Bridge Mini test 09
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 09
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 40 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) The man is unlocking a door.
(B) The man is holding some packages.
(C) The man is loading a cart.
(D) The man is standing near some boxes.1
(A) Người đàn ông đang mở khóa cửa.
(B) Người đàn ông đang ôm những kiện hàng.
(C) Người đàn ông đang xếp hàng lên xe đẩy.
(D) Người đàn ông đang đứng gần những cái hộp.Incorrect
1
(A) The man is unlocking a door.
(B) The man is holding some packages.
(C) The man is loading a cart.
(D) The man is standing near some boxes.1
(A) Người đàn ông đang mở khóa cửa.
(B) Người đàn ông đang ôm những kiện hàng.
(C) Người đàn ông đang xếp hàng lên xe đẩy.
(D) Người đàn ông đang đứng gần những cái hộp. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) He’s packing his luggage.
(B) He’s picking up his briefcase.
(C) He’s working on a laptop computer.
(D) He’s comparing two computers.2
(A) Anh ấy đang đóng gói hành lý.
(B) Anh ấy đang lấy cặp tài liệu.
(C) Anh ấy đang làm việc trên máy tính xách tay.
(D) Anh ấy đang so sánh hai chiếc máy tính.Incorrect
2
(A) He’s packing his luggage.
(B) He’s picking up his briefcase.
(C) He’s working on a laptop computer.
(D) He’s comparing two computers.2
(A) Anh ấy đang đóng gói hành lý.
(B) Anh ấy đang lấy cặp tài liệu.
(C) Anh ấy đang làm việc trên máy tính xách tay.
(D) Anh ấy đang so sánh hai chiếc máy tính. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) They’re stopped in front of an outdoor shop.
(B) They’re looking through the store windows.
(C) They’re taking a class.
(D) They’re unloading the sunglasses.3
(A) Họ dừng lại ở trước một cửa hàng ngoài trời.
(B) Họ đang nhìn qua cửa sổ cửa hàng.
(C) Họ đang đi học.
(D) Họ đang dỡ những chiếc kính mát.Incorrect
3
(A) They’re stopped in front of an outdoor shop.
(B) They’re looking through the store windows.
(C) They’re taking a class.
(D) They’re unloading the sunglasses.3
(A) Họ dừng lại ở trước một cửa hàng ngoài trời.
(B) Họ đang nhìn qua cửa sổ cửa hàng.
(C) Họ đang đi học.
(D) Họ đang dỡ những chiếc kính mát. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
When will Dr. Shah be available?
(A) In a few minutes.
(B) Yes, that would be nice.
(C) For a consultation.Khi nào bác sĩ Shah sẵn sàng?
(A) Trong một vài phút.
(B) Vâng, thế thì tốt quá.
(C) Cho một sự tư vấn.Incorrect
When will Dr. Shah be available?
(A) In a few minutes.
(B) Yes, that would be nice.
(C) For a consultation.Khi nào bác sĩ Shah sẵn sàng?
(A) Trong một vài phút.
(B) Vâng, thế thì tốt quá.
(C) Cho một sự tư vấn. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
Is it possible to postpone my dental appointment till next Monday?
(A) Please answer the phone.
(B) I’m sure it’ll be ready by then.
(C) I’m afraid we’re closed next week.Có thể trì hoãn cuộc hẹn nha khoa của tôi cho đến thứ hai tuần tới không?
(A) Hãy trả lời điện thoại.
(B) Tôi chắc chắn nó sẽ được hoàn thành sau đó.
(C) Tôi sợ rằng chúng tôi đóng cửa vào tuần tới.Incorrect
Is it possible to postpone my dental appointment till next Monday?
(A) Please answer the phone.
(B) I’m sure it’ll be ready by then.
(C) I’m afraid we’re closed next week.Có thể trì hoãn cuộc hẹn nha khoa của tôi cho đến thứ hai tuần tới không?
(A) Hãy trả lời điện thoại.
(B) Tôi chắc chắn nó sẽ được hoàn thành sau đó.
(C) Tôi sợ rằng chúng tôi đóng cửa vào tuần tới. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
You’re not allergic to anything, are you?
(A) I don’t like it either.
(B) Not as far as I know.
(C) Of course I don’t.Bạn không bị dị ứng với bất cứ thứ gì, phải không?
(A) Tôi cũng không thích điều đó.
(B) Không, theo như tôi biết.
(C) Tất nhiên tôi không.Incorrect
You’re not allergic to anything, are you?
(A) I don’t like it either.
(B) Not as far as I know.
