Bridge Mini test 03
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 03
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 20 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm Finish Quiz, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) The office is stocked with supplies.
(B) Someone is working at the computer.
(C) Supplies are being unloaded in the warehouse.
(D) The shelves in the office are empty.1
(A) Văn phòng được cất trữ nhiều đồ dùng.
(B) Ai đó đang làm việc tại máy tính để bàn.
(C) Đồ dùng đang được dỡ trong kho.
(D) Những giá đỡ trong văn phòng trống không.Incorrect
1
(A) The office is stocked with supplies.
(B) Someone is working at the computer.
(C) Supplies are being unloaded in the warehouse.
(D) The shelves in the office are empty.1
(A) Văn phòng được cất trữ nhiều đồ dùng.
(B) Ai đó đang làm việc tại máy tính để bàn.
(C) Đồ dùng đang được dỡ trong kho.
(D) Những giá đỡ trong văn phòng trống không. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) A guard is posted in front of a building.
(B) Some cars are parked in the driveway of a building.
(C) Plants are growing on the front of some buildings.
(D) Several people are leaning over a balcony railing.2
(A) Một bảo vệ đứng gác trước một tòa nhà.
(B) Vài chiếc xe được đỗ trong đường lái xe của tòa nhà.
(C) Nhiều cây đang phát triển ở trước vài tòa nhà.
(D) Vài người đang dựa vào rào chắn ban công.Incorrect
2
(A) A guard is posted in front of a building.
(B) Some cars are parked in the driveway of a building.
(C) Plants are growing on the front of some buildings.
(D) Several people are leaning over a balcony railing.2
(A) Một bảo vệ đứng gác trước một tòa nhà.
(B) Vài chiếc xe được đỗ trong đường lái xe của tòa nhà.
(C) Nhiều cây đang phát triển ở trước vài tòa nhà.
(D) Vài người đang dựa vào rào chắn ban công. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) The shoes are displayed on a shelf.
(B) Some of the boots have laces.
(C) A shopper is buying a pair of shoes.
(D) The sandals are lying on the ground.3
(A) Giày được bày trên giá.
(B) Vài cái ủng có dây.
(C) Một người mua sắm đang mua đôi giầy.
(D) Dép quai hậu đang nằm trên mặt đất.Incorrect
3
(A) The shoes are displayed on a shelf.
(B) Some of the boots have laces.
(C) A shopper is buying a pair of shoes.
(D) The sandals are lying on the ground.3
(A) Giày được bày trên giá.
(B) Vài cái ủng có dây.
(C) Một người mua sắm đang mua đôi giầy.
(D) Dép quai hậu đang nằm trên mặt đất. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
I can’t believe the train is late again.
(A) Yes, the meeting is at eight.
(B) No thank you, I just ate.
(C) I know; it’s really annoying.Tôi không thể tin tàu trễ một lần nữa.
(A) Vâng, cuộc họp là lúc 8h.
(B) Không, cảm ơn, tôi vừa ăn.
(C) Tôi biết; nó thực sự gây phiền nhiễu.Incorrect
I can’t believe the train is late again.
(A) Yes, the meeting is at eight.
(B) No thank you, I just ate.
(C) I know; it’s really annoying.Tôi không thể tin tàu trễ một lần nữa.
(A) Vâng, cuộc họp là lúc 8h.
(B) Không, cảm ơn, tôi vừa ăn.
(C) Tôi biết; nó thực sự gây phiền nhiễu. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
Is the company covering all your travel expenses?
(A) Yes, I just have to keep the receipts.
(B) It’s less expensive.
(C) The image should cover the page.Công ty đang bao tất cả chi phí đi lại của bạn à?
(A) Vâng, tôi chỉ cần giữ biên lai.
(B) Nó ít tốn kém.
(C) Tấm hình nên bao phủ cả trang này.Incorrect
Is the company covering all your travel expenses?
(A) Yes, I just have to keep the receipts.
(B) It’s less expensive.
(C) The image should cover the page.Công ty đang bao tất cả chi phí đi lại của bạn à?
(A) Vâng, tôi chỉ cần giữ biên lai.
(B) Nó ít tốn kém.
(C) Tấm hình nên bao phủ cả trang này. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Would you like to book accommodations with your flight?
(A) I think he deserves a good recommendation.
(B) Yes, it is quite light.
