PHÂN TỪ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN TỪ
1/ Phân từ là một từ phái sinh của động từ, có những đặc điểm vừa giống một động từ vừa giống một tính từ. Tuy nhiên, nó chỉ có chức năng như một tính từ trong câu. Phân từ gồm hiện tại phân từ (verb + -ing) và quá khứ phân từ (Verb + -ed và quá khứ phân từ bất qui tắc).
I broken heart. (X)
The man was dying of a broken heart. (O)
They removed all the marble blocks broken into several pieces. (0)
Phân từ broken không thể đứng như một động từ. Nó bổ nghĩa cho danh từ heart hoặc cụm the marble blocks. Vì vậy, nó có chức năng như một tính từ.
2/ Phân từ có các đặc điểm của động từ. Do đó, có thể có một túc từ (Object) sau một phân từ, hoặc một phân từ có thể được bổ nghĩa bởi trạng từ.
There were a lot of people enjoying the nice weather.
The car repaired yesterday is working well.
Hiện tại phân từ enjoying có túc từ the nice weather, và quá khứ phân từ repaired được bổ nghĩa bởi trạng từ yesterday.
Tuy nhiên, khi một phân từ được sử dụng để bổ nghĩa một danh từ, không được có túc từ hoặc trạng từ chen giữa.
The repaired yesterday car is working well.
II. Chức năng phân từ
1/ Phân từ giữ vai trò như một tính từ
– Đứng trước hoặc sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Bổ nghĩa danh từ đứng sau: As a result of increasing demand, we are in a position to raise prices.
Bổ nghĩa danh từ đứng trước: The staff members (who were) expected to attend didn’t turn up.
– Nằm trong các cấu trúc cần sử dụng tính từ
be/become/remain/seem/look/feel…+ adj: The task seems challenging.
make/find/keep + O + adj: T Mr. Dover keeps his partners motivated.
2/ Động từ không được đứng ở vai trò của tính từ
She could have been a lead actress.
leading
=> Động từ lead không thể bổ nghĩa cho danh từ actress. Do đó, phải sử dụng phân từ leading làm tính từ
The candidate hire last week turned down the position.
hired
=> Động từ hire không thể bổ nghĩa cho danh từ candidate. Do đó, phải sử dụng phân từ hired làm tính từ
III. Các cụm phân từ
1/ Cụm phân từ có thể giữ chức năng như mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, lý do, diều kiện, bổ sung,…
Thời gian
Having failed the job interview, I returned to university.
= After I had failed the job interview,
* Ghi chú: phân từ chủ động ngoài Ving còn có dạng Having + V3 (rút gọn từ had + v3)
Lý do
Feeling confident, Susan asked for a raise.
= Because she felt confident
Điều kiện
Marketed cleverly, the game will be very popular.
= If it is marketed cleverly
Bổ sung
The supermarket added a foreign foods section, including items from Southeast Asia.
= and it included items from Southeast Asia
Chú ý: Một liên từ mệnh đề trạng ngữ cũng có thể bổ sung để làm rõ nghĩa cụm phân từ
Before signing the contract, make that you understand it fully.
= Before you sign the contratc,…
You may enter the bank vault when accompanied by security personnel.
= … when you are accompanied by….
2/ Động từ và danh từ không thể đứng ở vị trí của phân từ
Surprise by the sudden drop in the value of the stock, the investor immediately sold his shares.
Surprised
Động từ Surprise không thể đứng ở vị trí của phân từ Surprised
When application for a transfer, explain your situation fully.
applying
Danh từ application không thể đứng sau liên từ when. Do đó, phải sử dụng phân từ applying
IV. Phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ:
Cách 1: Viết ngược trở lại dạng đầy đủ trước khi rút gọn
– Rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu hỏi: We have seen a proposal (recommending/ recommended) us to change company regulations.
Giải quyết:
=> We have seen a proposal which (is recommended/ recommends) us to change company regulations.
(Có us là túc từ phía sau nên là câu chủ động)
=> We have seen a proposal which recommends us to change company regulations.
(Rút gọn)
=> We have seen a proposal recommending us to change company regulations.
Câu hỏi: The discount offer is not valid on tickets (purchasing/ purchased) on the Internet.
Giải quyết:
=> The discount offer is not valid on tickets which were (purchasing/ purchased) on the Internet.
(Không có túc từ phía sau nên là câu bị động)
=> The discount offer is not valid on tickets which were purchased on the Internet.
(Rút gọn)
=> The discount offer is not valid on tickets purchased on the Internet.
– Rút gọn khi hai chủ ngữ đồng nhất
Câu hỏi: You must read the terms of the contract carefully before (signed/ signing) the agreement.
Giải quyết:
=> You must read the terms of the contract carefully before you (are signed/ sign) the agreement.
(Có túc từ the agreement ở sau nên đây là câu chủ động)
=> You must read the terms of the contract carefully before you sign the agreement.
(Rút gọn)
=> You must read the terms of the contract carefully before signing the agreement.
Câu hỏi: (Enclosing/ Enclosed) within the office compound, the restaurant is frequented by employees.
Giải quyết:
=> Because the restaurant (is enclosed/ encloses) within the office compound, the restaurant is frequented by employees.
(Không có túc từ nên đây là câu bị động)
=> Because the restaurant is enclosed within the office compound, the restaurant is frequented by employees.
(Rút gọn)
=> Enclosed within the office compound, the restaurant is frequented by employees.
– Phân từ chỉ hành động bổ nghĩa cho danh từ
Câu hỏi: The writer made the executive summary (polishing/ polished).
Giải quyết:
the executive summary là được polish (cải thiện) hay tự polish. the executive summary là sự vật nên nó không thể tự polish mà phải có người khác polish nó nên nó là vật chịu tác động => bị động
Cách 2: Dựa vào danh từ là người hay vật (Lưu ý: Cách này chỉ dùng cho phân từ chỉ cảm xúc)
-ing: gây ví dụ: boring: gây chán
-ed: bị, được. ví dụ: bored: bị chán
Tìm danh từ mà nó bổ nghĩa để thử ghép vào: nếu danh từ cần bổ nghĩa là vật => chọn –ing. Nếu danh từ cần bổ nghĩa là người => chọn -ed
Câu hỏi: The game became (excited/ exciting).