(C) Of course I don’t.Bạn không bị dị ứng với bất cứ thứ gì, phải không?
(A) Tôi cũng không thích điều đó.
(B) Không, theo như tôi biết.
(C) Tất nhiên tôi không. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
What’s the procedure for scheduling a medical test?
(A) The registration process is good.
(B) You need to fill out some forms.
(C) No, it’s actually fairly easy.Thủ tục lên lịch một cuộc kiểm tra y tế là gì?
(A) Quá trình đăng ký là tốt.
(B) Bạn cần phải điền vào một số mẫu.
(C) Không, nó thực sự khá dễ dàng.Incorrect
What’s the procedure for scheduling a medical test?
(A) The registration process is good.
(B) You need to fill out some forms.
(C) No, it’s actually fairly easy.Thủ tục lên lịch một cuộc kiểm tra y tế là gì?
(A) Quá trình đăng ký là tốt.
(B) Bạn cần phải điền vào một số mẫu.
(C) Không, nó thực sự khá dễ dàng. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
When should I take the medication?
(A) It’s in a white container.
(B) No, there are no side effects.
(C) Before you go to bed.Khi nào tôi nên uống thuốc?
(A) Nó trong một hộp màu trắng.
(B) Không, không có tác dụng phụ.
(C) Trước khi bạn đi ngủ.Incorrect
When should I take the medication?
(A) It’s in a white container.
(B) No, there are no side effects.
(C) Before you go to bed.Khi nào tôi nên uống thuốc?
(A) Nó trong một hộp màu trắng.
(B) Không, không có tác dụng phụ.
(C) Trước khi bạn đi ngủ. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
I’m not feeling well and won’t be able to come to the office today.
(A) I hope you feel better soon.
(B) Have a safe flight!
(C) The doctor will be in later.Tôi không cảm thấy khỏe và sẽ không thể đến văn phòng hôm nay.
(A) Tôi hy vọng bạn sớm cảm thấy tốt hơn.
(B) Chúc chuyến bay an toàn!
(C) Các bác sĩ sẽ vào sau.Incorrect
I’m not feeling well and won’t be able to come to the office today.
(A) I hope you feel better soon.
(B) Have a safe flight!
(C) The doctor will be in later.Tôi không cảm thấy khỏe và sẽ không thể đến văn phòng hôm nay.
(A) Tôi hy vọng bạn sớm cảm thấy tốt hơn.
(B) Chúc chuyến bay an toàn!
(C) Các bác sĩ sẽ vào sau. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Good morning. I was wondering if you could tell me a little about the classes you offer here. I haven’t exercised for a couple of years now and I also suffer from back pain, so I’d like to start off slowly.
(M) Well, this fitness center has a wide range of classes available from stretching to weightlifting, depending on your level of fitness. I would suggest you start with a stretching class, which tones the muscles. It focuses on strengthening the stomach muscles and lower back.
(W) That sounds like a good idea. What are your membership rates?
(M) We offer a number of options. You can join for 3 months, 6 months, or one year. Or you can buy a card which entitles you to 10 entries at your convenience. But before you sign up for any classes, you must bring a letter from your doctor confirming that you can use a fitness center.W: Chào buổi sáng. Tôi đã tự hỏi nếu bạn có thể cho tôi biết một chút về các lớp học mà bạn cung cấp ở đây. Tôi đã không luyện tập một vài năm nay và tôi cũng bị đau lưng, vì vậy tôi muốn bắt đầu từ từ.
M: Vâng, trung tâm thể dục này có một loạt các lớp học có sẵn từ duỗi cơ đến cử tạ, tùy thuộc vào mức độ bạn tập thể dục. Tôi sẽ đề nghị bạn bắt đầu với một lớp học duỗi cơ, thứ mà làm cơ bắp rắn chắc. Nó tập trung vào việc tăng cường cơ bụng và lưng dưới.
W: Nghe có vẻ như một ý kiến hay đấy. Mức giá thành viên của bạn là gì?
M: Chúng tôi cung cấp một số tùy chọn. Bạn có thể tham gia trong 3 tháng, 6 tháng, hoặc một năm. Hoặc bạn có thể mua một thẻ mà cho phép bạn có 10 mục một cách thuận tiện. Nhưng trước khi bạn đăng ký bất kỳ lớp học nào, bạn phải mang theo một lá thư từ bác sĩ xác nhận rằng bạn có thể sử dụng trung tâm thể dục.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Good morning. I was wondering if you could tell me a little about the classes you offer here. I haven’t exercised for a couple of years now and I also suffer from back pain, so I’d like to start off slowly.