(C) No, I’ll reserve a hotel separately.Bạn có muốn đặt phòng với chuyến bay của mình không?
(A) Tôi nghĩ anh ấy xứng đáng là một sự đề cử tốt.
(B) Vâng, nó là khá nhẹ.
(C) Không, tôi sẽ đặt khách sạn riêng.Incorrect
Would you like to book accommodations with your flight?
(A) I think he deserves a good recommendation.
(B) Yes, it is quite light.
(C) No, I’ll reserve a hotel separately.Bạn có muốn đặt phòng với chuyến bay của mình không?
(A) Tôi nghĩ anh ấy xứng đáng là một sự đề cử tốt.
(B) Vâng, nó là khá nhẹ.
(C) Không, tôi sẽ đặt khách sạn riêng. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Did you remember to give the airline my meal preference?
(A) Yes, it is important to include three references.
(B) I told them you want a dairy-free meal.
(C) The line outside the restaurant was very long.Bạn có nhớ đưa cho hãng hàng không sở thích bữa ăn của tôi không?
(A) Vâng, cần phải bao gồm ba tài liệu tham khảo.
(B) Tôi nói với họ bạn muốn có một bữa ăn không sữa.
(C) Người xếp hàng bên ngoài nhà hàng rất dài.Incorrect
Did you remember to give the airline my meal preference?
(A) Yes, it is important to include three references.
(B) I told them you want a dairy-free meal.
(C) The line outside the restaurant was very long.Bạn có nhớ đưa cho hãng hàng không sở thích bữa ăn của tôi không?
(A) Vâng, cần phải bao gồm ba tài liệu tham khảo.
(B) Tôi nói với họ bạn muốn có một bữa ăn không sữa.
(C) Người xếp hàng bên ngoài nhà hàng rất dài. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Do you know what the weather will be like when we land?
(A) You can choose whether to sit or stand.
(B) We’ll be landing at 8 o’clock.
(C) I heard that it’ll be warm with light showers.Bạn có biết thời tiết sẽ như thế nào khi chúng ta hạ cánh không?
(A) Bạn có thể chọn để ngồi hoặc đứng.
(B) Chúng ta sẽ hạ cánh lúc 8 giờ.
(C) Tôi nghe nói rằng trời sẽ ấm áp với những trận mưa nhẹ.Incorrect
Do you know what the weather will be like when we land?
(A) You can choose whether to sit or stand.
(B) We’ll be landing at 8 o’clock.
(C) I heard that it’ll be warm with light showers.Bạn có biết thời tiết sẽ như thế nào khi chúng ta hạ cánh không?
(A) Bạn có thể chọn để ngồi hoặc đứng.
(B) Chúng ta sẽ hạ cánh lúc 8 giờ.
(C) Tôi nghe nói rằng trời sẽ ấm áp với những trận mưa nhẹ. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Excuse me, where’s the nearest train station?
(A) It’s down the street on the left.
(B) The traffic is really heavy right now.
(C) You can park on the street if you find a spot.Xin cảm phiền, nhà ga xe lửa gần nhất ở đâu?
(A) Nó ngay con đường này bên trái.
(B) Giao thông thực sự đông đúc lúc này.
(C) Bạn có thể đậu xe trên đường phố nếu bạn tìm được một chỗ.Incorrect
Excuse me, where’s the nearest train station?
(A) It’s down the street on the left.
(B) The traffic is really heavy right now.
(C) You can park on the street if you find a spot.Xin cảm phiền, nhà ga xe lửa gần nhất ở đâu?
(A) Nó ngay con đường này bên trái.
(B) Giao thông thực sự đông đúc lúc này.
(C) Bạn có thể đậu xe trên đường phố nếu bạn tìm được một chỗ. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Good evening, this is Bob at the reception desk. How may I help you?
(W) Hi, Bob. This is Marie in room 403. I seem to have left the bag with all my toiletries at home – my toothbrush, toothpaste, shampoo…. Everything! Would you happen to have a travel kit at reception?
(M) Yes, we have a few extras. If you stop by the check-in desk, I’ll make sure there’s one waiting there with your room number on it.
