Cấu trúc
- Thể khẳng định
I/ We/ You/ They | have | V3 |
He/ She/ It | has |
Ví du: I have ordered some more office paper. (Tôi đặt thêm một ít giấy văn phòng.)
He has sent the invoice to the wrong person. (Anh ta gửi hóa đơn nhầm người.)
- Thể phủ định
I/ We/ You/ They | have | not | V3 |
He/ She/ It | has |
Ví du: We have not received your payment. (Chúng tôi vẫn chưa nhận được tiền thanh toán của bạn)
She hasn ‘t been to Nepal. (Cô ấy chưa đến Nepal)
- Thể nghi vấn
Have | I/ we/ you/ they | V3 ? |
Has | he/ she/ it |
Ví du: Have you contacted the suppliers? (Bạn đã liên lạc nhà cung cấp chưa?)
Why has he gone to Canada? (Tại sao anh ta đi đến Canada?)
Cách dùng
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.
Ví dụ: I have finished the report and given it to my boss. (Tôi vừa mới hoàn thành báo cáo và gửi cho sếp tôi)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: Daisy has read that novel several times. (Daisy đã đọc quyển tiểu thuyết đó vài lần)
I have seen “Titanic” three times. (Tôi đã xem Titanic 3 lần)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ví dụ: Mary has lived in this house for ten years. (Mary đã sống ở nhà này 10 năm)
They have studied English since 1990. (Họ đã học tiếng Anh từ năm 1990)
Các trạng từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:
+ just, recently, lately: gần đây, vừa mới
+ ever: đã từng
+ never: chưa bao giờ
+ already: rồi
+ yet: chưa
+ since: từ khi (thời điểm)
+ for: trong (khoảng thời gian)
+ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Bạn đã nắm vững lý thuyết? Hãy check lại qua bài test sau đây nhé:
Elementary Grammar - Thì hiện tại hoàn thành
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Thì hiện tại hoàn thành
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
_____ got a problem.
Correct
_____ got a problem.
A. We were
B. We’ve
C. We didGiải thích: Do phía sau chỗ trống là v3 (got) nên đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành: “have/has + v3” => đáp án B.
Câu A sai nghĩa
Câu C sai vì nếu dùng trợ động từ “did” phải dùng trong câu phủ định của quá khứ đơn: “We did not get…” hoặc câu nghi vấn “Did we get…?”Dịch nghĩa: Chúng ta có một vấn đề.
Incorrect
_____ got a problem.
A. We were
B. We’ve
C. We didGiải thích: Do phía sau chỗ trống là v3 (got) nên đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành: “have/has + v3” => đáp án B.
Câu A sai nghĩa
Câu C sai vì nếu dùng trợ động từ “did” phải dùng trong câu phủ định của quá khứ đơn: “We did not get…” hoặc câu nghi vấn “Did we get…?”Dịch nghĩa: Chúng ta có một vấn đề.
-
Question 2 of 20
2. Question
Have you _____ to Michael about the project?
Correct
Have you _____ to Michael about the project?
A. talk (v0)
B. talked (v2; v3)
C. talking (v-ing)Giải thích: Do đây là câu nghi vấn bắt đầu bằng trợ động từ “have” => công thức thì hiện tại hoàn thành: “Have/has + S + v3…?” => phía sau chủ ngữ cần động từ đã chia ở v3 => đáp án B.
Lưu ý: Bạn không thể nói “Have you talk….?” hoặc “Have you talking…?” vì như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Bạn có _____ Michael về dự án?
Incorrect
Have you _____ to Michael about the project?
A. talk (v0)
B. talked (v2; v3)
C. talking (v-ing)Giải thích: Do đây là câu nghi vấn bắt đầu bằng trợ động từ “have” => công thức thì hiện tại hoàn thành: “Have/has + S + v3…?” => phía sau chủ ngữ cần động từ đã chia ở v3 => đáp án B.
Lưu ý: Bạn không thể nói “Have you talk….?” hoặc “Have you talking…?” vì như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Bạn có _____ Michael về dự án?
-
Question 3 of 20
3. Question
The delivery _____ arrived yet.