Giải quyết:
excite hào hứng vui vẻ => đề bài yêu cầu chọn phân từ chỉ cảm xúc => danh từ cần bổ nghĩa là “the game” (vật) => chọn exciting
IV. Các cụm phân từ dễ nhầm lẫn
Một số trường hợp áp dụng các cách trên nhưng vẫn có thể vẫn không chọn được đáp án, chúng ta cần học thuộc những cụm dễ gây nhầm lẫn
1. Hiện tại phân từ + danh từ
during his opening remarks maintenance of existing equipment my missing luggage leave a lasting impression on the school system a leading commercial company The presiding officer will emcee the seminar, the most promising member of the team improving techniques improved techniques |
trong bài diễn văn khai mạc bảo trì thiết bị hiện có hành lý bị thất lạc của tôi để lại một ấn tượng lâu dài về hệ thống trường học một công ty thương mại hàng đầu Chủ toạ sẽ làm MC cho hội thảo, thành viên có triển vọng nhất của đội bóng kỹ thuật để cải tiến kỹ thuật đã được cải tiến
|
The interviewer met with the promised candidate to ask him about his long-term goals.
promising
2. Quá khứ phân từ + danh từ
the preferred means of transportation the proposed plan of rebuilding a(n) qualified/skilled/experienced programmer a designated parking area request a reserved parking space view the detailed product information without written consent in limited warranty limited items newly purchased computer hardware heavy demand for customized products
an increase in the price of finished products the superior quality of the handcrafted pieces repeated dismissal from the firm explain in the attached document responsible for the damaged items |
phương tiện ưa thích về giao thông kế hoạch được đề xuất xây dựng lại lập trình viên có trình độ/kĩ năng/kinh nghiệm một khu vực đậu xe được chỉ định yêu cầu một chỗ đậu xe dành riêng xem thông tin chi tiết sản phẩm mà không có sự đồng ý bằng văn bản trong bảo hành có giới hạn các mặt hàng số lượng hạn chế phần cứng máy tính mới mua nhu cầu lớn đối với các sản phẩm tùy chỉnh (*theo ý khách hàng) sự gia tăng giá thành phẩm chất lượng vượt trội của các sản phẩm thủ công sa thải liên tục từ công ty giải thích trong tài liệu đính kèm chịu trách nhiệm cho các món hàng bị hư hỏng |
The trainer asked his experiencing assistant to help the participants.
experienced
Grammar B - Participles
Quiz-summary
0 of 32 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
Information
Grammar – Participles
Bạn đang làm bài Ngữ pháp – Phân từ tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC A.
Đặc điểm của Ngữ pháp – Phân từ
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất đối với Ngữ pháp – Phân từ, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kĩ lý thuyết trên website, ghi chú hoặc vẽ sơ mindmap để dễ nắm ý chính
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 32 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- Answered
- Review
-
Question 1 of 32
1. Question
Because flu is a ——- public concern, pharmaceutical companies have been marketing a variety of medications.
Correct
Because flu is a ——- public concern, pharmaceutical companies have been marketing a variety of medications.
(A) grow (v)
(B) growth (n)
(C) grew (v2)
(D) growing (v-ing)
Phân tích:
a ——- public concern
=> mạo từ +…. + cụm danh từ
=> chỗ trống cần điền 1 tính từ
=> trong 4 đáp án chỉ có v-ing là có thể làm tính từ (phân từ đóng vai trò như tính từ) => chọn D
Dịch nghĩa: Bởi vì cúm là một mối lo ngại ngày càng tăng, các công ty dược phẩm đang quảng bá một loạt các loại thuốc.
Incorrect
Because flu is a ——- public concern, pharmaceutical companies have been marketing a variety of medications.
(A) grow (v)
(B) growth (n)
(C) grew (v2)
(D) growing (v-ing)
Phân tích:
a ——- public concern
=> mạo từ +…. + cụm danh từ
=> chỗ trống cần điền 1 tính từ
=> trong 4 đáp án chỉ có v-ing là có thể làm tính từ (phân từ đóng vai trò như tính từ) => chọn D
Dịch nghĩa: Bởi vì cúm là một mối lo ngại ngày càng tăng, các công ty dược phẩm đang quảng bá một loạt các loại thuốc.
-
Question 2 of 32
2. Question
Photo-Ops is a bimonthly publication ——- by an organization of amateur photographers devoted to their avocation.
Correct
Photo-Ops is a bimonthly publication ——- by an organization of amateur photographers devoted to their avocation.
(A) distributes (v-s)
(B) distributed (v-ed)
(C) are distributed (are + v-ed)
(D) will distribute (will + v0)
Phân tích:
Giả sử ta điền động từ vào chỗ trống
Photo-Ops is a bimonthly publication + Verb +…
Thì cấu trúc câu sẽ trở thành
Photo-Ops is a bimonthly publication + Verb +…
S + V + O + V
=> Câu sẽ bị sai ngữ pháp, do đó cần điền một phân từ vì phân từ có vai trò như 1 tính từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ
=> Trong 4 đáp án chỉ có B là có thể làm phân từ
Dịch nghĩa: Photo-Ops là một ấn phẩm hai tháng một lần được phân phối bởi một tổ chức của các nhiếp ảnh gia nghiệp dư dành cho nghề nghiệp của họ.
Incorrect
Photo-Ops is a bimonthly publication ——- by an organization of amateur photographers devoted to their avocation.
(A) distributes (v-s)
(B) distributed (v-ed)
(C) are distributed (are + v-ed)
(D) will distribute (will + v0)
Phân tích:
Giả sử ta điền động từ vào chỗ trống
Photo-Ops is a bimonthly publication + Verb +…
Thì cấu trúc câu sẽ trở thành
Photo-Ops is a bimonthly publication + Verb +…
S + V + O + V
=> Câu sẽ bị sai ngữ pháp, do đó cần điền một phân từ vì phân từ có vai trò như 1 tính từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ
=> Trong 4 đáp án chỉ có B là có thể làm phân từ
Dịch nghĩa: Photo-Ops là một ấn phẩm hai tháng một lần được phân phối bởi một tổ chức của các nhiếp ảnh gia nghiệp dư dành cho nghề nghiệp của họ.
-
Question 3 of 32
3. Question
The resort keeps its patrons ——- by offering numerous services that ensure their comfort and well-being.