(W) Great! I really appreciate it!M: Xin chào, đây là Bob ở quầy tiếp tân. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
W: Chào, Bob. Tôi là Marie trong phòng 403. Tôi dường như đã để quên cái túi với tất cả các đồ dùng nhà tắm của tôi ở nhà – bàn chải đánh răng của tôi, kem đánh răng, dầu gội đầu …. Tất cả mọi thứ! Bạn có tình cờ có bộ đồ dùng du lịch tại quầy lễ tân không?
M: Vâng, chúng tôi có một vài cái dùng dùng thêm. Nếu bạn ghé qua bàn tiếp tân, tôi sẽ chắc chắn có một bộ đang ở đó với số phòng của bạn trên đó.
W: Tuyệt vời! Tôi thực sự đánh giá cao điều này!Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Good evening, this is Bob at the reception desk. How may I help you?
(W) Hi, Bob. This is Marie in room 403. I seem to have left the bag with all my toiletries at home – my toothbrush, toothpaste, shampoo…. Everything! Would you happen to have a travel kit at reception?
(M) Yes, we have a few extras. If you stop by the check-in desk, I’ll make sure there’s one waiting there with your room number on it.
(W) Great! I really appreciate it!M: Xin chào, đây là Bob ở quầy tiếp tân. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
W: Chào, Bob. Tôi là Marie trong phòng 403. Tôi dường như đã để quên cái túi với tất cả các đồ dùng nhà tắm của tôi ở nhà – bàn chải đánh răng của tôi, kem đánh răng, dầu gội đầu …. Tất cả mọi thứ! Bạn có tình cờ có bộ đồ dùng du lịch tại quầy lễ tân không?
M: Vâng, chúng tôi có một vài cái dùng dùng thêm. Nếu bạn ghé qua bàn tiếp tân, tôi sẽ chắc chắn có một bộ đang ở đó với số phòng của bạn trên đó.
W: Tuyệt vời! Tôi thực sự đánh giá cao điều này! -
Question 11 of 30
11. Question
11. What is the woman’s problem?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What does the man say he will do for the woman?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who is the speaker?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning to all passengers. Could I please have your attention? This is the conductor speaking. It looks like there’s ice on the tracks a couple miles ahead of us, so we’ll be sitting here for a while longer. I’m being told it will take about 15 minutes to clear the tracks. We apologize for the inconvenience. This train will be making all scheduled stops, and remember, for those of you who are headed to the airport, get off at the next station and transfer to the Orange line. Again, I’m very sorry for the delay.Chào buổi sáng tất cả hành khách. Vui lòng chú ý đến những gì tôi nói? Đây là người soát vé đang nói. Có vẻ như có băng trên đường ray vài dặm về phía trước của chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ phải ở đây trong một thời gian lâu hơn. Tôi được cho biết nó sẽ mất khoảng 15 phút để dọn đường ray. Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này. Tàu này sẽ thực hiện tất cả các điểm dừng theo lịch trình, và hãy nhớ rằng, đối với những người đang đi đến sân bay, xuống xe ở trạm kế tiếp và chuyển đến lộ trình sang tuyến Orange. Một lần nữa, tôi rất xin lỗi vì sự chậm trễ. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning to all passengers. Could I please have your attention? This is the conductor speaking. It looks like there’s ice on the tracks a couple miles ahead of us, so we’ll be sitting here for a while longer. I’m being told it will take about 15 minutes to clear the tracks. We apologize for the inconvenience. This train will be making all scheduled stops, and remember, for those of you who are headed to the airport, get off at the next station and transfer to the Orange line. Again, I’m very sorry for the delay.Chào buổi sáng tất cả hành khách. Vui lòng chú ý đến những gì tôi nói? Đây là người soát vé đang nói. Có vẻ như có băng trên đường ray vài dặm về phía trước của chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ phải ở đây trong một thời gian lâu hơn. Tôi được cho biết nó sẽ mất khoảng 15 phút để dọn đường ray. Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này. Tàu này sẽ thực hiện tất cả các điểm dừng theo lịch trình, và hãy nhớ rằng, đối với những người đang đi đến sân bay, xuống xe ở trạm kế tiếp và chuyển đến lộ trình sang tuyến Orange. Một lần nữa, tôi rất xin lỗi vì sự chậm trễ. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the speaker explaining to the passengers?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. What should the passengers going to the airport do?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. The Kantu Resort is both a preferred travel destination for vacationers —— an ideal location for corporate social functions.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “that” không phải là một liên từ đứng giữa hai cụm từ đi sau “both”.