(M) Well, this fitness center has a wide range of classes available from stretching to weightlifting, depending on your level of fitness. I would suggest you start with a stretching class, which tones the muscles. It focuses on strengthening the stomach muscles and lower back.
(W) That sounds like a good idea. What are your membership rates?
(M) We offer a number of options. You can join for 3 months, 6 months, or one year. Or you can buy a card which entitles you to 10 entries at your convenience. But before you sign up for any classes, you must bring a letter from your doctor confirming that you can use a fitness center.W: Chào buổi sáng. Tôi đã tự hỏi nếu bạn có thể cho tôi biết một chút về các lớp học mà bạn cung cấp ở đây. Tôi đã không luyện tập một vài năm nay và tôi cũng bị đau lưng, vì vậy tôi muốn bắt đầu từ từ.
M: Vâng, trung tâm thể dục này có một loạt các lớp học có sẵn từ duỗi cơ đến cử tạ, tùy thuộc vào mức độ bạn tập thể dục. Tôi sẽ đề nghị bạn bắt đầu với một lớp học duỗi cơ, thứ mà làm cơ bắp rắn chắc. Nó tập trung vào việc tăng cường cơ bụng và lưng dưới.
W: Nghe có vẻ như một ý kiến hay đấy. Mức giá thành viên của bạn là gì?
M: Chúng tôi cung cấp một số tùy chọn. Bạn có thể tham gia trong 3 tháng, 6 tháng, hoặc một năm. Hoặc bạn có thể mua một thẻ mà cho phép bạn có 10 mục một cách thuận tiện. Nhưng trước khi bạn đăng ký bất kỳ lớp học nào, bạn phải mang theo một lá thư từ bác sĩ xác nhận rằng bạn có thể sử dụng trung tâm thể dục. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the receptionist recommend doing?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What is said about the class card?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who most likely is the speaker?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning everyone. I’m pleased to let you know that we’ve decided to introduce a workplace wellness program for our employees. The program includes subsidized healthy lunches and we’re also opening a company gym. I’m hoping the program will benefit the whole company. Our aim is to reduce stress levels and increase your performance, which should help everyone to feel more satisfied in their jobs and at home. It pays to employ healthy workers who will be happier and more productive. After all, you are the company’s most valuable assets and our success depends on you. I’m sure you’ll soon see the benefits of our healthy lunches and I look forward to seeing everybody in the gym.Chào buổi sáng tất cả mọi người. Tôi vui mừng cho bạn biết rằng chúng tôi đã quyết định giới thiệu một chương trình chăm sóc sức khỏe tại nơi làm việc cho nhân viên của chúng ta. Chương trình này bao gồm trợ cấp bữa ăn trưa lành mạnh và chúng tôi cũng mở một phòng tập thể dục của công ty. Tôi hy vọng chương trình này sẽ có lợi cho toàn bộ công ty. Mục đích của chúng tôi là làm giảm mức độ căng thẳng và tăng hiệu suất của bạn, sẽ giúp mọi người cảm thấy khích lệ hơn trong công việc và ở nhà. Rất đáng để tuyển dụng những công nhân khỏe mạnh, những người sẽ được hạnh phúc hơn và hiệu quả hơn. Sau cùng, bạn là những tài sản có giá trị nhất của công ty và thành công của chúng tôi phụ thuộc vào bạn. Tôi chắc rằng bạn sẽ sớm nhìn thấy những lợi ích của bữa ăn trưa lành mạnh của chúng tôi và tôi mong được gặp tất cả mọi người trong phòng tập thể dục. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning everyone. I’m pleased to let you know that we’ve decided to introduce a workplace wellness program for our employees. The program includes subsidized healthy lunches and we’re also opening a company gym. I’m hoping the program will benefit the whole company. Our aim is to reduce stress levels and increase your performance, which should help everyone to feel more satisfied in their jobs and at home. It pays to employ healthy workers who will be happier and more productive. After all, you are the company’s most valuable assets and our success depends on you. I’m sure you’ll soon see the benefits of our healthy lunches and I look forward to seeing everybody in the gym.Chào buổi sáng tất cả mọi người. Tôi vui mừng cho bạn biết rằng chúng tôi đã quyết định giới thiệu một chương trình chăm sóc sức khỏe tại nơi làm việc cho nhân viên của chúng ta. Chương trình này bao gồm trợ cấp bữa ăn trưa lành mạnh và chúng tôi cũng mở một phòng tập thể dục của công ty. Tôi hy vọng chương trình này sẽ có lợi cho toàn bộ công ty. Mục đích của chúng tôi là làm giảm mức độ căng thẳng và tăng hiệu suất của bạn, sẽ giúp mọi người cảm thấy khích lệ hơn trong công việc và ở nhà. Rất đáng để tuyển dụng những công nhân khỏe mạnh, những người sẽ được hạnh phúc hơn và hiệu quả hơn. Sau cùng, bạn là những tài sản có giá trị nhất của công ty và thành công của chúng tôi phụ thuộc vào bạn. Tôi chắc rằng bạn sẽ sớm nhìn thấy những lợi ích của bữa ăn trưa lành mạnh của chúng tôi và tôi mong được gặp tất cả mọi người trong phòng tập thể dục. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the talk about?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. According to the speaker, what can employees expect from the change?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. When ——- for new staff members, the Grayton Sports Center values friendly individuals with a background in healthcare.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Thì tương lai là không đúng ngữ pháp vì hoạt động được miêu tả không phải là điều sẽ diễn ra trong tương lai.