Correct
The resort keeps its patrons ——- by offering numerous services that ensure their comfort and well-being.
(A) satisfy (v)
(B) satisfies (v-s)
(C) satisfied (v-ed)
(D) satisfaction (n)
Phân tích:
Quan sát: keeps its patrons ——-
Cấu trúc: keep + O + adj
=> Trong 4 đáp án chỉ có C là có thể làm tính từ (vì C là phân từ)
Dịch nghĩa: Khu nghỉ mát này làm cho khách hàng quen của nó hài lòng bằng cách cung cấp nhiều dịch vụ để đảm bảo sự thoải mái và vui vẻ.
Incorrect
The resort keeps its patrons ——- by offering numerous services that ensure their comfort and well-being.
(A) satisfy (v)
(B) satisfies (v-s)
(C) satisfied (v-ed)
(D) satisfaction (n)
Phân tích:
Quan sát: keeps its patrons ——-
Cấu trúc: keep + O + adj
=> Trong 4 đáp án chỉ có C là có thể làm tính từ (vì C là phân từ)
Dịch nghĩa: Khu nghỉ mát này làm cho khách hàng quen của nó hài lòng bằng cách cung cấp nhiều dịch vụ để đảm bảo sự thoải mái và vui vẻ.
-
Question 4 of 32
4. Question
——- completed the initial write-up of the study, the researcher submitted the draft to her supervisor for feedback.
Correct
——- completed the initial write-up of the study, the researcher submitted the draft to her supervisor for feedback.
(A) Had
(B) Having
(C) Have
(D) Has
Phân tích:
Quan sát: Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ khi có 2 chủ ngữ đồng nhất
Cấu trúc: Ving/Having + v3 + …, S + V +…
=> Trong 4 đáp án chỉ có B theo đúng cấu trúc
Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành bản đánh giá ban đầu của bài nghiên cứu, nhà nghiên cứu nộp bản thảo cho người giám sát để có ý kiến phản hồi.
Incorrect
——- completed the initial write-up of the study, the researcher submitted the draft to her supervisor for feedback.
(A) Had
(B) Having
(C) Have
(D) Has
Phân tích:
Quan sát: Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ khi có 2 chủ ngữ đồng nhất
Cấu trúc: Ving/Having + v3 + …, S + V +…
=> Trong 4 đáp án chỉ có B theo đúng cấu trúc
Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành bản đánh giá ban đầu của bài nghiên cứu, nhà nghiên cứu nộp bản thảo cho người giám sát để có ý kiến phản hồi.
-
Question 5 of 32
5. Question
Once ——-, both corporations will examine what alternatives are available for the affiliates hey separately own.
Correct
Once ——-, both corporations will examine what alternatives are available for the affiliates hey separately own.
(A) merged (v-ed)
(B) merge (v)
(C) are merged (are + v-ed)
(D) have merged (have + v-ed)
Phân tích:
Quan sát: Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ khi có 2 chủ ngữ đồng nhất. Once là một liên từ không thể ghép với các động từ như B, C và D. Liên từ Once chỉ có thể đi kèm 1 phân từ như merged
Ghi nhớ: Liên từ + mệnh đề/ cụm phân từ/ cụm giới từ
Câu đầy đủ:
Once both corporations are merged, both corporations will examine what alternatives are available for the affiliates hey separately own.
Dịch nghĩa: Sau khi bản tường thuật ban đầu của bài nghiên cứu, nhà nghiên cứu nộp bản thảo cho người giám sát để có ý kiến phản hồi.
Incorrect
Once ——-, both corporations will examine what alternatives are available for the affiliates hey separately own.
(A) merged (v-ed)
(B) merge (v)
(C) are merged (are + v-ed)
(D) have merged (have + v-ed)
Phân tích:
Quan sát: Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ khi có 2 chủ ngữ đồng nhất. Once là một liên từ không thể ghép với các động từ như B, C và D. Liên từ Once chỉ có thể đi kèm 1 phân từ như merged
Ghi nhớ: Liên từ + mệnh đề/ cụm phân từ/ cụm giới từ
Câu đầy đủ:
Once both corporations are merged, both corporations will examine what alternatives are available for the affiliates hey separately own.
Dịch nghĩa: Sau khi bản tường thuật ban đầu của bài nghiên cứu, nhà nghiên cứu nộp bản thảo cho người giám sát để có ý kiến phản hồi.
-
Question 6 of 32
6. Question
After carefully ——- the holes in security, experts agreed that passwords should be changed once a month.
Correct
After carefully ——- the holes in security, experts agreed that passwords should be changed once a month.
(A) review (v; n)
(B) reviews (v-s; n-s)
(C) reviewing (v-ing)
(D) have merged (have + v-ed)
Phân tích:
Quan sát: Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ khi có 2 chủ ngữ đồng nhất. After là một liên từ không thể ghép với các động từ như A, B và D. A và B ngoài là động từ còn có thể là danh từ; tuy nhiên ta có trạng từ carefully bổ nghĩa cho chỗ trống nên không thể dùng danh từ vì trạng từ không bao giờ bổ nghĩa cho danh từ.
Ở đây carefully là trạng từ bổ nghĩa cho phân từ reviewing (vì phân từ có đặc điểm giống như 1 động từ nên trạng từ có thể bổ nghĩa được)
Ghi nhớ: Liên từ + mệnh đề/ cụm phân từ/ cụm giới từ
Câu đầy đủ:
After experts had carefully reviewed the holes in security, experts agreed that passwords should be changed once a month.
Dịch nghĩa: Sau khi cẩn thận xem xét những lỗ hổng trong bảo mật, các chuyên gia đồng ý rằng mật khẩu nên được thay đổi mỗi tháng một lần.
Incorrect
After carefully ——- the holes in security, experts agreed that passwords should be changed once a month.
(A) review (v; n)
(B) reviews (v-s; n-s)
(C) reviewing (v-ing)
(D) have merged (have + v-ed)
Phân tích:
Quan sát: Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ khi có 2 chủ ngữ đồng nhất. After là một liên từ không thể ghép với các động từ như A, B và D. A và B ngoài là động từ còn có thể là danh từ; tuy nhiên ta có trạng từ carefully bổ nghĩa cho chỗ trống nên không thể dùng danh từ vì trạng từ không bao giờ bổ nghĩa cho danh từ.
