head of the table.
(B) There’s a bowl of cherries on the table.
(C) There are some chairs and a table alongside the van.
(D) All of the van doors are open.1
(A) Vị chủ tịch đang ngồi ở đầu bàn.
(B) Có một bát cherry ở trên bàn.
(C) Có vài cái ghế và một cái bàn dọc bên xe tải.
(D) Tất cả cửa xe tải đều mở. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) A construction crew is gathered around a truck.
(B) Residents are moving into a new apartment.
(C) Overhead wires hang near an unfinished structure.
(D) Vehicles are hauling earth away from an excavation site.2
(A) Đội xây dựng đang tụ tập quanh xe tải.
(B) Các cư dân đang chuyển vào căn hộ mới.
(C) Đường dây trên đầu treo gần một khu xây dở dang.
(D) Các phương tiện đang chở đất khỏi khu khai quật.Incorrect
2
(A) A construction crew is gathered around a truck.
(B) Residents are moving into a new apartment.
(C) Overhead wires hang near an unfinished structure.
(D) Vehicles are hauling earth away from an excavation site.2
(A) Đội xây dựng đang tụ tập quanh xe tải.
(B) Các cư dân đang chuyển vào căn hộ mới.
(C) Đường dây trên đầu treo gần một khu xây dở dang.
(D) Các phương tiện đang chở đất khỏi khu khai quật. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) The fountain is spraying water into the air.
(B) People are swimming in the pool.
(C) Water is flowing down the mountain.
(D) Children are drinking from the water fountain.3
(A) Đài nước đang phun nước vào không khí.
(B) Người ta đang bơi trong bể.
(C) Nước đang chảy xuống núi.
(D) Bọn trẻ đang uống từ đài phun nước.Incorrect
3
(A) The fountain is spraying water into the air.
(B) People are swimming in the pool.
(C) Water is flowing down the mountain.
(D) Children are drinking from the water fountain.3
(A) Đài nước đang phun nước vào không khí.
(B) Người ta đang bơi trong bể.
(C) Nước đang chảy xuống núi.
(D) Bọn trẻ đang uống từ đài phun nước. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Could I have your business card?
(A) Certainly. Here you are.
(B) I think I’ll just go by bus.
(C) No thanks. I already have one.Tôi có thể có danh thiếp của bạn không?
(A) Chắc chắn rồi. Của bạn đây.
(B) Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chỉ đi bằng xe buýt.
(C) Không, cảm ơn. Tôi đã có một cái.Incorrect
Could I have your business card?
(A) Certainly. Here you are.
(B) I think I’ll just go by bus.
(C) No thanks. I already have one.Tôi có thể có danh thiếp của bạn không?
(A) Chắc chắn rồi. Của bạn đây.
(B) Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chỉ đi bằng xe buýt.
(C) Không, cảm ơn. Tôi đã có một cái. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
When will your business plan be ready?
(A) He seems to be settling in well.
(B) Hopefully by next week.
(C) Ellen writes very well.Khi nào kế hoạch kinh doanh của bạn sẽ được sẵn sàng?
(A) Ông ấy dường như được đang giải quyết tốt.
(B) Hy vọng rằng vào tuần tới.
(C) Ellen viết rất tốt.Incorrect
When will your business plan be ready?
(A) He seems to be settling in well.
(B) Hopefully by next week.
(C) Ellen writes very well.Khi nào kế hoạch kinh doanh của bạn sẽ được sẵn sàng?
(A) Ông ấy dường như được đang giải quyết tốt.
(B) Hy vọng rằng vào tuần tới.
(C) Ellen viết rất tốt. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Mr. Chang wants to submit the proposal on Monday.
(A) He’s my supervisor.
(B) He gets in around 8:30 A.M.
(C) That would be fine.Ông Chang muốn nộp đề xuất vào thứ Hai.
(A) Anh ấy là người giám sát của tôi.
(B) Ông ấy đi vào lúc khoảng 08:30 sáng
(C) Thế cũng ổn thôi.Incorrect
Mr. Chang wants to submit the proposal on Monday.
(A) He’s my supervisor.
(B) He gets in around 8:30 A.M.
(C) That would be fine.Ông Chang muốn nộp đề xuất vào thứ Hai.
(A) Anh ấy là người giám sát của tôi.
(B) Ông ấy đi vào lúc khoảng 08:30 sáng
(C) Thế cũng ổn thôi. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Did Ms. Klopov sign the contract?
(A) She should contact the director.