Correct
The delivery _____ arrived yet.
A. didn’t
B. haven’t
C. hasn’tGiải thích: Do có chữ “yet” (chưa) nên câu sẽ chia ở hiện tại hoàn thành. Công thức phủ định: S + have/has + not + v3….
Chủ ngữ ở đây là “delivery” ở dạng số ít nên cần chọn “hasn’t”.
Đáp án A sai vì phải viết là “The delivery didn’t arrive yet”
Đáp án B sai vì chủ ngữ số ítDịch nghĩa: Hàng giao vẫn đến.
Incorrect
The delivery _____ arrived yet.
A. didn’t
B. haven’t
C. hasn’tGiải thích: Do có chữ “yet” (chưa) nên câu sẽ chia ở hiện tại hoàn thành. Công thức phủ định: S + have/has + not + v3….
Chủ ngữ ở đây là “delivery” ở dạng số ít nên cần chọn “hasn’t”.
Đáp án A sai vì phải viết là “The delivery didn’t arrive yet”
Đáp án B sai vì chủ ngữ số ítDịch nghĩa: Hàng giao vẫn đến.
-
Question 4 of 20
4. Question
We’ve _____ a few problems today.
Correct
We’ve _____ a few problems today.
A. had (v2; v3)
B. have (v0)
C. having (v-ing)Giải thích: Do phía trước là “have” nên chỉ có thể dùng v3 để ghép thành thì hiện tại hoàn thành
Lưu ý: Không được viết “We’ve have” hay “We’ve having” vì bị sai ngữ phápDịch nghĩa: Hôm nay chúng ta đã gặp một vài vấn đề.
Incorrect
We’ve _____ a few problems today.
A. had (v2; v3)
B. have (v0)
C. having (v-ing)Giải thích: Do phía trước là “have” nên chỉ có thể dùng v3 để ghép thành thì hiện tại hoàn thành
Lưu ý: Không được viết “We’ve have” hay “We’ve having” vì bị sai ngữ phápDịch nghĩa: Hôm nay chúng ta đã gặp một vài vấn đề.
-
Question 5 of 20
5. Question
Have you _____ the annual accounts?
Correct
Have you _____ the annual accounts?
A. done (v3)
B. did (v2)
C. do (v0)Giải thích: Do câu bắt đầu bằng trợ động từ “Have” nên đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn: Have/has + S + v3…?
Do đó, động từ chính phải ở dạng v3 => A. Các đáp án còn lại không chọn được vì không ghép được với have.Dịch nghĩa: Bạn có đã tài khoản hàng năm chưa?
Incorrect
Have you _____ the annual accounts?
A. done (v3)
B. did (v2)
C. do (v0)Giải thích: Do câu bắt đầu bằng trợ động từ “Have” nên đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn: Have/has + S + v3…?
Do đó, động từ chính phải ở dạng v3 => A. Các đáp án còn lại không chọn được vì không ghép được với have.Dịch nghĩa: Bạn có đã tài khoản hàng năm chưa?
-
Question 6 of 20
6. Question
Sam and Paula have _____ to Florence for the annual conference.
Correct
Sam and Paula have _____ to Florence for the annual conference.
A. go (v0)
B. went (v2)
C. gone (v3)Giải thích: Câu đã có trợ động từ “have” nên cần “v3” => đáp án C. “have gone”
Lưu ý: Không thể viết “have go” hoặc “have went” vì như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Sam và Paula đã đến Florence cho hội nghị hàng năm.
Incorrect
Sam and Paula have _____ to Florence for the annual conference.
A. go (v0)
B. went (v2)
C. gone (v3)Giải thích: Câu đã có trợ động từ “have” nên cần “v3” => đáp án C. “have gone”
Lưu ý: Không thể viết “have go” hoặc “have went” vì như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Sam và Paula đã đến Florence cho hội nghị hàng năm.
-
Question 7 of 20
7. Question
The factory has _____ the computers.
Correct
The factory has _____ the computers.
