Ngữ pháp Nâng cao – Phân từ

PHÂN TỪ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN TỪ

1/ Phân từ là một từ phái sinh của động từ, có những đặc điểm vừa giống một động từ vừa giống một tính từ. Tuy nhiên, nó chỉ có chức năng như một tính từ trong câu. Phân từ gồm hiện tại phân từ (verb + -ing) và quá khứ phân từ (Verb + -ed và quá khứ phân từ bất qui tắc).

 

I broken heart. (X)

The man was dying of a broken heart. (O)

They removed all the marble blocks broken into several pieces. (0)

 

Phân từ broken không thể đứng như một động từ. Nó bổ nghĩa cho danh từ heart hoặc cụm the marble blocks. Vì vậy, nó có chức năng như một tính từ.

 

2/ Phân từ có các đặc điểm của động từ. Do đó, có thể có một túc từ (Object) sau một phân từ, hoặc một phân từ có thể được bổ nghĩa bởi trạng từ.

 

There were a lot of people enjoying the nice weather.

The car repaired yesterday is working well.

 

Hiện tại phân từ enjoying có túc từ the nice weather, và quá khứ phân từ repaired được bổ nghĩa bởi trạng từ yesterday.

 

Tuy nhiên, khi một phân từ được sử dụng để bổ nghĩa một danh từ, không được có túc từ hoặc trạng từ chen giữa.

The repaired yesterday car is working well.

 

II. Chức năng phân từ

1/ Phân từ giữ vai trò như một tính từ

– Đứng trước hoặc sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Bổ nghĩa danh từ đứng sau: As a result of increasing demand, we are in a position to raise prices.

Bổ nghĩa danh từ đứng trước: The staff members (who were) expected to attend didn’t turn up.

 

– Nằm trong các cấu trúc cần sử dụng tính từ

be/become/remain/seem/look/feel…+ adj: The task seems challenging.

make/find/keep + O + adj: T Mr. Dover keeps his partners motivated.

 

2/ Động từ không được đứng ở vai trò của tính từ

She could have been a lead actress.

                                    leading

=> Động từ lead không thể bổ nghĩa cho danh từ actress. Do đó, phải sử dụng phân từ leading làm tính từ

The candidate hire last week turned down the position.

                      hired

=> Động từ hire không thể bổ nghĩa cho danh từ candidate. Do đó, phải sử dụng phân từ hired làm tính từ

III. Các cụm phân từ

1/ Cụm phân từ có thể giữ chức năng như mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, lý do, diều kiện, bổ sung,…

Thời gian

Having failed the job interview, I returned to university.

= After I had failed the job interview,

* Ghi chú: phân từ chủ động ngoài Ving còn có dạng Having + V3 (rút gọn từ had + v3)

 

Lý do

Feeling confident, Susan asked for a raise.

= Because she felt confident

 

Điều kiện

Marketed cleverly, the game will be very popular.

= If it is marketed cleverly

 

Bổ sung

The supermarket added a foreign foods section, including items from Southeast Asia.

= and it included items from Southeast Asia

 

Chú ý: Một liên từ mệnh đề trạng ngữ cũng có thể bổ sung để làm rõ nghĩa cụm phân từ

Before signing the contract, make that you understand it fully.

= Before you sign the contratc,…

 

You may enter the bank vault when accompanied by security personnel.

= … when you are accompanied by….

 

2/ Động từ và danh từ không thể đứng ở vị trí của phân từ

Surprise by the sudden drop in the value of the stock, the investor immediately sold his shares.

Surprised

Động từ Surprise không thể đứng ở vị trí của phân từ Surprised

 

When application for a transfer, explain your situation fully.

          applying

Danh từ application không thể đứng sau liên từ when. Do đó, phải sử dụng phân từ applying

 

IV. Phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ:

Cách 1: Viết ngược trở lại dạng đầy đủ trước khi rút gọn

– Rút gọn mệnh đề quan hệ

Câu hỏi: We have seen a proposal (recommending/ recommended) us to change company regulations.

Giải quyết:

=> We have seen a proposal which (is recommended/ recommends) us to change company regulations.

(Có us là túc từ phía sau nên là câu chủ động)

=> We have seen a proposal which recommends us to change company regulations.

(Rút gọn)

=> We have seen a proposal recommending us to change company regulations.

 

 

Câu hỏi: The discount offer is not valid on tickets (purchasing/ purchased) on the Internet.

Giải quyết:

=> The discount offer is not valid on tickets which were (purchasing/ purchased) on the Internet.

 (Không có túc từ phía sau nên là câu bị động)

=> The discount offer is not valid on tickets which were purchased on the Internet.

(Rút gọn)

=> The discount offer is not valid on tickets purchased on the Internet.

 

– Rút gọn khi hai chủ ngữ đồng nhất

Câu hỏi: You must read the terms of the contract carefully before (signed/ signing) the agreement.

Giải quyết:

=> You must read the terms of the contract carefully before you (are signed/ sign) the agreement.