(B) Từ “for” không thể được sử dụng để liên kết hai cụm từ đi sau “both”, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Vì từ “both” đứng trước hai cụm từ được liên kết nên “and” là lựa chọn chính xác.
(D) Đáp án này không chính xác. Từ “or” được sử dụng để chỉ lựa chọn thay thế. Câu này là về hai lựa chọn có liên quan đến khu nghỉ dưỡng Kantu.
Kantu Resort vừa là một điểm đến ưa thích cho những người đi nghỉ vừa là một địa điểm lý tưởng cho các chức năng tổ chức hoạt động xã hội doanh nghiệp.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “that” không phải là một liên từ đứng giữa hai cụm từ đi sau “both”.
(B) Từ “for” không thể được sử dụng để liên kết hai cụm từ đi sau “both”, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Vì từ “both” đứng trước hai cụm từ được liên kết nên “and” là lựa chọn chính xác.
(D) Đáp án này không chính xác. Từ “or” được sử dụng để chỉ lựa chọn thay thế. Câu này là về hai lựa chọn có liên quan đến khu nghỉ dưỡng Kantu.
Kantu Resort vừa là một điểm đến ưa thích cho những người đi nghỉ vừa là một địa điểm lý tưởng cho các chức năng tổ chức hoạt động xã hội doanh nghiệp.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. The heavy rains —— problems for travelers if not for the intervention of the traffic police.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “will cause” là động từ thì tương lai dùng để chỉ những điều rõ ràng sẽ xảy ra trong tương lai.
(B) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “would have caused” là thì quá khứ hoàn thành giả định, được sử dụng để diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra, nhưng đã không xảy ra do một lý do nào đó.
(C) Đây là thì tương lai hoàn thành. Vì sự kiện này đã xảy ra trong quá khứ nên đáp án này sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “can cause” diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai chứ không phải khả năng có thể xảy ra trong quá khứ.
Những cơn mưa lớn đã có thể gây ra những rắc rối cho nhiều người đi lại nếu không có sự can thiệp của cảnh sát giao thông.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “will cause” là động từ thì tương lai dùng để chỉ những điều rõ ràng sẽ xảy ra trong tương lai.
(B) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “would have caused” là thì quá khứ hoàn thành giả định, được sử dụng để diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra, nhưng đã không xảy ra do một lý do nào đó.
(C) Đây là thì tương lai hoàn thành. Vì sự kiện này đã xảy ra trong quá khứ nên đáp án này sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “can cause” diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai chứ không phải khả năng có thể xảy ra trong quá khứ.
Những cơn mưa lớn đã có thể gây ra những rắc rối cho nhiều người đi lại nếu không có sự can thiệp của cảnh sát giao thông.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. The attached ——- indicates that the client will return home on May 29th.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì một lịch trình được một miêu tả bằng văn bản kế hoạch đi lại. Nó cũng là danh từ duy nhất có thể được gửi đi như là một tài liệu đính kèm trong email.
(B) Đây là đáp án không chính xác vì một điểm đến là một nơi mà ai đó sẽ tới; nó không đưa ra thông tin về thời gian trở lại.
(C) Đáp án này không chính xác vì từ “location” có nghĩa là một địa điểm, nó không đưa ra thông tin về thời gian trở lại.
(D) Đây là đáp án sai. Một nghĩa của “terminal” là một tòa nhà trong sân bay, vì thế nó không hợp lý trong câu này.
Lịch trình được đính kèm cho thấy rằng khách hàng sẽ trở về nhà vào ngày 29 tháng năm.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì một lịch trình được một miêu tả bằng văn bản kế hoạch đi lại. Nó cũng là danh từ duy nhất có thể được gửi đi như là một tài liệu đính kèm trong email.
(B) Đây là đáp án không chính xác vì một điểm đến là một nơi mà ai đó sẽ tới; nó không đưa ra thông tin về thời gian trở lại.
(C) Đáp án này không chính xác vì từ “location” có nghĩa là một địa điểm, nó không đưa ra thông tin về thời gian trở lại.
(D) Đây là đáp án sai. Một nghĩa của “terminal” là một tòa nhà trong sân bay, vì thế nó không hợp lý trong câu này.