(B) No, the terms weren’t to her liking.
(C) Yes, she was wearing glasses.Bà Klopov đã ký hợp đồng à?
(A) Cô nên liên hệ với giám đốc.
(B) Không, các điều khoản không theo ý của bà ấy.
(C) Vâng, cô ấy đã đeo kính.Incorrect
Did Ms. Klopov sign the contract?
(A) She should contact the director.
(B) No, the terms weren’t to her liking.
(C) Yes, she was wearing glasses.Bà Klopov đã ký hợp đồng à?
(A) Cô nên liên hệ với giám đốc.
(B) Không, các điều khoản không theo ý của bà ấy.
(C) Vâng, cô ấy đã đeo kính. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Why don’t we pursue a merger?
(A) I have to wait for a break in traffic.
(B) I must have left it at the office.
(C) It’s just not feasible at the moment.Tại sao chúng ta không theo đuổi một vụ sáp nhập?
(A) Tôi phải chờ đợi xe cộ dừng lại.
(B) Tôi phải để nó ở văn phòng.
(C) Nó chỉ là không khả thi vào lúc này.Incorrect
Why don’t we pursue a merger?
(A) I have to wait for a break in traffic.
(B) I must have left it at the office.
(C) It’s just not feasible at the moment.Tại sao chúng ta không theo đuổi một vụ sáp nhập?
(A) Tôi phải chờ đợi xe cộ dừng lại.
(B) Tôi phải để nó ở văn phòng.
(C) Nó chỉ là không khả thi vào lúc này. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
When will the meeting take place?
(A) It’s a pleasure to meet you.
(B) Three o’clock sharp.
(C) The last room on the left.Khi nào cuộc họp sẽ diễn ra?
(A) Rất hân hạnh được gặp bạn.
(B) Đúng 3h.
(C) Căn phòng cuối cùng bên trái.Incorrect
When will the meeting take place?
(A) It’s a pleasure to meet you.
(B) Three o’clock sharp.
(C) The last room on the left.Khi nào cuộc họp sẽ diễn ra?
(A) Rất hân hạnh được gặp bạn.
(B) Đúng 3h.
(C) Căn phòng cuối cùng bên trái. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Good morning, Ms. Kothari. I was wondering if you’ve had a chance to look over the quote I sent you for the new desks.
(W) Yes, thank you. The quote was actually higher than we’d expected, though. In the meantime, we found similar desks at Cooper Furniture for only $85 per unit. Can you match that price?
(M) I wish I could, but we’d incur a huge loss if we did. What I can do is take another 10% off the price, and offer you free delivery. And remember, if you’re not satisfied with the desks, we’ll give you a full refund. But I’m certain you’ll be happy with the quality and design of our desks.
(W) Thanks. Well, I’ll give it some thought and will get back to you.M: Chào buổi sáng, bà Kothari. Tôi đã tự hỏi liệu bà đã có cơ hội để xem qua báo giá tôi đã gửi cho bà về những chiếc bàn mới.
W: Vâng, cảm ơn anh. Báo giá đã thực sự cao hơn chúng tôi mong đợi. Trong khi chờ đợi, chúng tôi thấy những bàn tương tự tại Đồ nội thất Cooper chỉ 85$/chiếc. Anh có thể làm cho phù hợp với giá đó không?
M: Tôi ước gì tôi có thể, nhưng chúng tôi phải chịu một hao tổn rất lớn nếu chúng ta làm vậy. Những gì tôi có thể làm là giảm giá thêm 10%, và cung cấp cho bà giao hàng miễn phí. Và nhớ rằng, nếu bà không hài lòng với những chiếc bàn làm việc này, chúng tôi sẽ trả lại đầy đủ tiền cho bà. Nhưng tôi chắc chắn bà sẽ hài lòng với chất lượng và thiết kế của những chiếc bàn làm việc này của chúng tôi.
W: Cảm ơn. Vâng, tôi sẽ suy nghĩ kỹ và sẽ gọi lại cho anh.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Good morning, Ms. Kothari. I was wondering if you’ve had a chance to look over the quote I sent you for the new desks.
(W) Yes, thank you. The quote was actually higher than we’d expected, though. In the meantime, we found similar desks at Cooper Furniture for only $85 per unit. Can you match that price?
(M) I wish I could, but we’d incur a huge loss if we did. What I can do is take another 10% off the price, and offer you free delivery. And remember, if you’re not satisfied with the desks, we’ll give you a full refund. But I’m certain you’ll be happy with the quality and design of our desks.