A. ship (v0)
B. shipping (v-ing)
C. shipped (v-ed)Giải thích: Ship ở đây là động từ. Câu đã có trợ động từ “has” nên cần “v3” => đáp án C. “has shipped”
Lưu ý: Không thể viết “has ship” hoặc “has shipping” vì như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Nhà máy đã chuyển máy vi tính.
Incorrect
The factory has _____ the computers.
A. ship (v0)
B. shipping (v-ing)
C. shipped (v-ed)Giải thích: Ship ở đây là động từ. Câu đã có trợ động từ “has” nên cần “v3” => đáp án C. “has shipped”
Lưu ý: Không thể viết “has ship” hoặc “has shipping” vì như vậy là sai ngữ phápDịch nghĩa: Nhà máy đã chuyển máy vi tính.
-
Question 8 of 20
8. Question
Can you give Eric the new timetable?
Correct
Can you give Eric the new timetable?
A. Already I’ve given it to him.
B. I’ve given already it to him.
C. I’ve already given it to him.Giải thích: Câu hỏi về cách đặt vị trí của trạng từ. Đối với trạng từ “already” (rồi), ta sẽ đặt trước động từ chính (sau have/has):
have/has + already + v3
=> đáp án C
Ngoài “already”, thì hiện tại hoàn thành còn dùng các trạng từ như “recently” (gần đây); “lately” (gần đây) và “yet” (chưa) nhưng các trạng từ này đặt ở cuối câu hoặc đầu câu.
Ví dụ: I haven’t seen them recently. (Gần đây tôi không thấy họ)
Lately, I’ve had trouble sleeping. (Gần đây, tôi đã bị khó ngủ)
She hasn’t asked him yet. (Cô ấy vẫn chưa hỏi anh ta)Dịch nghĩa: Bạn có thể đưa cho Eric thời khóa biểu mới không? – Tôi đưa nó cho anh ta rồi.
Incorrect
Can you give Eric the new timetable?
A. Already I’ve given it to him.
B. I’ve given already it to him.
C. I’ve already given it to him.Giải thích: Câu hỏi về cách đặt vị trí của trạng từ. Đối với trạng từ “already” (rồi), ta sẽ đặt trước động từ chính (sau have/has):
have/has + already + v3
=> đáp án C
Ngoài “already”, thì hiện tại hoàn thành còn dùng các trạng từ như “recently” (gần đây); “lately” (gần đây) và “yet” (chưa) nhưng các trạng từ này đặt ở cuối câu hoặc đầu câu.
Ví dụ: I haven’t seen them recently. (Gần đây tôi không thấy họ)
Lately, I’ve had trouble sleeping. (Gần đây, tôi đã bị khó ngủ)
She hasn’t asked him yet. (Cô ấy vẫn chưa hỏi anh ta)Dịch nghĩa: Bạn có thể đưa cho Eric thời khóa biểu mới không? – Tôi đưa nó cho anh ta rồi.
-
Question 9 of 20
9. Question
I’ve never _____ to Rio. Is it nice?
Correct
I’ve never _____ to Rio. Is it nice?
A. went (v2)
B. gone (v3)
C. been (v3)Giải thích: Do có viết tắt của “have” (‘ve) nên đây là thì hiện tại hoàn thành. Công thức của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + (adv) + v3… Lưu ý các trạng từ chen giữa công thức như “never” (chưa bao giờ); already (rồi) không làm ảnh hưởng đến động từ (vẫn là v3)
=> B hoặc C.
Trong thì hiện tại hoàn thành, khi nói đi đến đâu người ta sẽ dùng “have/has been to” (chứ không dùng “have/has gone to). Ví dụ: I’ve never been to Spain. (Tôi chưa bao giờ đi tới Tây Ban Nha)Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ đi đến Rio. Nó có tốt không?
Incorrect
I’ve never _____ to Rio. Is it nice?
A. went (v2)
B. gone (v3)
C. been (v3)Giải thích: Do có viết tắt của “have” (‘ve) nên đây là thì hiện tại hoàn thành. Công thức của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + (adv) + v3… Lưu ý các trạng từ chen giữa công thức như “never” (chưa bao giờ); already (rồi) không làm ảnh hưởng đến động từ (vẫn là v3)
=> B hoặc C.