(Có túc từ the agreement ở sau nên đây là câu chủ động)

=> You must read the terms of the contract carefully before you sign the agreement.

(Rút gọn)

=> You must read the terms of the contract carefully before signing the agreement.

 

Câu hỏi: (Enclosing/ Enclosed) within the office compound, the restaurant is frequented by employees.

Giải quyết:

=> Because the restaurant (is enclosed/ encloses) within the office compound, the restaurant is frequented by employees.

(Không có túc từ nên đây là câu bị động)

=> Because the restaurant is enclosed within the office compound, the restaurant is frequented by employees.

(Rút gọn)

=> Enclosed within the office compound, the restaurant is frequented by employees.

 

– Phân từ chỉ hành động bổ nghĩa cho danh từ

Câu hỏi: The writer made the executive summary (polishing/ polished).

Giải quyết:

the executive summary là được polish (cải thiện) hay tự polish. the executive summary là sự vật nên nó không thể tự polish mà phải có người khác polish nó nên nó là vật chịu tác động => bị động

 

 

Cách 2: Dựa vào danh từ là người hay vật (Lưu ý: Cách này chỉ dùng cho phân từ chỉ cảm xúc)

-ing: gây ví dụ: boring: gây chán

-ed: bị, được. ví dụ: bored: bị chán

Tìm danh từ mà nó bổ nghĩa để thử ghép vào: nếu danh từ cần bổ nghĩa là vật => chọn –ing. Nếu danh từ cần bổ nghĩa là người => chọn -ed

 

Câu hỏi: The game became (excited/ exciting).

Giải quyết:

excite hào hứng vui vẻ => đề bài yêu cầu chọn phân từ chỉ cảm xúc => danh từ cần bổ nghĩa là “the game” (vật) => chọn exciting

 

IV. Các cụm phân từ dễ nhầm lẫn

Một số trường hợp áp dụng các cách trên nhưng vẫn có thể vẫn không chọn được đáp án, chúng ta cần học thuộc những cụm dễ gây nhầm lẫn

1. Hiện tại phân từ + danh từ

during his opening remarks

maintenance of existing equipment

my missing luggage

leave a lasting impression on the school system

a leading commercial company

The presiding officer will emcee the seminar,

the most promising member of the team

improving techniques

improved techniques

trong bài diễn văn khai mạc

bảo trì thiết bị hiện có

hành lý bị thất lạc của tôi

để lại một ấn tượng lâu dài về hệ thống trường học

một công ty thương mại hàng đầu

Chủ toạ sẽ làm MC cho hội thảo,

thành viên có triển vọng nhất của đội bóng

kỹ thuật để cải tiến

kỹ thuật đã được cải tiến

 

 

The interviewer met with the promised candidate to ask him about his long-term goals.

promising

2. Quá khứ phân từ + danh từ

the preferred means of transportation

the proposed plan of rebuilding

a(n) qualified/skilled/experienced programmer

a designated parking area

request a reserved parking space

view the detailed product information

without written consent

in limited warranty

limited items

newly purchased computer hardware

heavy demand for customized products

 

an increase in the price of finished products

the superior quality of the handcrafted pieces

repeated dismissal from the firm

explain in the attached document

responsible for the damaged items

phương tiện ưa thích về giao thông

kế hoạch được đề xuất xây dựng lại

lập trình viên có trình độ/kĩ năng/kinh nghiệm

một khu vực đậu xe được chỉ định

yêu cầu một chỗ đậu xe dành riêng

xem thông tin chi tiết sản phẩm

mà không có sự đồng ý bằng văn bản

trong bảo hành có giới hạn

các mặt hàng số lượng hạn chế

phần cứng máy tính mới mua

nhu cầu lớn đối với các sản phẩm tùy chỉnh (*theo ý khách hàng)

sự gia tăng giá thành phẩm

chất lượng vượt trội của các sản phẩm thủ công

sa thải liên tục từ công ty

giải thích trong tài liệu đính kèm

chịu trách nhiệm cho các món hàng bị hư hỏng

 

The trainer asked his experiencing assistant to help the participants.

experienced

Grammar B - Participles

Grammar – Participles

Bạn đang làm bài Ngữ pháp – Phân từ tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC A.

Đặc điểm của Ngữ pháp – Phân từ
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi

Để đạt kết quả tốt nhất đối với Ngữ pháp – Phân từ, hãy thực hiện các bước sau đây:

1/ Xem kĩ lý thuyết trên website, ghi chú hoặc vẽ sơ mindmap để dễ nắm ý chính
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức

“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!

12/08/2015

0 responses on "Ngữ pháp Nâng cao - Phân từ"

Leave a Message

Anh ngữ ÂnTOEIC

Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng

Địa chỉ: 87, Hoàng Diệu 2, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TPHCM

Điện thoại: 0972421061

 

Học viên đang online

There are no users currently online

Bản đồ định vị lớp học

top