(W) Thanks. Well, I’ll give it some thought and will get back to you.M: Chào buổi sáng, bà Kothari. Tôi đã tự hỏi liệu bà đã có cơ hội để xem qua báo giá tôi đã gửi cho bà về những chiếc bàn mới.
W: Vâng, cảm ơn anh. Báo giá đã thực sự cao hơn chúng tôi mong đợi. Trong khi chờ đợi, chúng tôi thấy những bàn tương tự tại Đồ nội thất Cooper chỉ 85$/chiếc. Anh có thể làm cho phù hợp với giá đó không?
M: Tôi ước gì tôi có thể, nhưng chúng tôi phải chịu một hao tổn rất lớn nếu chúng ta làm vậy. Những gì tôi có thể làm là giảm giá thêm 10%, và cung cấp cho bà giao hàng miễn phí. Và nhớ rằng, nếu bà không hài lòng với những chiếc bàn làm việc này, chúng tôi sẽ trả lại đầy đủ tiền cho bà. Nhưng tôi chắc chắn bà sẽ hài lòng với chất lượng và thiết kế của những chiếc bàn làm việc này của chúng tôi.
W: Cảm ơn. Vâng, tôi sẽ suy nghĩ kỹ và sẽ gọi lại cho anh. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the man offer to do?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What does the woman plan to do?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Where is the talk most probably taking place?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Selling is an art, and one that takes time to develop. But by following the steps we’ll show you in this two-day sales course, you can speed up the process. First of all, ‘become knowledgeable.’ Learn as much as you can about what you’re selling. If you’re knowledgeable about what you’re selling, customers will trust you. And if they trust you, chances are they will buy from you, too. The next step is to ‘project confidence.’ Be confident in yourself … and in what you’re selling. Even when you’re not feeling confident, act as though you are, and eventually the feeling will become real. And always remember, rejection is an everyday part of sales. So when you experience rejection–and you will–don’t take it personally. Don’t let it destroy your confidence.Bán hàng là một nghệ thuật, và là một điều cần có thời gian để phát triển. Tuy nhiên, bằng cách làm theo các bước này chúng tôi sẽ chỉ cho bạn trong khóa học bán hàng kéo dài hai ngày này, bạn có thể đẩy nhanh quá trình. Trước hết, “Hãy hiểu biết”. Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về những gì bạn đang bán. Nếu bạn có kiến thức về những gì bạn đang bán hàng, khách hàng sẽ tin tưởng bạn. Và nếu họ tin tưởng bạn, cũng có thể là họ sẽ mua hàng của bạn. Bước tiếp theo là “thể hiện rõ sự tự tin.” Hãy tự tin vào chính mình … và những gì bạn đang bán. Ngay cả khi bạn không cảm thấy tự tin, hãy hành động như thể bạn đang tự tin, và cuối cùng là cảm giác đó sẽ trở thành hiện thực. Và luôn luôn nhớ rằng, sự từ chối là một phần hàng ngày của việc bán hàng. Vì vậy, khi bạn gặp sự từ chối – và bạn sẽ – đừng cản thấy bị xúc phạm. Đừng để nó phá hủy sự tự tin của bạn. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Selling is an art, and one that takes time to develop. But by following the steps we’ll show you in this two-day sales course, you can speed up the process. First of all, ‘become knowledgeable.’ Learn as much as you can about what you’re selling. If you’re knowledgeable about what you’re selling, customers will trust you. And if they trust you, chances are they will buy from you, too. The next step is to ‘project confidence.’ Be confident in yourself … and in what you’re selling. Even when you’re not feeling confident, act as though you are, and eventually the feeling will become real. And always remember, rejection is an everyday part of sales. So when you experience rejection–and you will–don’t take it personally. Don’t let it destroy your confidence.Bán hàng là một nghệ thuật, và là một điều cần có thời gian để phát triển. Tuy nhiên, bằng cách làm theo các bước này chúng tôi sẽ chỉ cho bạn trong khóa học bán hàng kéo dài hai ngày này, bạn có thể đẩy nhanh quá trình. Trước hết, “Hãy hiểu biết”. Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về những gì bạn đang bán. Nếu bạn có kiến thức về những gì bạn đang bán hàng, khách hàng sẽ tin tưởng bạn. Và nếu họ tin tưởng bạn, cũng có thể là họ sẽ mua hàng của bạn. Bước tiếp theo là “thể hiện rõ sự tự tin.” Hãy tự tin vào chính mình … và những gì bạn đang bán. Ngay cả khi bạn không cảm thấy tự tin, hãy hành động như thể bạn đang tự tin, và cuối cùng là cảm giác đó sẽ trở thành hiện thực. Và luôn luôn nhớ rằng, sự từ chối là một phần hàng ngày của việc bán hàng. Vì vậy, khi bạn gặp sự từ chối – và bạn sẽ – đừng cản thấy bị xúc phạm. Đừng để nó phá hủy sự tự tin của bạn. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What does the speaker advise the listeners to do?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. What does the speaker say about rejection?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. He is —— one of the most astute investment advisors to have worked here in the last ten years.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Supposing” là một phần của dạng động từ thì tiếp diễn của “to suppose”. Chỗ trống cần điền là một trạng từ.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ này là một trạng từ và nó cần được điền để bổ nghĩa cho động từ “is”.