Trong thì hiện tại hoàn thành, khi nói đi đến đâu người ta sẽ dùng “have/has been to” (chứ không dùng “have/has gone to). Ví dụ: I’ve never been to Spain. (Tôi chưa bao giờ đi tới Tây Ban Nha)Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ đi đến Rio. Nó có tốt không?
-
Question 10 of 20
10. Question
She _____ a video CV before.
Correct
She _____ a video CV before.
A. has never sent
B. never has sent
C. never sentGiải thích: Câu hỏi về cách đặt vị trí của trạng từ “never”. Đối với trạng từ “already” (rồi) hoặc “never”, ta sẽ đặt trước động từ chính (sau have/has):
have/has + never + v3
=> đáp án A
Ngoài “never”, thì hiện tại hoàn thành còn dùng các trạng từ như “recently” (gần đây); “lately” (gần đây) và “yet” (chưa) nhưng các trạng từ này đặt ở cuối câu hoặc đầu câu.
Ví dụ: I haven’t seen them recently. (Gần đây tôi không thấy họ)
Lately, I’ve had trouble sleeping. (Gần đây, tôi đã bị khó ngủ)
She hasn’t asked him yet. (Cô ấy vẫn chưa hỏi anh ta)Dịch nghĩa: Trước đó cô ấy chưa bao giờ ở video CV.
Incorrect
She _____ a video CV before.
A. has never sent
B. never has sent
C. never sentGiải thích: Câu hỏi về cách đặt vị trí của trạng từ “never”. Đối với trạng từ “already” (rồi) hoặc “never”, ta sẽ đặt trước động từ chính (sau have/has):
have/has + never + v3
=> đáp án A
Ngoài “never”, thì hiện tại hoàn thành còn dùng các trạng từ như “recently” (gần đây); “lately” (gần đây) và “yet” (chưa) nhưng các trạng từ này đặt ở cuối câu hoặc đầu câu.
Ví dụ: I haven’t seen them recently. (Gần đây tôi không thấy họ)
Lately, I’ve had trouble sleeping. (Gần đây, tôi đã bị khó ngủ)
She hasn’t asked him yet. (Cô ấy vẫn chưa hỏi anh ta)Dịch nghĩa: Trước đó cô ấy chưa bao giờ ở video CV.
-
Question 11 of 20
11. Question
_____ the report yet?
Correct
_____ the report yet?
A. Did you do
B. You have done
C. Have you doneGiải thích: Do có trạng từ “yet” chưa nên đây là câu ở thì hiện tại hoàn thành => đáp án B.
Lưu ý: Câu A sai vì ở thì quá khứ đơn. Câu B sai ngữ pháp vì đây là câu hỏi phải đảo trợ động từ “have” raDịch nghĩa: Bạn đã hoàn thành báo cáo chưa?
Incorrect
_____ the report yet?
A. Did you do
B. You have done
C. Have you doneGiải thích: Do có trạng từ “yet” chưa nên đây là câu ở thì hiện tại hoàn thành => đáp án B.
Lưu ý: Câu A sai vì ở thì quá khứ đơn. Câu B sai ngữ pháp vì đây là câu hỏi phải đảo trợ động từ “have” raDịch nghĩa: Bạn đã hoàn thành báo cáo chưa?
-
Question 12 of 20
12. Question
Have you ever interviewed someone? – Yes, I _____.
Correct
Have you ever interviewed someone? – Yes, I _____.
A. have interviewed
B. have
C. interviewedGiải thích: Khi gặp câu hỏi của hiện tại hoàn thành phải trả lời bằng trợ động từ “have/has”, không được lặp lại động từ chính.
“Has she finished the report?” – Yes, she has. / No, she hasn’t.
“Have they arrived yet?” – Yes, they have. / No, they haven’t.
=> đáp án BDịch nghĩa: Bạn đã bao giờ phỏng vấn ai đó? – Vâng, tôi có.
Incorrect
Have you ever interviewed someone? – Yes, I _____.
A. have interviewed
B. have
C. interviewedGiải thích: Khi gặp câu hỏi của hiện tại hoàn thành phải trả lời bằng trợ động từ “have/has”, không được lặp lại động từ chính.