Ở đây carefully là trạng từ bổ nghĩa cho phân từ reviewing (vì phân từ có đặc điểm giống như 1 động từ nên trạng từ có thể bổ nghĩa được)
Ghi nhớ: Liên từ + mệnh đề/ cụm phân từ/ cụm giới từ
Câu đầy đủ:
After experts had carefully reviewed the holes in security, experts agreed that passwords should be changed once a month.
Dịch nghĩa: Sau khi cẩn thận xem xét những lỗ hổng trong bảo mật, các chuyên gia đồng ý rằng mật khẩu nên được thay đổi mỗi tháng một lần.
-
Question 7 of 32
7. Question
The receipts attached to the travel report indicate the total amount ——- for the trip to the overseas branch.
Correct
The receipts attached to the travel report indicate the total amount ——- for the trip to the overseas branch.
(A) pay (v)
(B) pays (v-s)
(C) paid (v3)
(D) paying (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: Phân tích cấu trúc câu (theo các bước học trong lý thuyết)
1. Xác định động từ chính: indicate
2. Xác định chủ ngữ: The receipts
3. Xác định cụm bổ nghĩa: attached to the travel report
4. Xác định túc từ: the total amount
The receipts attached to the travel report indicate the total amount ——- for the trip to the overseas branch.
Câu đã đủ hết các thành phần (S + V + O), do đó, phía sau sẽ không thể điền động từ nữa => điền phân từ => C hoặc D
Dùng cách 1: Viết ra câu gốc:
The receipts attached to the travel report indicate the total amount which (pays/ is paid) for the trip to the overseas branch.
Phía sau không có túc từ => câu bị động => C
Dịch nghĩa: Hóa đơn đính kèm với các báo cáo đi lại cho biết tổng số tiền được chi trả cho chuyến đi đến chi nhánh ở nước ngoài.
Incorrect
The receipts attached to the travel report indicate the total amount ——- for the trip to the overseas branch.
(A) pay (v)
(B) pays (v-s)
(C) paid (v3)
(D) paying (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: Phân tích cấu trúc câu (theo các bước học trong lý thuyết)
1. Xác định động từ chính: indicate
2. Xác định chủ ngữ: The receipts
3. Xác định cụm bổ nghĩa: attached to the travel report
4. Xác định túc từ: the total amount
The receipts attached to the travel report indicate the total amount ——- for the trip to the overseas branch.
Câu đã đủ hết các thành phần (S + V + O), do đó, phía sau sẽ không thể điền động từ nữa => điền phân từ => C hoặc D
Dùng cách 1: Viết ra câu gốc:
The receipts attached to the travel report indicate the total amount which (pays/ is paid) for the trip to the overseas branch.
Phía sau không có túc từ => câu bị động => C
Dịch nghĩa: Hóa đơn đính kèm với các báo cáo đi lại cho biết tổng số tiền được chi trả cho chuyến đi đến chi nhánh ở nước ngoài.
-
Question 8 of 32
8. Question
Mr. Sanders has decided to take on the position at Barker Technologies because the work seems ——-.
Correct
Mr. Sanders has decided to take on the position at Barker Technologies because the work seems ——-.
(A) interest (n;v)
(B) interests (n-s;v-s)
(C) interesting (v-ing)
(D) interested (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: Sau look/feel/seem/be/become/remain cần tính từ
Điền phân từ C hoặc D mà interest là thú vị
=> Phân từ chỉ cảm xúc => Tìm danh từ mà nó bổ nghĩa => the work (vật)
=> Chọn v-ing
Dịch nghĩa: Ông Sanders đã quyết định đảm nhận chức vụ tại Barker Technologies vì công việc có vẻ thú vị.
Incorrect
Mr. Sanders has decided to take on the position at Barker Technologies because the work seems ——-.
(A) interest (n;v)
(B) interests (n-s;v-s)
(C) interesting (v-ing)
(D) interested (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: Sau look/feel/seem/be/become/remain cần tính từ
Điền phân từ C hoặc D mà interest là thú vị
=> Phân từ chỉ cảm xúc => Tìm danh từ mà nó bổ nghĩa => the work (vật)
=> Chọn v-ing
Dịch nghĩa: Ông Sanders đã quyết định đảm nhận chức vụ tại Barker Technologies vì công việc có vẻ thú vị.
-
Question 9 of 32
9. Question
——- in the downtown area, the information center for expatriates provides various types of assistance and serves as a meeting place for young adults.
Correct
——- in the downtown area, the information center for expatriates provides various types of assistance and serves as a meeting place for young adults.
(A) Locating (v-ing)
(B) Located (v-ed)
(C) Locate (v)
(D) Location (n)
Phân tích:
Nếu chọn C hoặc D thì giữa 2 mệnh đề trong câu sẽ không có từ liên kết => câu sai ngữ pháp
Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 chủ ngữ đồng nhất
Locate là xác định vị trí (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Because the information center (is located/ locates) in the downtown area, the information center for expatriates provides various types of assistance and serves as a meeting place for young adults.
=> Câu không có túc từ => câu bị động
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Nằm trong khu vực trung tâm thành phố, trung tâm thông tin cho người nước ngoài cung cấp nhiều loại hình hỗ trợ và giữ vai trò như một nơi gặp gỡ cho những người trẻ.
Incorrect
——- in the downtown area, the information center for expatriates provides various types of assistance and serves as a meeting place for young adults.
(A) Locating (v-ing)
(B) Located (v-ed)
(C) Locate (v)
(D) Location (n)
Phân tích:
Nếu chọn C hoặc D thì giữa 2 mệnh đề trong câu sẽ không có từ liên kết => câu sai ngữ pháp
Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 chủ ngữ đồng nhất
Locate là xác định vị trí (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Because the information center (is located/ locates) in the downtown area, the information center for expatriates provides various types of assistance and serves as a meeting place for young adults.
=> Câu không có túc từ => câu bị động
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Nằm trong khu vực trung tâm thành phố, trung tâm thông tin cho người nước ngoài cung cấp nhiều loại hình hỗ trợ và giữ vai trò như một nơi gặp gỡ cho những người trẻ.
-
Question 10 of 32
10. Question
For over three hundred years, cork has been the ——- means to cap wine bottles, but manufacturers are now looking into metal screw caps.
Correct
For over three hundred years, cork has been the ——- means to cap wine bottles, but manufacturers are now looking into metal screw caps.