(C) Đáp án này không đúng về ngữ pháp nên đây là đáp án sai.
(D) Đây là thì hiện tại của động từ “to suppose” và nó không đúng về ngữ pháp với động từ “is” trong câu này. Vì thế đây là đáp án không chính xác.
Anh ấy được cho là một trong những người tư vấn đầu tư sắc sảo nhất đã làm việc ở đây trong 10 năm qua.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Supposing” là một phần của dạng động từ thì tiếp diễn của “to suppose”. Chỗ trống cần điền là một trạng từ.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ này là một trạng từ và nó cần được điền để bổ nghĩa cho động từ “is”.
(C) Đáp án này không đúng về ngữ pháp nên đây là đáp án sai.
(D) Đây là thì hiện tại của động từ “to suppose” và nó không đúng về ngữ pháp với động từ “is” trong câu này. Vì thế đây là đáp án không chính xác.
Anh ấy được cho là một trong những người tư vấn đầu tư sắc sảo nhất đã làm việc ở đây trong 10 năm qua.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. On completion of the merger, Quib Co. ——, leaving Zalmay Inc., as the surviving business.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì động từ ở thì hiện tại hoàn thành không phù hợp về ngữ pháp với phần còn lại của câu.
(B) Thì động từ này thể hiện một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đáp án này là chính xác. Thì tương lai của động từ là đúng ngữ pháp vì nó giải thích điều sẽ diễn ra khi vụ sáp nhập được hoàn thành trong tương lai.
(D) Đáp án này không đúng về ngữ pháp vì nó là động từ đi với chủ ngữ số nhiều. Chủ ngữ của câu này là số ít “Quib Co.”
Khi hoàn thành vụ sáp nhập, Quib Co. sẽ bị giải thể, để lại Zalmay Inc là công ty còn tồn tại.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì động từ ở thì hiện tại hoàn thành không phù hợp về ngữ pháp với phần còn lại của câu.
(B) Thì động từ này thể hiện một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đáp án này là chính xác. Thì tương lai của động từ là đúng ngữ pháp vì nó giải thích điều sẽ diễn ra khi vụ sáp nhập được hoàn thành trong tương lai.
(D) Đáp án này không đúng về ngữ pháp vì nó là động từ đi với chủ ngữ số nhiều. Chủ ngữ của câu này là số ít “Quib Co.”
Khi hoàn thành vụ sáp nhập, Quib Co. sẽ bị giải thể, để lại Zalmay Inc là công ty còn tồn tại.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. This —— is good for one year, and covers any defects in materials or workmanship, including installation, with the exceptions stated below.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Một bảo hành là một thỏa thuận hoặc lời hứa được đưa ra bởi nhà sản xuất của một sản phẩm để giải quyết những vấn đề mà người mua có thể gặp phải với sản phẩm đó.
(B) Đáp án này không chính xác. Một “confirmation” là một thuật ngữ có liên quan đến việc xác nhận nói chung hoặc khẳng định lại một sự thật về điều gì đó. Nó không hợp lý trong ngữ cảnh câu này.
(C) “Reimbursement” đề cập đến khoản tiền đã được trả lại cho ai đó, vì thế đáp án này không hợp lý.
(D) Một “application” không phải là thứ có thể bảo hành các lỗi sản phẩm, vì thế đáp án này là sai.