“Has she finished the report?” – Yes, she has. / No, she hasn’t.
“Have they arrived yet?” – Yes, they have. / No, they haven’t.
=> đáp án BDịch nghĩa: Bạn đã bao giờ phỏng vấn ai đó? – Vâng, tôi có.
-
Question 13 of 20
13. Question
This month I _____ three times.
Correct
This month I _____ three times.
A. work late (hiện tại đơn)
B. worked late (quá khứ đơn)
C. have worked late (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do ý nghĩa của câu chỉ việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại (tính đến giờ là tôi đi trễ 3 lần) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => đáp án C
Dịch nghĩa: Tháng này tôi đã đi trễ ba lần.
Incorrect
This month I _____ three times.
A. work late (hiện tại đơn)
B. worked late (quá khứ đơn)
C. have worked late (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do ý nghĩa của câu chỉ việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại (tính đến giờ là tôi đi trễ 3 lần) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => đáp án C
Dịch nghĩa: Tháng này tôi đã đi trễ ba lần.
-
Question 14 of 20
14. Question
Sebastian _____ five emails today.
Correct
Sebastian _____ five emails today.
A. already sends (hiện tại đơn)
B. already sent (quá khứ đơn)
C. has already sent (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do ý nghĩa của câu chỉ việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại (tính đến giờ là tôi đã gửi 5 email) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => đáp án C
Dịch nghĩa: Sebastian đã gửi 5 email ngày hôm nay.
Incorrect
Sebastian _____ five emails today.
A. already sends (hiện tại đơn)
B. already sent (quá khứ đơn)
C. has already sent (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do ý nghĩa của câu chỉ việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại (tính đến giờ là tôi đã gửi 5 email) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => đáp án C
Dịch nghĩa: Sebastian đã gửi 5 email ngày hôm nay.
-
Question 15 of 20
15. Question
I _____ the new CEO yet.
Correct
I _____ the new CEO yet.
A. met (quá khứ đơn)
B. don’t meet (hiện tại đơn)
C. haven’t met (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do có trạng từ “yet” (trạng từ nằm trong câu phủ định và nghi vấn của hiện tại hoàn thành) => thì hiện tại hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa gặp Giám đốc điều hành mới.
Incorrect
I _____ the new CEO yet.
A. met (quá khứ đơn)
B. don’t meet (hiện tại đơn)
C. haven’t met (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do có trạng từ “yet” (trạng từ nằm trong câu phủ định và nghi vấn của hiện tại hoàn thành) => thì hiện tại hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa gặp Giám đốc điều hành mới.
-
Question 16 of 20
16. Question
Book sales have _____ because of the Internet.
Correct
Book sales have _____ because of the Internet.
A. declined (v3)
B. fell (v2)
C. drop (v0)Giải thích: Cả 3 từ đều mang nghĩa là suy giảm nhưng do đây là thì hiện tại hoàn thành (có chữ “have” gợi ý) nên chỉ có thể ghép với v3 => A.
Lưu ý: không thể viết “have fell” (phải viết “have fallen”); cũng không thể viết “have drop” (phải viết “have dropped”)Dịch nghĩa: Doanh số sách suy giảm vì Internet.
Incorrect
Book sales have _____ because of the Internet.
A. declined (v3)
B. fell (v2)
C. drop (v0)Giải thích: Cả 3 từ đều mang nghĩa là suy giảm nhưng do đây là thì hiện tại hoàn thành (có chữ “have” gợi ý) nên chỉ có thể ghép với v3 => A.
Lưu ý: không thể viết “have fell” (phải viết “have fallen”); cũng không thể viết “have drop” (phải viết “have dropped”)Dịch nghĩa: Doanh số sách suy giảm vì Internet.
-
Question 17 of 20
17. Question
We _____ together since we left school.
Correct
We _____ together since we left school.
A. worked (quá khứ đơn)
B. has worked (hiện tại hoàn thành)
C. have worked (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do phía sau có cụm “since we left school” (từ khi chúng tôi rời trường) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “We” (chúng tôi) số nhiều nên cần động từ số nhiều => C
Lưu ý: không thể viết “We has worked…” (phải viết “We have worked…)Dịch nghĩa: Chúng tôi đã làm việc với nhau kể từ khi chúng tôi rời trường.