(A) preferred (v-ed)
(B) preferring (v-ing)
(C) preference (n)
(D) preferably (adv)
Phân tích:
Quan sát: the ——- means
Cấu trúc: mạo từ + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc B mới có thể làm tính từ
prefer là ưa thích (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
For over three hundred years, cork has been the means which is (prefered/ prefers) to cap wine bottles, but manufacturers are now looking into metal screw caps.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Trong hơn ba trăm năm, nút bần đã là phương tiện được ưa thích để đóng nắp chai rượu vang, nhưng nhà sản xuất cân nhắc các nút kim loại.
Incorrect
For over three hundred years, cork has been the ——- means to cap wine bottles, but manufacturers are now looking into metal screw caps.
(A) preferred (v-ed)
(B) preferring (v-ing)
(C) preference (n)
(D) preferably (adv)
Phân tích:
Quan sát: the ——- means
Cấu trúc: mạo từ + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc B mới có thể làm tính từ
prefer là ưa thích (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
For over three hundred years, cork has been the means which is (prefered/ prefers) to cap wine bottles, but manufacturers are now looking into metal screw caps.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Trong hơn ba trăm năm, nút bần đã là phương tiện được ưa thích để đóng nắp chai rượu vang, nhưng nhà sản xuất cân nhắc các nút kim loại.
-
Question 11 of 32
11. Question
The new company regulation states that ——- tardiness will be grounds for suspension from work without pay.
Correct
The new company regulation states that ——- tardiness will be grounds for suspension from work without pay.
(A) repeating (v-ing)
(B) repeats (v-s)
(C) repeated (v-ed)
(D) repeatedly (adv)
Phân tích:
Quan sát: that ——- tardiness
Cấu trúc: liên từ + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc C mới có thể làm tính từ
repeat là lặp lại (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The new company regulation states that tardiness which (is repeated/repeats) will be grounds for suspension from work without pay.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Quy định của công ty mới nói rằng sự chậm trễ lặp đi lặp lại sẽ là căn cứ để tạm đình chỉ công việc mà không trả lương.
Incorrect
The new company regulation states that ——- tardiness will be grounds for suspension from work without pay.
(A) repeating (v-ing)
(B) repeats (v-s)
(C) repeated (v-ed)
(D) repeatedly (adv)
Phân tích:
Quan sát: that ——- tardiness
Cấu trúc: liên từ + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc C mới có thể làm tính từ
repeat là lặp lại (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The new company regulation states that tardiness which (is repeated/repeats) will be grounds for suspension from work without pay.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Quy định của công ty mới nói rằng sự chậm trễ lặp đi lặp lại sẽ là căn cứ để tạm đình chỉ công việc mà không trả lương.
-
Question 12 of 32
12. Question
The small shop recently won an award for the originality and outstanding quality of its ——- pieces.
Correct
The small shop recently won an award for the originality and outstanding quality of its ——- pieces.
(A) handcraft (n;v)
(B) handcrafts (n;v)
(C) handcrafted (v-ed)
(D) handcrafting (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: its ——- pieces
Cấu trúc: tính từ sở hữu + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có C hoặc D mới có thể làm tính từ
handcraft là làm thủ công (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The small shop recently won an award for the originality and outstanding quality of its pieces which (are handcrafted/ handcraft).
=> Nghĩa bị động
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Cửa hàng nhỏ vừa được giải thưởng vì sự độc đáo và chất lượng vượt trội của các sản phẩm thủ công (được làm bằng tay).
Incorrect
The small shop recently won an award for the originality and outstanding quality of its ——- pieces.
(A) handcraft (n;v)
(B) handcrafts (n;v)
(C) handcrafted (v-ed)
(D) handcrafting (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: its ——- pieces
Cấu trúc: tính từ sở hữu + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có C hoặc D mới có thể làm tính từ
handcraft là làm thủ công (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The small shop recently won an award for the originality and outstanding quality of its pieces which (are handcrafted/ handcraft).
=> Nghĩa bị động
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Cửa hàng nhỏ vừa được giải thưởng vì sự độc đáo và chất lượng vượt trội của các sản phẩm thủ công (được làm bằng tay).
-
Question 13 of 32
13. Question
The hotel provides personal service and careful attention to detail, ——- that you have a relaxing and comfortable stay.
Correct
The hotel provides personal service and careful attention to detail, ——- that you have a relaxing and comfortable stay.
(A) be ensured
(B) ensure
(C) ensures
(D) ensuring
Phân tích:
Quan sát: S + V + O, ——- that + S + (V) + O
Cấu trúc: Cấu trúc rút gọn khi 2 chủ ngữ đồng nhất
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The hotel provides personal service and careful attention to detail, and the hotel (ensures/is ensured) that you have a relaxing and comfortable stay.
=> Nghĩa chủ động
The hotel provides personal service and careful attention to detail, ensuring that you have a relaxing and comfortable stay.
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Khách sạn cung cấp dịch vụ cá nhân và sự chú ý cẩn thận đến từng chi tiết, đảm bảo rằng bạn có một kỳ nghỉ thư giãn và thoải mái.
Incorrect
The hotel provides personal service and careful attention to detail, ——- that you have a relaxing and comfortable stay.
(A) be ensured
(B) ensure
(C) ensures
(D) ensuring
Phân tích:
Quan sát: S + V + O, ——- that + S + (V) + O
Cấu trúc: Cấu trúc rút gọn khi 2 chủ ngữ đồng nhất
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The hotel provides personal service and careful attention to detail, and the hotel (ensures/is ensured) that you have a relaxing and comfortable stay.
=> Nghĩa chủ động
The hotel provides personal service and careful attention to detail, ensuring that you have a relaxing and comfortable stay.
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Khách sạn cung cấp dịch vụ cá nhân và sự chú ý cẩn thận đến từng chi tiết, đảm bảo rằng bạn có một kỳ nghỉ thư giãn và thoải mái.
-
Question 14 of 32
14. Question
An invoice will be generated and included with the order being ——- to the address you indicated on the form.
Correct
An invoice will be generated and included with the order being ——- to the address you indicated on the form.