Bảo hành này có hiệu lực trong một năm, bảo hành cho bất cứ lỗi nào về nguyên liệu hoặc tay nghề công nhân bao gồm cả lắp đặp, với những ngoại lệ dưới đây.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Một bảo hành là một thỏa thuận hoặc lời hứa được đưa ra bởi nhà sản xuất của một sản phẩm để giải quyết những vấn đề mà người mua có thể gặp phải với sản phẩm đó.
(B) Đáp án này không chính xác. Một “confirmation” là một thuật ngữ có liên quan đến việc xác nhận nói chung hoặc khẳng định lại một sự thật về điều gì đó. Nó không hợp lý trong ngữ cảnh câu này.
(C) “Reimbursement” đề cập đến khoản tiền đã được trả lại cho ai đó, vì thế đáp án này không hợp lý.
(D) Một “application” không phải là thứ có thể bảo hành các lỗi sản phẩm, vì thế đáp án này là sai.
Bảo hành này có hiệu lực trong một năm, bảo hành cho bất cứ lỗi nào về nguyên liệu hoặc tay nghề công nhân bao gồm cả lắp đặp, với những ngoại lệ dưới đây.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. We will be closing our offices —— than usual today in anticipation of the heavy traffic expected as a result of the championship game.
Correct
(A) Từ “earliness” là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một trạng từ.
(B) “Early” không phù hợp về ngữ pháp với cụm từ “than usual” vì thế đáp án này là sai.
(C) Từ “earliest” là tính từ so sánh nhất nên không thể sử dụng với cụm từ “than usual” nên đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó phù hợp về ngữ pháp với cụm trạng ngữ “earlier than usual” bổ nghĩa cho động từ “will be closing”.
Chúng ta sẽ đóng cửa các văn phòng sớm hơn thường lệ hôm nay do dự đoán trước về giao thông đông đúc vì trận đấu chức vô địch.
Incorrect
(A) Từ “earliness” là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một trạng từ.
(B) “Early” không phù hợp về ngữ pháp với cụm từ “than usual” vì thế đáp án này là sai.
(C) Từ “earliest” là tính từ so sánh nhất nên không thể sử dụng với cụm từ “than usual” nên đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó phù hợp về ngữ pháp với cụm trạng ngữ “earlier than usual” bổ nghĩa cho động từ “will be closing”.
Chúng ta sẽ đóng cửa các văn phòng sớm hơn thường lệ hôm nay do dự đoán trước về giao thông đông đúc vì trận đấu chức vô địch.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. After much debate, an agreement was signed —— the two parties.
Correct
(A) Từ này không phù hợp ngữ pháp trong câu nên đây là đáp án sai.
(B) “Between” là giới từ phù hợp để hoàn thành câu này vì nó cho thấy mối quan hệ giữa “the two parties” với nhau. Bản thỏa thuận được ký giữa hai bên.
(C) Giới từ “amidst” có nghĩa là ở giữa trong một nhóm (nhiều hơn hai bên). Vì chỉ có hai bên (the two parties) trong câu này nên đáp án này không chính xác.
(D) “Since” là giới từ chỉ mối quan hệ thời gian, vì thế nó không chính xác trong ngữ cảnh này.
Sau nhiều tranh luận, một bản thỏa thuận đã được ký kết giữa hai bên.
Incorrect
(A) Từ này không phù hợp ngữ pháp trong câu nên đây là đáp án sai.
(B) “Between” là giới từ phù hợp để hoàn thành câu này vì nó cho thấy mối quan hệ giữa “the two parties” với nhau. Bản thỏa thuận được ký giữa hai bên.
(C) Giới từ “amidst” có nghĩa là ở giữa trong một nhóm (nhiều hơn hai bên). Vì chỉ có hai bên (the two parties) trong câu này nên đáp án này không chính xác.
(D) “Since” là giới từ chỉ mối quan hệ thời gian, vì thế nó không chính xác trong ngữ cảnh này.
Sau nhiều tranh luận, một bản thỏa thuận đã được ký kết giữa hai bên.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Harcot Tech has —— the details of the merger agreement with Chezcom, a leading provider of mobile solutions.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì quá khứ phân từ là dạng cần điền sau “has” để hình thành cấu trúc hiện tại hoàn thành.
(B) Đáp án này không chính xác vì “confirm” không phù hợp ngữ pháp với cụm động từ bắt đầu bằng “has”.
(C) Đây là thì hiện tại của động từ và không đúng về ngữ pháp với “has” ở trong câu.
(D) Đáp án này là sai. “Confirming” không phải dạng đúng của động từ đi sau trợ động từ “has”.