(B) Động từ thì hiện tại không thể được dùng trong câu này vì mệnh đề này thiếu chủ ngữ.
(C) Động từ nguyên dạng không phù hợp và không đúng trong câu này. Vì thế đáp án này sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Dạng danh động từ của động từ “look” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Grayton Sports Center” là phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
Khi tìm kiếm nhân viên mới, trung tâm thể thao Grayton trân trọng những cá nhân thân thiện có tiểu sử về chăm sóc sức khỏe.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Thì tương lai là không đúng ngữ pháp vì hoạt động được miêu tả không phải là điều sẽ diễn ra trong tương lai.
(B) Động từ thì hiện tại không thể được dùng trong câu này vì mệnh đề này thiếu chủ ngữ.
(C) Động từ nguyên dạng không phù hợp và không đúng trong câu này. Vì thế đáp án này sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Dạng danh động từ của động từ “look” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Grayton Sports Center” là phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
Khi tìm kiếm nhân viên mới, trung tâm thể thao Grayton trân trọng những cá nhân thân thiện có tiểu sử về chăm sóc sức khỏe.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Crayworth Clinic offers a multitude of career opportunities to healthcare professionals who seek ——- jobs that provide a challenge.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Reward” có thể là một danh từ hoặc một động từ vì thế nó không thể bổ nghĩa cho danh từ “jobs”.
(B) Đây là đáp án đúng vì nó là một tính từ và bổ nghĩa cho danh từ “jobs”. Nó giải thích loại công việc mà những người có chuyên môn tìm kiếm.
(C) Đây là thì quá khứ của động từ “to reward”. Thì quá khứ của động từ có thể làm chức năng là một tính từ trong một số ngữ cảnh, nhưng trong câu này nó không hợp lý, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(D) Đáp án này sai. “Rewards” có thể là danh từ số nhiều hoặc động từ số ít, nhưng không có loại nào là đúng về ngữ pháp trong câu này.
Crayworth Clinic cung cấp vô số những cơ hội nghề nghiệp cho những nhà chuyên môn chăm sóc sức khỏe những người mà đang tìm kiểm các công việc đáng làm có thử thách.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Reward” có thể là một danh từ hoặc một động từ vì thế nó không thể bổ nghĩa cho danh từ “jobs”.
(B) Đây là đáp án đúng vì nó là một tính từ và bổ nghĩa cho danh từ “jobs”. Nó giải thích loại công việc mà những người có chuyên môn tìm kiếm.
(C) Đây là thì quá khứ của động từ “to reward”. Thì quá khứ của động từ có thể làm chức năng là một tính từ trong một số ngữ cảnh, nhưng trong câu này nó không hợp lý, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(D) Đáp án này sai. “Rewards” có thể là danh từ số nhiều hoặc động từ số ít, nhưng không có loại nào là đúng về ngữ pháp trong câu này.
Crayworth Clinic cung cấp vô số những cơ hội nghề nghiệp cho những nhà chuyên môn chăm sóc sức khỏe những người mà đang tìm kiểm các công việc đáng làm có thử thách.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. Patients must bring their healthcare records with them when they are ——- to the clinic.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Đây là thì quá khứ phân từ của động từ để hoàn thành cấu trúc thể bị động.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó hình thành thể chủ động thì hiện tại tiếp diễn. Những bệnh nhân không thể tự mình chấp nhận họ vào một bệnh viện vì thế phải sử dụng thể bị động ở đây.