(A) send
(B) sent
(C) sending
(D) sends
Phân tích:
Quan sát: Cấu trúc đặc biệt with + O + V-ing (ở đây là dạng bị động)
Sau be điền V-ing hoặc V3 mà chỗ trống không có túc từ nên chọn V3 (bị động)
Dịch nghĩa: Một hóa đơn sẽ được tạo và kèm với đơn hàng sẽ được gửi đến địa chỉ bạn ghi trên mẫu đơn.
Incorrect
An invoice will be generated and included with the order being ——- to the address you indicated on the form.
(A) send
(B) sent
(C) sending
(D) sends
Phân tích:
Quan sát: Cấu trúc đặc biệt with + O + V-ing (ở đây là dạng bị động)
Sau be điền V-ing hoặc V3 mà chỗ trống không có túc từ nên chọn V3 (bị động)
Dịch nghĩa: Một hóa đơn sẽ được tạo và kèm với đơn hàng sẽ được gửi đến địa chỉ bạn ghi trên mẫu đơn.
-
Question 15 of 32
15. Question
——- in 2010, the gallery continues to add new exhibition rooms.
Correct
——- in 2010, the gallery continues to add new exhibition rooms.
(A) Renovate (v)
(B) Renovated (v-ed)
(C) Having renovated (having v-ed)
(D) Renovating (v-ing)
Phân tích:
Dạng rút gọn phân từ khi 2 chủ ngữ đồng nhất. Ở đây có 3 đáp án có thể làm phân từ B, C, D
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
After the gallery (renovated/ was renovated/ had renovated), the gallery continues to add new exhibition rooms.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Được tu bổ trong năm 2010, triển lãm tiếp tục bổ sung các phòng triển lãm mới.
Incorrect
——- in 2010, the gallery continues to add new exhibition rooms.
(A) Renovate (v)
(B) Renovated (v-ed)
(C) Having renovated (having v-ed)
(D) Renovating (v-ing)
Phân tích:
Dạng rút gọn phân từ khi 2 chủ ngữ đồng nhất. Ở đây có 3 đáp án có thể làm phân từ B, C, D
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
After the gallery (renovated/ was renovated/ had renovated), the gallery continues to add new exhibition rooms.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Được tu bổ trong năm 2010, triển lãm tiếp tục bổ sung các phòng triển lãm mới.
-
Question 16 of 32
16. Question
The editor spoke to his assistant about how to keep the writers ——- to write lively and interesting articles.
Correct
The editor spoke to his assistant about how to keep the writers ——- to write lively and interesting articles.
(A) have inspiration (have + n)
(B) be inspired (be + v-ed)
(C) inspired (v-ed)
(D) inspiring (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: keep the writers ——-
Cấu trúc: keep/find/make + danh từ + adj
Cần 1 tính từ mà chỉ có C hoặc D mới có thể làm tính từ (theo dạng phân từ)
inspire là truyền cảm hứng (phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 2: Xem danh từ cần bổ nghĩa là người hay vật
=> Danh từ cần bổ nghĩa là the writers (người) => chọn C
Dịch nghĩa:
Biên tập viên nói chuyện với trợ lý của ông về làm thế nào để giữ cho các nhà văn có cảm hứng để viết bài sinh động và thú vị.
Incorrect
The editor spoke to his assistant about how to keep the writers ——- to write lively and interesting articles.
(A) have inspiration (have + n)
(B) be inspired (be + v-ed)
(C) inspired (v-ed)
(D) inspiring (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: keep the writers ——-
Cấu trúc: keep/find/make + danh từ + adj
Cần 1 tính từ mà chỉ có C hoặc D mới có thể làm tính từ (theo dạng phân từ)
inspire là truyền cảm hứng (phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 2: Xem danh từ cần bổ nghĩa là người hay vật
=> Danh từ cần bổ nghĩa là the writers (người) => chọn C
Dịch nghĩa:
Biên tập viên nói chuyện với trợ lý của ông về làm thế nào để giữ cho các nhà văn có cảm hứng để viết bài sinh động và thú vị.
-
Question 17 of 32
17. Question
Net Connect furnishes its clients with ——- networking solutions, ranging from file and printer sharing to group calendar and scheduling.
Correct
Net Connect furnishes its clients with ——- networking solutions, ranging from file and printer sharing to group calendar and scheduling.
(A) customize (v)
(B) customizes (v-s)
(C) customized (v-ed)
(D) customizing (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: with ——- networking solutions
Cấu trúc: giới từ từ + ——- + cụm danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có C hoặc Dmới có thể làm tính từ (theo dạng phân từ)
customize là tùy chỉnh (*nghĩa là có thể chỉnh sửa theo yêu cầu khách hàng) (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Net Connect furnishes its clients with networking solutions which (customize/are customized), ranging from file and printer sharing to group calendar and scheduling.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Net Connect cung cấp cho khách hàng các giải pháp mạng tùy biến, từ chia sẻ file và máy in đến lịch nhóm và lập kế hoạch.
Incorrect
Net Connect furnishes its clients with ——- networking solutions, ranging from file and printer sharing to group calendar and scheduling.
(A) customize (v)
(B) customizes (v-s)
(C) customized (v-ed)
(D) customizing (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: with ——- networking solutions
Cấu trúc: giới từ từ + ——- + cụm danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có C hoặc Dmới có thể làm tính từ (theo dạng phân từ)
customize là tùy chỉnh (*nghĩa là có thể chỉnh sửa theo yêu cầu khách hàng) (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Net Connect furnishes its clients with networking solutions which (customize/are customized), ranging from file and printer sharing to group calendar and scheduling.
=> Nghĩa bị động
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Net Connect cung cấp cho khách hàng các giải pháp mạng tùy biến, từ chia sẻ file và máy in đến lịch nhóm và lập kế hoạch.
-
Question 18 of 32
18. Question
In his ten years at Sortel Networks, Mr. Gutierrez has shown that he performs admirably when ——- with tight deadlines.
Correct
In his ten years at Sortel Networks, Mr. Gutierrez has shown that he performs admirably when ——- with tight deadlines.
(A) face (v)
(B) facing (v-ing)
(C) faces (v-s)
(D) faced (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: when ——- with tight deadlines.
Cấu trúc: liên từ + phân từ
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
In his ten years at Sortel Networks, Mr. Gutierrez has shown that he performs admirably when he (faces/ is faced) with tight deadlines.