Harcot Tech vừa xác nhận chi tiết thỏa thuận sáp nhập với Chezcom, một nhà cung cấp giải pháp di động hàng đầu.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì quá khứ phân từ là dạng cần điền sau “has” để hình thành cấu trúc hiện tại hoàn thành.
(B) Đáp án này không chính xác vì “confirm” không phù hợp ngữ pháp với cụm động từ bắt đầu bằng “has”.
(C) Đây là thì hiện tại của động từ và không đúng về ngữ pháp với “has” ở trong câu.
(D) Đáp án này là sai. “Confirming” không phải dạng đúng của động từ đi sau trợ động từ “has”.
Harcot Tech vừa xác nhận chi tiết thỏa thuận sáp nhập với Chezcom, một nhà cung cấp giải pháp di động hàng đầu.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. —— a one-year subscription, you will receive unlimited access to all articles on our Web site.
Correct
(A) “Furthermore” không đúng ngữ pháp trong câu này để bổ nghĩa cho “a one-year subscription”, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “Likewise” có nghĩa là giống như vậy và nó đi với một mệnh đề hoàn chỉnh để đúng về ngữ pháp. Vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không đúng về ngữ pháp trong câu nên đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó thể hiện một thứ gì đó được cung cấp cùng lúc với một thứ khác.
Ngoài một năm thuê bao, bạn sẽ được truy cập không giới hạn vào tất cả các bài viết trên trang mạng của chúng tôi.
Incorrect
(A) “Furthermore” không đúng ngữ pháp trong câu này để bổ nghĩa cho “a one-year subscription”, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “Likewise” có nghĩa là giống như vậy và nó đi với một mệnh đề hoàn chỉnh để đúng về ngữ pháp. Vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không đúng về ngữ pháp trong câu nên đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó thể hiện một thứ gì đó được cung cấp cùng lúc với một thứ khác.
Ngoài một năm thuê bao, bạn sẽ được truy cập không giới hạn vào tất cả các bài viết trên trang mạng của chúng tôi.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following email.
To: All Employees
From: Lisah@TerryMeyersInc
Subject: Online Self-Evaluation Tool
Sent: July 27Dear Employees,I would like to draw your attention to the new online self-evaluation form, which has recently been installed on your computers by our information technology department.
You (23) —– a shortcut to the program on your computer desktop. Once you submit your form, it will be automatically forwarded to your supervisor. Your supervisor will then add his or her (24)—– and then send the form to your department head.
The form (25)—– includes a section for you to indicate your long-term goals and how you would like to grow within the company.
We are confident that our online self-evaluation form will prove to be an efficient, informative, and user-friendly tool.
Thank you for your cooperation,
Lisa Holmes
H R Director
23. Question 23
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì nó là thì tương lai và bức thư đang giải thích điều gì đó mới mẻ mà nhân viên sẽ sử dụng lần đầu tiên.
(B) Cụm từ “having found” thể hiện một hành động đã hoàn thành. Vì chỗ trống cần điền là thì tương lai nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này thể hiện hành động tương lai nhưng nó là cấu trúc bị động nên không chính xác.
(D) Đây là động từ nguyên dạng có “to” và không tạo ra một câu hoàn chỉnh đúng ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì nó là thì tương lai và bức thư đang giải thích điều gì đó mới mẻ mà nhân viên sẽ sử dụng lần đầu tiên.
(B) Cụm từ “having found” thể hiện một hành động đã hoàn thành. Vì chỗ trống cần điền là thì tương lai nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này thể hiện hành động tương lai nhưng nó là cấu trúc bị động nên không chính xác.
(D) Đây là động từ nguyên dạng có “to” và không tạo ra một câu hoàn chỉnh đúng ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Từ “results” có nghĩa là kết quả và không phù hợp trong câu này vì thế đây là đáp án sai.
(B) “Difficulties” không hợp lý trong ngữ cảnh này; người giám sát sẽ không thêm “his or her difficulties” vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “comments” có nghĩa là bình luận, nhận xét và là từ chính xác phải điền vào ngữ cảnh này.
(D) Từ “references” (tham khảo) là không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Từ “results” có nghĩa là kết quả và không phù hợp trong câu này vì thế đây là đáp án sai.
(B) “Difficulties” không hợp lý trong ngữ cảnh này; người giám sát sẽ không thêm “his or her difficulties” vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “comments” có nghĩa là bình luận, nhận xét và là từ chính xác phải điền vào ngữ cảnh này.