(C) Đây là động từ thì hiện tại thể chủ động và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là động từ thì hiện tại thể chủ động và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Các bệnh nhân phải mang theo hồ sơ chăm sóc sức khỏe theo khi họ được chấp nhận vào bệnh viện này.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Đây là thì quá khứ phân từ của động từ để hoàn thành cấu trúc thể bị động.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó hình thành thể chủ động thì hiện tại tiếp diễn. Những bệnh nhân không thể tự mình chấp nhận họ vào một bệnh viện vì thế phải sử dụng thể bị động ở đây.
(C) Đây là động từ thì hiện tại thể chủ động và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là động từ thì hiện tại thể chủ động và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Các bệnh nhân phải mang theo hồ sơ chăm sóc sức khỏe theo khi họ được chấp nhận vào bệnh viện này.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. Patients are requested to ——- their mobile phones when they are in the waiting room and for the duration of consultations.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Calm down” có thể là điều gì đó mà các bệnh nhân nên làm nhưng nó không thể sử dụng với một vật vô tri vô giác như một chiếc điện thoại di động.
(B) “Switch over” có nghĩa là chuyển đổi và nó không chính xác trong câu này. Có thể có nhầm lẫn với cụm từ “switch off” có nghĩa là tắt.
(C) “Turn off” có nghĩa là tắt. Bệnh nhân được yêu cầu không sử dụng điện thoại của họ trong môi trường y tế vì nó làm phiền những người khác. Bởi vậy, đây là đáp án đúng.
(D) Đáp án này không chính xác. Động từ “drop back” có nghĩa là lùi lại và không hợp lý trong câu này.
Các bệnh nhân được yêu cầu tắt điện thoại di động của họ khi họ ở trong phòng chờ và trong lúc tư vấn.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Calm down” có thể là điều gì đó mà các bệnh nhân nên làm nhưng nó không thể sử dụng với một vật vô tri vô giác như một chiếc điện thoại di động.
(B) “Switch over” có nghĩa là chuyển đổi và nó không chính xác trong câu này. Có thể có nhầm lẫn với cụm từ “switch off” có nghĩa là tắt.
(C) “Turn off” có nghĩa là tắt. Bệnh nhân được yêu cầu không sử dụng điện thoại của họ trong môi trường y tế vì nó làm phiền những người khác. Bởi vậy, đây là đáp án đúng.
(D) Đáp án này không chính xác. Động từ “drop back” có nghĩa là lùi lại và không hợp lý trong câu này.
Các bệnh nhân được yêu cầu tắt điện thoại di động của họ khi họ ở trong phòng chờ và trong lúc tư vấn.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Patient information is confidential and should be discussed only with individuals ——- involved in each person’s care.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “directly” bổ nghĩa cho “involved in”. Chỉ những cá nhân có liên quan trực tiếp với việc chăm sóc của một người mới nên nói chuyện về thông tin của bệnh nhân đó – đây là cách mà thông tin được giữ bí mật (confidential) hoặc riêng tư (private).
(B) Đáp án này không chính xác vì “brightly” có nghĩa là sáng hoặc thông minh và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(C) “Accordingly” có nghĩa là do đó, vì vậy. Từ này không đúng về ngữ pháp trong câu.
(D) Đáp án này là sai vì “forcefully” có nghĩa là mạnh mẽ và không phù hợp với ngữ cảnh này.
Thông tin bệnh nhân là bí mật và nên được thảo luận với chỉ những cá nhân tham gia trực tiếp vào việc chăm sóc của mỗi người.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “directly” bổ nghĩa cho “involved in”. Chỉ những cá nhân có liên quan trực tiếp với việc chăm sóc của một người mới nên nói chuyện về thông tin của bệnh nhân đó – đây là cách mà thông tin được giữ bí mật (confidential) hoặc riêng tư (private).
(B) Đáp án này không chính xác vì “brightly” có nghĩa là sáng hoặc thông minh và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(C) “Accordingly” có nghĩa là do đó, vì vậy. Từ này không đúng về ngữ pháp trong câu.
(D) Đáp án này là sai vì “forcefully” có nghĩa là mạnh mẽ và không phù hợp với ngữ cảnh này.
Thông tin bệnh nhân là bí mật và nên được thảo luận với chỉ những cá nhân tham gia trực tiếp vào việc chăm sóc của mỗi người.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Drivers are required to inform the Department of Transportation of any health changes that are likely to ——- their ability to drive safely.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Cause” không đúng trong câu này vì không có kết quả nào được đề cập.
(B) “Find” có nghĩa là tìm thấy, và nó không phù hợp để sử dụng với danh từ “ability”. Vì thế đáp án này không phù hợp trong câu.