Lịch trình được đính kèm cho thấy rằng khách hàng sẽ trở về nhà vào ngày 29 tháng năm.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. According to the policy, if a cancellation is received at least 24 hours prior to departure, customers may receive a ——- refund.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Từ “completed” có nghĩa là hoàn thành và nó không phù hợp trong câu này.
(B) Đây là đáp án không chính xác. Từ “wide” đề cập tới một khoảng cách không gian thực tế và không được sử dụng để mô tả một khoản tiền hoàn lại.
(C) “Complicated” có nghĩa là phức tạp. Nó không phù hợp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Đây là đáp án chính xác. Một “full refund” là một khoản tiền trả lại đầy đủ, nó có nghĩa rằng khách hàng sẽ nhận lại toàn bộ số tiền.
Theo chính sách, nếu một việc hủy bỏ được ghi nhận ít nhất trước 24 giờ trước giờ khởi hành thì khách hàng có thể nhận được một khoản tiền hoàn lại đầy đủ.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Từ “completed” có nghĩa là hoàn thành và nó không phù hợp trong câu này.
(B) Đây là đáp án không chính xác. Từ “wide” đề cập tới một khoảng cách không gian thực tế và không được sử dụng để mô tả một khoản tiền hoàn lại.
(C) “Complicated” có nghĩa là phức tạp. Nó không phù hợp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Đây là đáp án chính xác. Một “full refund” là một khoản tiền trả lại đầy đủ, nó có nghĩa rằng khách hàng sẽ nhận lại toàn bộ số tiền.
Theo chính sách, nếu một việc hủy bỏ được ghi nhận ít nhất trước 24 giờ trước giờ khởi hành thì khách hàng có thể nhận được một khoản tiền hoàn lại đầy đủ.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Passengers ——- to limit luggage to no more than two bags.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Động từ ở dạng bị động thì hiện tại phải được điền vì các hành khách đang được một ai đó yêu cầu (có thể là hãng hàng không) làm một việc gì đó. Ngoài ra, cấu trúc “to be requested” đi với “to + infinitive”.
(B) Những hành khách không tự mình đưa ra yêu cầu này nên thể chủ động là không chính xác.
(C) Đây là đáp án sai vì nếu sử dụng cụm động từ này thì câu sẽ không có động từ chính.
(D) Câu này đang miêu tả một chính sách thường xuyên chứ không phải một chính sách sẽ diễn ra trong tương lai, vì thế đáp án này là sai.
Các hành khách được yêu cầu giới hạn hành lý không quá hai chiếc túi.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Động từ ở dạng bị động thì hiện tại phải được điền vì các hành khách đang được một ai đó yêu cầu (có thể là hãng hàng không) làm một việc gì đó. Ngoài ra, cấu trúc “to be requested” đi với “to + infinitive”.
(B) Những hành khách không tự mình đưa ra yêu cầu này nên thể chủ động là không chính xác.
(C) Đây là đáp án sai vì nếu sử dụng cụm động từ này thì câu sẽ không có động từ chính.
(D) Câu này đang miêu tả một chính sách thường xuyên chứ không phải một chính sách sẽ diễn ra trong tương lai, vì thế đáp án này là sai.
Các hành khách được yêu cầu giới hạn hành lý không quá hai chiếc túi.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Travelers are advised to bring ——- of water on the tour of the castle ruins.
Correct
(A) Đáp án này sai vì cụm từ “enough of water” là không đúng về ngữ pháp.
(B) Cụm từ “more of water” không đúng về ngữ pháp nên đây là đáp án không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “plenty of” có nghĩa là nhiều, và là tính từ cần điền để bổ nghĩa cho danh từ water.
(D) Water là một danh từ không đếm được còn “several” chỉ có thể được sử dụng với danh từ đếm được, vì thế đáp án này không chính xác.
Những khách du lịch được khuyên mang theo nhiều nước trong chuyến tham quan lâu đài bị tàn phá.
Incorrect
(A) Đáp án này sai vì cụm từ “enough of water” là không đúng về ngữ pháp.
(B) Cụm từ “more of water” không đúng về ngữ pháp nên đây là đáp án không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “plenty of” có nghĩa là nhiều, và là tính từ cần điền để bổ nghĩa cho danh từ water.
(D) Water là một danh từ không đếm được còn “several” chỉ có thể được sử dụng với danh từ đếm được, vì thế đáp án này không chính xác.