* Lưu ý: động từ face có 2 cấu trúc đồng nghĩa nhau: face something = be faced with something (đều nghĩa là đối mặt với một vấn đề), trong bài có giới từ with nên nó thuộc cấu trúc be faced with something
=> Câu bị động
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Trong mười năm tại Sortel Networks, ông Gutierrez đã cho thấy rằng ông có thành tích đáng ngưỡng mộ khi đối mặt với hạn hoàn thành công việc nghiêm khắc.
Incorrect
In his ten years at Sortel Networks, Mr. Gutierrez has shown that he performs admirably when ——- with tight deadlines.
(A) face (v)
(B) facing (v-ing)
(C) faces (v-s)
(D) faced (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: when ——- with tight deadlines.
Cấu trúc: liên từ + phân từ
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
In his ten years at Sortel Networks, Mr. Gutierrez has shown that he performs admirably when he (faces/ is faced) with tight deadlines.
* Lưu ý: động từ face có 2 cấu trúc đồng nghĩa nhau: face something = be faced with something (đều nghĩa là đối mặt với một vấn đề), trong bài có giới từ with nên nó thuộc cấu trúc be faced with something
=> Câu bị động
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Trong mười năm tại Sortel Networks, ông Gutierrez đã cho thấy rằng ông có thành tích đáng ngưỡng mộ khi đối mặt với hạn hoàn thành công việc nghiêm khắc.
-
Question 19 of 32
19. Question
Readers find the young writer’s first novel ——- despite the fact that the initial reviews of the book were so dismal.
Correct
Readers find the young writer’s first novel ——- despite the fact that the initial reviews of the book were so dismal.
(A) fascinate (v)
(B) fascination (n)
(C) fascinating (v-ing)
(D) fascinated (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: find the young writer’s first novel ——-
Cấu trúc: find/keep/make + danh từ + adj
Cần 1 tính từ bổ nghĩa
fascinate là cuốn hút, quyến rũ (phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 2: Xét danh từ bổ nghĩa là người hay vật
=> the young writer’s first novel (danh từ chính: first novel là vật)
=> chọn phân từ -ing
Dịch nghĩa: Độc giả thấy cuốn tiểu thuyết đầu tiên của nhà văn trẻ hấp dẫn mặc dù thực tế những đánh giá ban đầu về cuốn sách là rất ảm đạm.
Incorrect
Readers find the young writer’s first novel ——- despite the fact that the initial reviews of the book were so dismal.
(A) fascinate (v)
(B) fascination (n)
(C) fascinating (v-ing)
(D) fascinated (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: find the young writer’s first novel ——-
Cấu trúc: find/keep/make + danh từ + adj
Cần 1 tính từ bổ nghĩa
fascinate là cuốn hút, quyến rũ (phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 2: Xét danh từ bổ nghĩa là người hay vật
=> the young writer’s first novel (danh từ chính: first novel là vật)
=> chọn phân từ -ing
Dịch nghĩa: Độc giả thấy cuốn tiểu thuyết đầu tiên của nhà văn trẻ hấp dẫn mặc dù thực tế những đánh giá ban đầu về cuốn sách là rất ảm đạm.
-
Question 20 of 32
20. Question
From the moment he comes up with a concept, it usually takes Mr. Barnes a week to produce the ——- product.
Correct
From the moment he comes up with a concept, it usually takes Mr. Barnes a week to produce the ——- product.
(A) finished (v-ed)
(B) finishing (v-ing)
(C) finish (v)
(D) finishes (v-es)
Phân tích:
Quan sát: the ——- product
Cấu trúc: mạo từ + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc B mới có thể làm tính từ (theo dạng phân từ)
finish là hoàn thành (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
From the moment he comes up with a concept, it usually takes Mr. Barnes a week to produce the product which (finishes/ is finished).
=> Nghĩa bị động
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Từ lúc anh ta nghĩ ra một ý tưởng, nó thường mất ông Barnes một tuần để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Incorrect
From the moment he comes up with a concept, it usually takes Mr. Barnes a week to produce the ——- product.
(A) finished (v-ed)
(B) finishing (v-ing)
(C) finish (v)
(D) finishes (v-es)
Phân tích:
Quan sát: the ——- product
Cấu trúc: mạo từ + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc B mới có thể làm tính từ (theo dạng phân từ)
finish là hoàn thành (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
From the moment he comes up with a concept, it usually takes Mr. Barnes a week to produce the product which (finishes/ is finished).
=> Nghĩa bị động
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Từ lúc anh ta nghĩ ra một ý tưởng, nó thường mất ông Barnes một tuần để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
-
Question 21 of 32
21. Question
The corporation head, who ——- a large city orphanage, will establish a non-profit computer learning center for the underprivileged.
Correct
The corporation head, who ——- a large city orphanage, will establish a non-profit computer learning center for the underprivileged.
(A) foundation (n)
(B) founded (v-ed)
(C) found (v; v2)
(D) founding (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: who ——- a large city orphanage
Cấu trúc: mệnh đề quan hệ
Mệnh đề này chưa có động từ nên cần 1 động từ ở chỗ trống.
Lưu ý động từ: find – found – found (tìm thấy) và found – founded – founded (thành lập). Đây là 2 động từ dễ gây nhầm lẫn. Dựa vào nghĩa có thể thấy trong câu là thành lập (trại trẻ mồ côi)
Quá khứ founded; nếu chọn found là v1 thì phải thêm s (founds) do chủ ngữ là số ít
Dịch nghĩa: Người đứng đầu tập đoàn, người thành lập một trại trẻ mồ côi lớn ở thành phố, sẽ thành lập một trung tâm học tập máy tính phi lợi nhuận cho những người thiệt thòi.
Incorrect
The corporation head, who ——- a large city orphanage, will establish a non-profit computer learning center for the underprivileged.
(A) foundation (n)
(B) founded (v-ed)
(C) found (v; v2)
(D) founding (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: who ——- a large city orphanage
Cấu trúc: mệnh đề quan hệ
Mệnh đề này chưa có động từ nên cần 1 động từ ở chỗ trống.
Lưu ý động từ: find – found – found (tìm thấy) và found – founded – founded (thành lập). Đây là 2 động từ dễ gây nhầm lẫn. Dựa vào nghĩa có thể thấy trong câu là thành lập (trại trẻ mồ côi)
Quá khứ founded; nếu chọn found là v1 thì phải thêm s (founds) do chủ ngữ là số ít
Dịch nghĩa: Người đứng đầu tập đoàn, người thành lập một trại trẻ mồ côi lớn ở thành phố, sẽ thành lập một trung tâm học tập máy tính phi lợi nhuận cho những người thiệt thòi.