(C) Đáp án này sai vì “respect” có nghĩa là tôn trọng và nó không hợp lý trong câu này
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “affect” có nghĩa là ảnh hưởng, điều này phù hợp với ngữ cảnh về mối quan hệ giữa sự thay đổi sức khỏe và khả năng lái xe của một người.
Các lái xe được yêu cầu thông báo cho Phòng vận chuyển về bất cứ thay đổi sức khỏe nào mà có khả năng ảnh hưởng tới khả năng lái xe an toàn của họ.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Cause” không đúng trong câu này vì không có kết quả nào được đề cập.
(B) “Find” có nghĩa là tìm thấy, và nó không phù hợp để sử dụng với danh từ “ability”. Vì thế đáp án này không phù hợp trong câu.
(C) Đáp án này sai vì “respect” có nghĩa là tôn trọng và nó không hợp lý trong câu này
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “affect” có nghĩa là ảnh hưởng, điều này phù hợp với ngữ cảnh về mối quan hệ giữa sự thay đổi sức khỏe và khả năng lái xe của một người.
Các lái xe được yêu cầu thông báo cho Phòng vận chuyển về bất cứ thay đổi sức khỏe nào mà có khả năng ảnh hưởng tới khả năng lái xe an toàn của họ.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. Patients who need to change an appointment —– their contact information should call the receptionist at 800-555-458.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “But” gợi ý sự tương phản nên liên từ này không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Vì những bệnh nhân được thông báo về hai tình huống họ nên gọi tới lễ tân là: (1) thay đổi cuộc hẹn và (2) thay đổi thông tin liên hệ.
(C) Đáp án này không chính xác vì “because” đi trước thông tin đưa ra giải thích hoặc lý do cho một điều gì đó và nó không phù hợp ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
(D) “So” dùng để chỉ một kết quả của một điều đã được nói đến trước đó. Nó không không phải đáp án chính xác trong câu này.
Các bệnh nhân cần thay đổi lịch hẹn hoặc thông tin liên hệ của họ nên gọi cho lễ tân ở số 800-555-458.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “But” gợi ý sự tương phản nên liên từ này không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Vì những bệnh nhân được thông báo về hai tình huống họ nên gọi tới lễ tân là: (1) thay đổi cuộc hẹn và (2) thay đổi thông tin liên hệ.
(C) Đáp án này không chính xác vì “because” đi trước thông tin đưa ra giải thích hoặc lý do cho một điều gì đó và nó không phù hợp ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
(D) “So” dùng để chỉ một kết quả của một điều đã được nói đến trước đó. Nó không không phải đáp án chính xác trong câu này.
Các bệnh nhân cần thay đổi lịch hẹn hoặc thông tin liên hệ của họ nên gọi cho lễ tân ở số 800-555-458.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
Best Hands Medical Claims
10 Union Street
Dublin 6 Ireland
Member ID # 123456Dear Mr Murphy
As you requested, I am (23)—– the information for the claim dated 29 May. Please see the attached document.
I was informed on the phone that a manager was already looking into the possibility of my being reimbursed, (24)—– I have not yet had a response from Best Hands Medical Claims.
I would appreciate it if you could attend to my claim at your earliest convenience, as two months have passed and I (25)—– for reimbursement.
Please inform me how much the reimbursement is. Many thanks for your assistance in this matter.
Sincerely,
Tara Boyle
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Refusing” có nghĩa là từ chối, nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) “Applying” có nghĩa là ứng tuyển. Việc nói “apply the information for the claim” là không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. “Enclosing” có nghĩa là bao gồm thứ gì đó thêm vào và điều này được làm rõ trong câu tiếp theo với “attached document”.
(D) Đáp án này là sai vì “questioning” có nghĩa là nghi ngờ. Người viết đang gửi thông tin đi chứ không phải là “questioning” thông tin.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Refusing” có nghĩa là từ chối, nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) “Applying” có nghĩa là ứng tuyển. Việc nói “apply the information for the claim” là không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. “Enclosing” có nghĩa là bao gồm thứ gì đó thêm vào và điều này được làm rõ trong câu tiếp theo với “attached document”.
(D) Đáp án này là sai vì “questioning” có nghĩa là nghi ngờ. Người viết đang gửi thông tin đi chứ không phải là “questioning” thông tin.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “So” chỉ một kết quả hoặc một hậu quả của những điều đã được nói ở trước và từ này không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng vì thông tin theo sau dấu phảy giải thích rằng những điều thực sự đã diễn ra không phải là điều mà người viết mong đợi dựa trên thông tin ở phần đầu của câu.