(D) Từ “references” (tham khảo) là không hợp lý trong ngữ cảnh này.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) “Indeed” là một từ được sử dụng để nhấn mạnh một luận điểm và nó không cần thiết trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng. Người viết đang miêu tả một biểu mẫu và vừa đưa ra một số thông tin về nó. Cô ấy đang đưa thông tin bổ sung, từ “also” có nghĩa là “in addition”
(C) Đáp án này không hợp lý vì biểu mẫu không thể thay đổi.
(D) Đáp án này không chính xác. “Directly” có nghĩa là trực tiếp và không phù hợp với động từ chính trong câu (include)
Incorrect
(A) “Indeed” là một từ được sử dụng để nhấn mạnh một luận điểm và nó không cần thiết trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng. Người viết đang miêu tả một biểu mẫu và vừa đưa ra một số thông tin về nó. Cô ấy đang đưa thông tin bổ sung, từ “also” có nghĩa là “in addition”
(C) Đáp án này không hợp lý vì biểu mẫu không thể thay đổi.
(D) Đáp án này không chính xác. “Directly” có nghĩa là trực tiếp và không phù hợp với động từ chính trong câu (include)
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following information.
Green Business Conference The Agency for Green Entrepreneurs invites you to network with aspiring “ecopreneurs” – entrepreneurs looking to build environmentally-friendly businesses.
Thursday, July 6, 8:30 A.M.-3:30 P.M
Chicago Conference Center
8655 West Higgins Road8:30-9:00 Registration and Light Refreshments
9:00-9:30 Opening Remarks with Ciero Garcia, CEO of Creen Link Investors
9:30-10:30 A Glance at the Green Economy: Business opportunities for ecology-minded entrepreneurs. How can companies help the environment and turn a profit in the process?
Speaker: Ms. Sara Peterson, Owner of Peterson’s Waterless Car Washes10:30-11:30 Recycling in the Green Age: Current recycling myths and their implications. How can ecopreneurs challenge the supposed high price and low quality of recycled products?
Speaker: Ms. Benita Galleti, Business Analyst11:30-12:15 Networking Refreshment Break
12:15-1:15 How Green Is Your Garden? The development of a brand name
Speaker: Mr. Armando Dias, Owner of Mother of Nature Organic Foods1:15- 2:15 Lunch in Raster Hall
2:15-3:15 The Green Energy Business: Are you thinking of becoming an ecopreneur by using renewable energy efficiently? Profitable ways to achieve your goal.
Speaker: Mr. Hans Jansen, Venture Capitalist3:15-3:30 Closing Remarks
Sponsored by the Agency for Green Entrepreneurs
http://www.greenagency.com26. Who should attend the conference?
Correct
(A) Đoạn đầu tiên mời ‘entrepreneurs looking to build environmentally-friendly businesses,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. “Venture capitalist” được đề cập chỉ một lần là nghề của một diễn giả cụ thể.
(B) Không có gợi ý nào trong khung chương trình hội nghị rằng sự kiện được thiết kế cho những người nghiên cứu và nhà khoa học. Tất cả những bài thuyết trình là phục vụ lợi ích của những người kinh doanh, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này là sai vì nội dung tổng thể của hội nghị liên quan tới xây dựng doanh nghiệp thân thiện với môi trường. Không có đề cập nào về quảng cáo.
Incorrect
(A) Đoạn đầu tiên mời ‘entrepreneurs looking to build environmentally-friendly businesses,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. “Venture capitalist” được đề cập chỉ một lần là nghề của một diễn giả cụ thể.
(B) Không có gợi ý nào trong khung chương trình hội nghị rằng sự kiện được thiết kế cho những người nghiên cứu và nhà khoa học. Tất cả những bài thuyết trình là phục vụ lợi ích của những người kinh doanh, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này là sai vì nội dung tổng thể của hội nghị liên quan tới xây dựng doanh nghiệp thân thiện với môi trường. Không có đề cập nào về quảng cáo.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. Who is funding the event?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì ở cuối thông báo có thông tin nói hội nghị này được ‘sponsored by the Agency for Green Entrepreneurs.’
(B) Đáp án này không chính xác. Hai người đàn ông này được gọi tên là những diễn giả, không phải người tài trợ cho sự kiện.