Những khách du lịch được khuyên mang theo nhiều nước trong chuyến tham quan lâu đài bị tàn phá.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. Most clients would ——- prefer to use a travel agency that provides a wide range of services.
Correct
(A) Đây là đáp án không chính xác vì “natural” là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “prefer”.
(B) Đây là đáp án đúng vì “naturally” là một trạng từ và có thể bổ nghĩa cho động từ “would prefer”.
(C) Từ “naturalness” là một danh từ và không thể được dùng để bổ nghĩa cho một động từ, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác vì “nature” là một danh từ còn chỗ trống cần điền là một trạng từ.
Hầu hết các khách hàng một cách tự nhiên sẽ thích một hãng du lịch cung cấp nhiều loại dịch vụ hơn.
Incorrect
(A) Đây là đáp án không chính xác vì “natural” là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “prefer”.
(B) Đây là đáp án đúng vì “naturally” là một trạng từ và có thể bổ nghĩa cho động từ “would prefer”.
(C) Từ “naturalness” là một danh từ và không thể được dùng để bổ nghĩa cho một động từ, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác vì “nature” là một danh từ còn chỗ trống cần điền là một trạng từ.
Hầu hết các khách hàng một cách tự nhiên sẽ thích một hãng du lịch cung cấp nhiều loại dịch vụ hơn.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following email.
From: trobbins@stateriverinn.com
To: saraatkins@swiftmail.co.nz
Subject: Hotel Confirmation
Date: March 3rdDear Ms. Atkins,I am writing to (23)—– your reservation at the State River Inn. In accordance with your request, we have reserved a double room for three nights, from June 3rd to June 6th.
In response to your question, we will be more than happy to store your luggage in our secure storage room after check out, (24)—– you will not have to take your suitcase with you during the day.
If you require any help in (25)—– leisure activities during your stay, our knowledgeable front desk clerks are happy to assist you. Should you have any questions, please do not hesitate to contact me.
Sincerely,
Tim Robbins
General Manager
State River Inn
23. Question 23
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Email cho biết rằng cô Atkins đã thực hiện đặt trước phòng ở khách sạn và có kế hoạch sử dụng nó, vì thế nhân viên khách sạn đang xác nhận việc đặt trước hay nói cách khác là bảo cô ấy rằng việc đặt trước đã được thực hiện thành công.
(B) Email cho biết rằng cô Atkins sẽ ở tại khách sạn, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Email không cho biết liệu việc đặt trước có bị hủy hay thay đổi hay không, vì thế không có lý do nào để thực hiện việc hoàn lại tiền.
(D) Cô Atkins đã thực hiện việc đặt trước rồi, vì thế đáp án này không hợp lý.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Email cho biết rằng cô Atkins đã thực hiện đặt trước phòng ở khách sạn và có kế hoạch sử dụng nó, vì thế nhân viên khách sạn đang xác nhận việc đặt trước hay nói cách khác là bảo cô ấy rằng việc đặt trước đã được thực hiện thành công.
(B) Email cho biết rằng cô Atkins sẽ ở tại khách sạn, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Email không cho biết liệu việc đặt trước có bị hủy hay thay đổi hay không, vì thế không có lý do nào để thực hiện việc hoàn lại tiền.
(D) Cô Atkins đã thực hiện việc đặt trước rồi, vì thế đáp án này không hợp lý.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì từ “otherwise” thể hiện sự tương phản chứ không phải mục đích.
(B) Cụm từ “in order” không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Cụm từ “in case” diễn tả khả năng có thể xảy ra chứ không phải mục đích, vì thế nó không hợp lý trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “so that” diễn tả mục đích (Cô Atkins sẽ để hành lý tại khách sạn sau khi cô ấy trả phòng để không cần phải mang đó theo trong suốt cả ngày.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì từ “otherwise” thể hiện sự tương phản chứ không phải mục đích.
(B) Cụm từ “in order” không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Cụm từ “in case” diễn tả khả năng có thể xảy ra chứ không phải mục đích, vì thế nó không hợp lý trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng. Cụm từ “so that” diễn tả mục đích (Cô Atkins sẽ để hành lý tại khách sạn sau khi cô ấy trả phòng để không cần phải mang đó theo trong suốt cả ngày.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Danh từ “planner” không thể đi sau cụm từ “help in”, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Dạng danh động từ “planning” được sử dụng sau cụm từ “help in” để hình thành một cụm từ hoàn chỉnh ‘help in planning leisure activities.’