(C) Đáp án này không chính xác vì “unless” có nghĩa “trừ khi” và nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Cụm từ đi sau “either” sẽ thể hiện hai lựa chọn thay thế và được ngăn cách bởi “or” ở giữa. Vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “So” chỉ một kết quả hoặc một hậu quả của những điều đã được nói ở trước và từ này không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng vì thông tin theo sau dấu phảy giải thích rằng những điều thực sự đã diễn ra không phải là điều mà người viết mong đợi dựa trên thông tin ở phần đầu của câu.
(C) Đáp án này không chính xác vì “unless” có nghĩa “trừ khi” và nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Cụm từ đi sau “either” sẽ thể hiện hai lựa chọn thay thế và được ngăn cách bởi “or” ở giữa. Vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Vì tình huống này đang diễn ra nên dạng động từ thì hiện tại tiếp diễn là chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó cho thấy hành động “wait” đã xảy ra trong quá khứ.
(C) Đáp án này không chính xác vì thì quá khứ dùng để chỉ hành động đã hoàn trong quá khứ.
(D) Đáp án này sai vì nó dùng để chỉ hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. Người phụ nữ vẫn đang đợi khoản bồi hoàn vì thế đây là hành động đang diễn ra ở hiện tại
Incorrect
(A) Vì tình huống này đang diễn ra nên dạng động từ thì hiện tại tiếp diễn là chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó cho thấy hành động “wait” đã xảy ra trong quá khứ.
(C) Đáp án này không chính xác vì thì quá khứ dùng để chỉ hành động đã hoàn trong quá khứ.
(D) Đáp án này sai vì nó dùng để chỉ hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. Người phụ nữ vẫn đang đợi khoản bồi hoàn vì thế đây là hành động đang diễn ra ở hiện tại
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following flyer.
10 TIPS FOR HEALTHY EATING TO PUT YOU ON THE RIGHT TRACK 1. Don’t skip breakfast; it is the most important meal of the day.
2. Eat lots of fruit, vegetables, whole grains and follow a diet low in saturated fats. The nutrients in these foods can contribute to fewer health problems and a healthy heart.
3. Make sure your diet contains enough calcium-rich foods to maintain strong and healthy bones and teeth.
4. Keep foods with added sugars down to a minimum to reduce the risk of health problems and weight gain.
5. Try to do at least 30 minutes of physical activity every day to keep a balance between exercise and food intake.
6. You do not have to give up on the things you enjoy eating; if you do, you will crave them even more. The answer is to maintain a healthy weight by eating in moderation.
7. Do not make protein, such as meat and chicken, the focus of your meal. The portion of protein should be the same size as the whole grains and vegetables.
8. Drink water! Water is a natural cleanser. It rids the body of all its harmful toxins.
9. Eat slowly and stop eating before you feel full. It takes time for your brain to register that you aren’t hungry any more.
10. Most important – avoid keeping junk food in the house!
26. What is the main purpose of the flyer?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì mặc dù ‘risk of weight gain’ có được đề cập nhưng những mối nguy hiểm thực sự của nó không được giải thích, và việc tăng cân không phải là vấn đề chính được thảo luận.
(B) Những dịch vụ của một chuyên gia dinh dưỡng không được đề cập, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Mặc dù ‘physical activity’ được đề cập nhưng những lớp tập luyện thì không.
(D) Đây là đáp án đúng, vì điểm tập trung của tờ rơi này là về những thứ và những cách mọi người nên ăn uống để sống khỏe mạnh.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì mặc dù ‘risk of weight gain’ có được đề cập nhưng những mối nguy hiểm thực sự của nó không được giải thích, và việc tăng cân không phải là vấn đề chính được thảo luận.
(B) Những dịch vụ của một chuyên gia dinh dưỡng không được đề cập, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Mặc dù ‘physical activity’ được đề cập nhưng những lớp tập luyện thì không.
(D) Đây là đáp án đúng, vì điểm tập trung của tờ rơi này là về những thứ và những cách mọi người nên ăn uống để sống khỏe mạnh.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. According to the information, what is a benefit of drinking water?
Correct
(A) Đây là đáp án chính xác vì bài viết nói rằng nước là một chất làm tinh khiết (cleanser) và nó giúp loại bỏ chất độc khỏi cơ thể (rids the body of toxins)
(B) Đáp án này không chính xác vì sự thèm ăn được đề cập chỉ trong đoạn thảo luận về việc ăn đồ ăn mà người ta thích.
(C) Đáp án này là sai vì răng khỏe chỉ được đề cập là lý do vì sao canxi lại quan trọng.