(C) ‘Green Link Investors’ là tên của một công ty của một trong những diễn giả, không phải tổ chức cung cấp tiền tài trợ cho hội nghị. Vì vậy đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Đây là tên của một công ty của một trong những diễn giả, không phải là công ty cung cấp tiền tài trợ.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì ở cuối thông báo có thông tin nói hội nghị này được ‘sponsored by the Agency for Green Entrepreneurs.’
(B) Đáp án này không chính xác. Hai người đàn ông này được gọi tên là những diễn giả, không phải người tài trợ cho sự kiện.
(C) ‘Green Link Investors’ là tên của một công ty của một trong những diễn giả, không phải tổ chức cung cấp tiền tài trợ cho hội nghị. Vì vậy đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Đây là tên của một công ty của một trong những diễn giả, không phải là công ty cung cấp tiền tài trợ.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. Which time slot is intended for developing business contacts?
Correct
(A) Khoảng thời gian này là dành cho việc đăng ký và ăn nhẹ, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Một bài thuyết trình bởi cô Galleti được lên lịch cho khoảng thời gian này, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì nó là thời gian nghỉ ăn nhẹ để mọi người kết giao. “Networking” là tên của hoạt động mà ở đó mọi người tương tác với nhau để thiết lập mối quan hệ kinh doanh hoặc kết nối công việc chuyên môn.
(D) Những bình luận kết thúc được lên lịch cho khoảng thời gian này, vì thế đáp án này là không chính xác.
Incorrect
(A) Khoảng thời gian này là dành cho việc đăng ký và ăn nhẹ, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Một bài thuyết trình bởi cô Galleti được lên lịch cho khoảng thời gian này, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì nó là thời gian nghỉ ăn nhẹ để mọi người kết giao. “Networking” là tên của hoạt động mà ở đó mọi người tương tác với nhau để thiết lập mối quan hệ kinh doanh hoặc kết nối công việc chuyên môn.
(D) Những bình luận kết thúc được lên lịch cho khoảng thời gian này, vì thế đáp án này là không chính xác.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. What will attendees learn in the 9:30 – 10:30 session?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì chủ đề này sẽ được thuyết trình trong suốt khoảng thời gian từ 2:15 đến 3:15
(B) Đây là đáp án đúng. Miêu tả cho buổi lúc 9:30-10:30 có viết ‘Business opportunities for ecology-minded entrepreneurs. How can companies help the environment and turn a profit in the process?’ Cụm từ “turn a profit” có nghĩa là “make money”.
(C) Một trong những buổi sẽ được dẫn dắt bởi người chủ của công ty thực phẩm hữu cơ nhưng nó không phải vào khoảng thời gian này, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Có một buổi về thương hiệu nhưng nó là vào 12:15 đến 1:15, vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì chủ đề này sẽ được thuyết trình trong suốt khoảng thời gian từ 2:15 đến 3:15
(B) Đây là đáp án đúng. Miêu tả cho buổi lúc 9:30-10:30 có viết ‘Business opportunities for ecology-minded entrepreneurs. How can companies help the environment and turn a profit in the process?’ Cụm từ “turn a profit” có nghĩa là “make money”.
(C) Một trong những buổi sẽ được dẫn dắt bởi người chủ của công ty thực phẩm hữu cơ nhưng nó không phải vào khoảng thời gian này, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Có một buổi về thương hiệu nhưng nó là vào 12:15 đến 1:15, vì thế đáp án này là sai.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. Who will speak about recycled products?
Correct
(A) Đáp án này là không chính xác. Ciero Garcia sẽ đưa ra những bình luận mở đầu.
(B) Armando Dias sẽ nói về việc phát triển một thương hiệu, không phải về việc tái chế, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Tựa đề bài nói của Sara Peterson là ‘A Glance at the Green Economy.’ . Không có dấu hiệu nào rằng cô ấy sẽ nói về việc tái chế.
(D) Benita Galleti là tên của diễn giả cho chủ đề ‘Recycling in the Green Age,’ vì thế đáp án này là chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này là không chính xác. Ciero Garcia sẽ đưa ra những bình luận mở đầu.
(B) Armando Dias sẽ nói về việc phát triển một thương hiệu, không phải về việc tái chế, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Tựa đề bài nói của Sara Peterson là ‘A Glance at the Green Economy.’ . Không có dấu hiệu nào rằng cô ấy sẽ nói về việc tái chế.
(D) Benita Galleti là tên của diễn giả cho chủ đề ‘Recycling in the Green Age,’ vì thế đáp án này là chính xác.
0 responses on "Bridge Mini test 12"