(C) Từ “plan” có thể là một danh từ hoặc một động từ, nhưng không có dạng nào là đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Từ “planned” là động từ thì quá khứ và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Incorrect
(A) Danh từ “planner” không thể đi sau cụm từ “help in”, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Dạng danh động từ “planning” được sử dụng sau cụm từ “help in” để hình thành một cụm từ hoàn chỉnh ‘help in planning leisure activities.’
(C) Từ “plan” có thể là một danh từ hoặc một động từ, nhưng không có dạng nào là đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Từ “planned” là động từ thì quá khứ và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following schedule.
Shell Island 3-Day Tour Schedule Day 1: Meet in hotel lobby at 8:00 a.m.
The bus will pick you up from the hotel and head north along the island’s west coast. You will pass white sands and emerald waters and the island’s largest nature reserve. If you are lucky you might spot the spiny-nosed hog. The hog is just one example of the rare wildlife in the reserve. At noon, we will stop at Dolphin Beach for a three-course lunch and a refreshing dip in the ocean.
By 7:00 p.m., we will have reached the island’s oldest settlement, now known as Carlton Village, where you will spend the night at the comfortable Carlton Hotel, one of the island’s finest.
Day 2: Meet in hotel lobby at 7:30 a.m.
We will take the bus to the old city. We will spend this day touring the ancient building structures that date back to the 14th century when the island was first inhabited. Today, the island has 5,000 residents, nearly all of whom are descendents of the island’s first settlers. The narrow cobbled paths are quite tricky, so be sure you wear comfortable shoes. The island is known for its fine ceramic craftsmanship. There are many lovely antique stores, so this is a good day to shop for souvenirs for friends and family!
Day 3: Meet in hotel lobby at 8:00 a.m.
We start the day with a short walk to the port and then sail out to Fish Reef, one of the most active coral reefs in the world! Expert marine biologist Ryan Malevich, will take you on a magical underwater journey exploring the magnificent marine life. So bring your bathing suits and get ready for some breathtaking surprises!
The bus returns to the city by 8 p.m.
If you have questions, contact Jackie Jones, tour guide, during business hours.
26. What are tourists told to look for on the first day of the tour?
Correct
(A) Những tòa nhà cổ đại không đúng vì trong bài ngày 1 có đề cập đến khu ở lâu đời nhất (Cartlon Village) trên đảo, tức là lâu so với đảo chứ không phải tòa nhà thuộc thời cổ đại. Tòa nhà cổ đại nằm ở ngày 2.
(B) Các loài động vật kỳ quặc. Trong dòng 2, có nhắc đến loài lợn mũi cong và đó là một ví dụ về động vật quý hiếm trong khu bảo tồn.
(C) Cửa hàng bán đồ cổ là thuộc ngày thứ 2, không phải ngày thứ nhất
(D) Những rặn san hô là thuộc ngà thứ 3, không phải ngày thứ nhất
Incorrect
(A) Những tòa nhà cổ đại không đúng vì trong bài ngày 1 có đề cập đến khu ở lâu đời nhất (Cartlon Village) trên đảo, tức là lâu so với đảo chứ không phải tòa nhà thuộc thời cổ đại. Tòa nhà cổ đại nằm ở ngày 2.
(B) Các loài động vật kỳ quặc. Trong dòng 2, có nhắc đến loài lợn mũi cong và đó là một ví dụ về động vật quý hiếm trong khu bảo tồn.