(D) Sự cân bằng được đề cập trong mối liên quan với luyện tập và đồ ăn ăn vào, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án chính xác vì bài viết nói rằng nước là một chất làm tinh khiết (cleanser) và nó giúp loại bỏ chất độc khỏi cơ thể (rids the body of toxins)
(B) Đáp án này không chính xác vì sự thèm ăn được đề cập chỉ trong đoạn thảo luận về việc ăn đồ ăn mà người ta thích.
(C) Đáp án này là sai vì răng khỏe chỉ được đề cập là lý do vì sao canxi lại quan trọng.
(D) Sự cân bằng được đề cập trong mối liên quan với luyện tập và đồ ăn ăn vào, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. The word ‘portion’ in paragraph 7, is closest in meaning to
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Từ “division” có nghĩa là một phần của toàn bộ, nhưng nó không được dùng để chỉ một lượng thức ăn mà ai đó chọn để ăn.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “portion” được dùng để miêu tả lượng một loại đồ ăn cụ thể được ăn tại một thời điểm cụ thể, điều này tương đương với từ “serving”.
(C) Đáp án này không chính xác. Từ “plate” có thể được dùng để miêu tả lượng đồ ăn được đặt trong đĩa, nhưng nó không chỉ một lượng cụ thể của một loại đồ ăn mà người ta ăn trong bữa ăn.
(D) Đáp án này là sai. “Container” là một vật thể vật lý dùng để chứa, đựng một thứ khác. Nó không đề cập tới một lượng đồ ăn.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Từ “division” có nghĩa là một phần của toàn bộ, nhưng nó không được dùng để chỉ một lượng thức ăn mà ai đó chọn để ăn.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “portion” được dùng để miêu tả lượng một loại đồ ăn cụ thể được ăn tại một thời điểm cụ thể, điều này tương đương với từ “serving”.
(C) Đáp án này không chính xác. Từ “plate” có thể được dùng để miêu tả lượng đồ ăn được đặt trong đĩa, nhưng nó không chỉ một lượng cụ thể của một loại đồ ăn mà người ta ăn trong bữa ăn.
(D) Đáp án này là sai. “Container” là một vật thể vật lý dùng để chứa, đựng một thứ khác. Nó không đề cập tới một lượng đồ ăn.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. According to the information in the flyer, what is a healthy eating habit?
Correct
(A) Không có gì được đề cập về việc khi nào nên ăn bữa sáng, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Bài viết nói rằng việc ăn chất béo nên bị giới hạn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng theo thông tin về việc ăn như thế nào trong đoạn thứ 2 từ dưới lên (mục số 9) của bài viết
(D) Đáp án này sai vì việc ăn khi nào không có trong bài viết.
Incorrect
(A) Không có gì được đề cập về việc khi nào nên ăn bữa sáng, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Bài viết nói rằng việc ăn chất béo nên bị giới hạn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng theo thông tin về việc ăn như thế nào trong đoạn thứ 2 từ dưới lên (mục số 9) của bài viết
(D) Đáp án này sai vì việc ăn khi nào không có trong bài viết.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What does the flyer claim is the most important tip for healthy eating?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì đoạn cuối cùng về đồ ăn tạp bỏ đi với từ “most important” cho thấy rằng đây là gợi ý quan trọng nhất được đưa ra.
(B) Đáp án này không chính xác. Đoạn đầu tiên nói “Don’t skip breakfast”, nhưng nó không được miêu tả là điểm quan trọng nhất.
(C) Đoạn thứ 7 nói không làm cho chất béo là trọng tâm của bữa ăn, nhưng lời khuyên này không được miêu tả là quan trọng nhất. Vì thế đáp án này là sai.
(D) Đoạn thứ 4 nói ‘keep foods with added sugars down to a minimum,’ nhưng điểm này không được đánh dấu là quan trọng nhất, vì thế nó không phải là câu trả lời đúng.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì đoạn cuối cùng về đồ ăn tạp bỏ đi với từ “most important” cho thấy rằng đây là gợi ý quan trọng nhất được đưa ra.
(B) Đáp án này không chính xác. Đoạn đầu tiên nói “Don’t skip breakfast”, nhưng nó không được miêu tả là điểm quan trọng nhất.
(C) Đoạn thứ 7 nói không làm cho chất béo là trọng tâm của bữa ăn, nhưng lời khuyên này không được miêu tả là quan trọng nhất. Vì thế đáp án này là sai.
(D) Đoạn thứ 4 nói ‘keep foods with added sugars down to a minimum,’ nhưng điểm này không được đánh dấu là quan trọng nhất, vì thế nó không phải là câu trả lời đúng.
0 responses on "Bridge Mini test 09"