Incorrect
We _____ together since we left school.
A. worked (quá khứ đơn)
B. has worked (hiện tại hoàn thành)
C. have worked (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do phía sau có cụm “since we left school” (từ khi chúng tôi rời trường) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “We” (chúng tôi) số nhiều nên cần động từ số nhiều => C
Lưu ý: không thể viết “We has worked…” (phải viết “We have worked…)Dịch nghĩa: Chúng tôi đã làm việc với nhau kể từ khi chúng tôi rời trường.
-
Question 18 of 20
18. Question
We _____ this since this morning.
Correct
We _____ this since this morning.
A. knew (quá khứ đơn)
B. know (hiện tại đơn)
C. have known (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do phía sau có cụm “since this morning” (thì sáng nay) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => C. Các đáp án còn lại không hợp thì.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã biết đều này kể từ sáng nay.
Incorrect
We _____ this since this morning.
A. knew (quá khứ đơn)
B. know (hiện tại đơn)
C. have known (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do phía sau có cụm “since this morning” (thì sáng nay) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => C. Các đáp án còn lại không hợp thì.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã biết đều này kể từ sáng nay.
-
Question 19 of 20
19. Question
They _____ a deadline for the project yet.
Correct
They _____ a deadline for the project yet.
A. set (hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn)
B. are setting (hiện tại tiếp diễn)
C. haven’t set (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do có trạng từ “yet” (trạng từ nằm trong câu phủ định và nghi vấn của hiện tại hoàn thành) => thì hiện tại hoàn thành => C. Các đáp án còn lại không hợp thì.
Dịch nghĩa: Họ vẫn chưa đặt ra thời hạn cho dự án.
Incorrect
They _____ a deadline for the project yet.
A. set (hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn)
B. are setting (hiện tại tiếp diễn)
C. haven’t set (hiện tại hoàn thành)Giải thích: Do có trạng từ “yet” (trạng từ nằm trong câu phủ định và nghi vấn của hiện tại hoàn thành) => thì hiện tại hoàn thành => C. Các đáp án còn lại không hợp thì.
Dịch nghĩa: Họ vẫn chưa đặt ra thời hạn cho dự án.
-
Question 20 of 20
20. Question
_____, Connie has worked in Minsk.
Correct
_____, Connie has worked in Minsk.
A. Recently (Gần đây)
B. Currently (Hiện tại)
C. At the moment (Hiện tại)Giải thích: Câu hỏi về chọn trạng từ phù hợp với động từ. Do phía sau chủ ngữ có động từ “has worked” chia ở hiện tại hoàn thành nên cần điền trạng từ “recently” (gần đây). Các trạng từ khác có thể gặp trong thì hiện tại hoàn thành “never” (không bao giờ); “lately” (gần đây); “already” (rồi); “yet” (chưa); since + mốc thời gian (kể từ khi); for + khoảng thời gian (trong….)
Dịch nghĩa: Gần đây, Connie đã làm việc tại Minsk.
Incorrect
_____, Connie has worked in Minsk.
A. Recently (Gần đây)
B. Currently (Hiện tại)
C. At the moment (Hiện tại)Giải thích: Câu hỏi về chọn trạng từ phù hợp với động từ. Do phía sau chủ ngữ có động từ “has worked” chia ở hiện tại hoàn thành nên cần điền trạng từ “recently” (gần đây). Các trạng từ khác có thể gặp trong thì hiện tại hoàn thành “never” (không bao giờ); “lately” (gần đây); “already” (rồi); “yet” (chưa); since + mốc thời gian (kể từ khi); for + khoảng thời gian (trong….)
Dịch nghĩa: Gần đây, Connie đã làm việc tại Minsk.
4 responses on "Elementary Grammar – Thì hiện tại hoàn thành"
Leave a Message Cancel reply
You must be logged in to post a comment.
eassy .. really eassy… so need to difficult
a
có chút tiến bộ rồi ….kk