(C) Cửa hàng bán đồ cổ là thuộc ngày thứ 2, không phải ngày thứ nhất
(D) Những rặn san hô là thuộc ngà thứ 3, không phải ngày thứ nhất
-
Question 27 of 30
27. Question
27. Where will tourists have lunch on the first day?
Correct
(A) Dolphin Beach là nơi họ ăn trưa ba món ở ngày đầu tiên (cuối đoạn 1)
(B) Carlton Village là nơi họ sẽ ở trong ngày đầu tiên
(C) Không có chi tiết đề cập về trên tàu
(D) Fish Reef là nơi họ khám phá đời sống sinh vật biển, không phải nơi ăn
Incorrect
(A) Dolphin Beach là nơi họ ăn trưa ba món ở ngày đầu tiên (cuối đoạn 1)
(B) Carlton Village là nơi họ sẽ ở trong ngày đầu tiên
(C) Không có chi tiết đề cập về trên tàu
(D) Fish Reef là nơi họ khám phá đời sống sinh vật biển, không phải nơi ăn
-
Question 28 of 30
28. Question
28. What activity is suggested on Day 2 of the tour?
Correct
(A) Bơi là thuộc ngày 3
(B) Không có chi tiết đề cập về việc học
(C) Không có chi tiết đề cập về bài giảng
(D) Cuối đoạn 2 có nói trên đảo có các cửa hàng bán quà lưu niệm để tặng bạn bè và gia đình
Incorrect
(A) Bơi là thuộc ngày 3
(B) Không có chi tiết đề cập về việc học
(C) Không có chi tiết đề cập về bài giảng
(D) Cuối đoạn 2 có nói trên đảo có các cửa hàng bán quà lưu niệm để tặng bạn bè và gia đình
-
Question 29 of 30
29. Question
29. The word ‘fine’ in paragraph 2, is closest in meaning to
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “well-made” có nghĩa là được làm rất lành nghề, điều này là logic vì bài viết có nói ‘The island is known for its fine ceramic crafts’.
(B) Cụm từ “all right” được sử dụng trong ngữ cảnh này có nghĩa là trung bình, bình thường nhưng bài viết nói về những đồ gốm tích cực hơn từ này nhiều.
(C) Đáp án này là sai. Từ “bright” có nghĩa là sáng
(D) Đáp án này không chính xác. “Acceptable” có nghĩa là có thể chấp nhận được nhưng bài viết nói về những đồ gốm tích cực hơn từ này nhiều.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “well-made” có nghĩa là được làm rất lành nghề, điều này là logic vì bài viết có nói ‘The island is known for its fine ceramic crafts’.
(B) Cụm từ “all right” được sử dụng trong ngữ cảnh này có nghĩa là trung bình, bình thường nhưng bài viết nói về những đồ gốm tích cực hơn từ này nhiều.
(C) Đáp án này là sai. Từ “bright” có nghĩa là sáng
(D) Đáp án này không chính xác. “Acceptable” có nghĩa là có thể chấp nhận được nhưng bài viết nói về những đồ gốm tích cực hơn từ này nhiều.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What is indicated about the Carlton Hotel?
Correct
(A) Cô Jones là hướng dân viên nhưng không có đề cập nào rằng cô ấy sở hữu khách sạn, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. Khách sạn được miêu tả là ở khu định cư lâu đời nhất của hòn đảo, vì thế suy ra là khách sạn được đặt ở một thị trấn chứ không phải ở một khu vực bảo tồn tự nhiên.
(C) Đây là đáp án đúng. Trong lịch cho ngày thứ 3 có nói ‘We start the day with a short walk to the port….’ Những vị khách đang ở khách sạn Carlton, vì thế nếu họ bắt đầu ngày hôm đó ở khách sạn và thực hiện một chuyến đi bộ ngắn tới bến cảng thì suy ra khách sạn được đặt gần bến cảng.
(D) Đáp án này không chính xác. Lịch không đề cập rằng khách sạn có bể bơi; việc đi bơi được đề cập là bơi ngoài biển.
Incorrect
(A) Cô Jones là hướng dân viên nhưng không có đề cập nào rằng cô ấy sở hữu khách sạn, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. Khách sạn được miêu tả là ở khu định cư lâu đời nhất của hòn đảo, vì thế suy ra là khách sạn được đặt ở một thị trấn chứ không phải ở một khu vực bảo tồn tự nhiên.
(C) Đây là đáp án đúng. Trong lịch cho ngày thứ 3 có nói ‘We start the day with a short walk to the port….’ Những vị khách đang ở khách sạn Carlton, vì thế nếu họ bắt đầu ngày hôm đó ở khách sạn và thực hiện một chuyến đi bộ ngắn tới bến cảng thì suy ra khách sạn được đặt gần bến cảng.
(D) Đáp án này không chính xác. Lịch không đề cập rằng khách sạn có bể bơi; việc đi bơi được đề cập là bơi ngoài biển.
0 responses on "Bridge Mini Test 03"