-
Question 22 of 32
22. Question
The number of employees ——- to work at foreign branches in Asia and Europe will probably continue to increase.
Correct
The number of employees ——- to work at foreign branches in Asia and Europe will probably continue to increase.
(A) agree (v)
(B) agreeing (v-ing)
(C) agreed (v-ed)
(D) agreement (n)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: will continue
Chủ ngữ: The number of employees
Túc từ: to increase
The number of employees ——- to work at foreign branches in Asia and Europe will probably continue to increase.
Do đó, ở giữa là cụm phân từ bổ nghĩa cho chủ ngữ, B hoặc C
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The number of employees who (agree/ are agreed) to work at foreign branches in Asia and Europe will probably continue to increase.
=> Nghĩa chủ động (who agree)
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Số lượng nhân viên đồng ý làm việc tại các chi nhánh nước ngoài tại châu Á và châu Âu có thể sẽ tiếp tục tăng.
Incorrect
The number of employees ——- to work at foreign branches in Asia and Europe will probably continue to increase.
(A) agree (v)
(B) agreeing (v-ing)
(C) agreed (v-ed)
(D) agreement (n)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: will continue
Chủ ngữ: The number of employees
Túc từ: to increase
The number of employees ——- to work at foreign branches in Asia and Europe will probably continue to increase.
Do đó, ở giữa là cụm phân từ bổ nghĩa cho chủ ngữ, B hoặc C
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The number of employees who (agree/ are agreed) to work at foreign branches in Asia and Europe will probably continue to increase.
=> Nghĩa chủ động (who agree)
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Số lượng nhân viên đồng ý làm việc tại các chi nhánh nước ngoài tại châu Á và châu Âu có thể sẽ tiếp tục tăng.
-
Question 23 of 32
23. Question
Even though the business trip was ——-, a lot of headway was made with our future Swiss partner.
Correct
Even though the business trip was ——-, a lot of headway was made with our future Swiss partner.
(A) tire (v)
(B) tired (v-ed)
(C) tiring (v-ing)
(D) tiredness (n)
Phân tích:
Quan sát: was ——-
Cấu trúc: be + v-ing/v-ed/n
tire là gây mệt mỏi (từ chỉ cảm xúc) nên chỗ trống cần điền là 1 tính từ
=> Dùng cách số 2: Xét danh từ bổ nghĩa là người hay vật
=> Danh từ là the business trip (vật)
=> Chọn -ing
Dịch nghĩa: Mặc dù chuyến đi công tác gây mệt mỏi, nhiều bước tiến đã được thực hiện với đối tác Thụy Sĩ tương lai của chúng ta.
Incorrect
Even though the business trip was ——-, a lot of headway was made with our future Swiss partner.
(A) tire (v)
(B) tired (v-ed)
(C) tiring (v-ing)
(D) tiredness (n)
Phân tích:
Quan sát: was ——-
Cấu trúc: be + v-ing/v-ed/n
tire là gây mệt mỏi (từ chỉ cảm xúc) nên chỗ trống cần điền là 1 tính từ
=> Dùng cách số 2: Xét danh từ bổ nghĩa là người hay vật
=> Danh từ là the business trip (vật)
=> Chọn -ing
Dịch nghĩa: Mặc dù chuyến đi công tác gây mệt mỏi, nhiều bước tiến đã được thực hiện với đối tác Thụy Sĩ tương lai của chúng ta.
-
Question 24 of 32
24. Question
If the front door is locked, punch in your access code while ——- down the green button on the door handle.
Correct
If the front door is locked, punch in your access code while ——- down the green button on the door handle.
(A) hold (v)
(B) held (v-2, v3)
(C) holds (v-s)
(D) holding (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: while ——- down the green button on the door handle.
Cấu trúc: liên từ + mệnh đề/cụm phân từ/cụm giới từ
Nếu liên từ + mệnh đề thì cần phải điền động từ vào chỗ trống, mà liên từ không thể theo sau ngay là động từ
=> Liên từ + cụm phân từ
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
If the front door is locked, punch in your access code while you (are held/hold) down the green button on the door handle.
=> Nghĩa chủ động (while you hold)
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Nếu cửa trước bị khóa, nhập mã truy cập của bạn trong khi giữ nút màu xanh lá cây trên tay nắm cửa.
Incorrect
If the front door is locked, punch in your access code while ——- down the green button on the door handle.
(A) hold (v)
(B) held (v-2, v3)
(C) holds (v-s)
(D) holding (v-ing)
Phân tích:
Quan sát: while ——- down the green button on the door handle.
Cấu trúc: liên từ + mệnh đề/cụm phân từ/cụm giới từ
Nếu liên từ + mệnh đề thì cần phải điền động từ vào chỗ trống, mà liên từ không thể theo sau ngay là động từ
=> Liên từ + cụm phân từ
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
If the front door is locked, punch in your access code while you (are held/hold) down the green button on the door handle.
=> Nghĩa chủ động (while you hold)
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Nếu cửa trước bị khóa, nhập mã truy cập của bạn trong khi giữ nút màu xanh lá cây trên tay nắm cửa.
-
Question 25 of 32
25. Question
Facilities have been established to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers ——- the train and subway stations.
Correct
Facilities have been established to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers ——- the train and subway stations.
(A) used (v-ed)
(B) using (v-ing)
(C) use (v)
(D) will use (will + v)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: have been established
Chủ ngữ: Facilities
Túc từ: to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers
Facilities have been established to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers ——- the train and subway stations.
Cần 1 cụm phân từ bổ nghĩa cho passengers => A hoặc B
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Facilities have been established to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers who (use/are used) the train and subway stations.
=> Nghĩa chủ động (who use..)
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Cơ sở vật chất đã được thành lập để tạo điều kiện đón và thả khách sử dụng các trạm xe lửa và tàu điện ngầm.
Incorrect
Facilities have been established to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers ——- the train and subway stations.
(A) used (v-ed)
(B) using (v-ing)
(C) use (v)
(D) will use (will + v)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: have been established
Chủ ngữ: Facilities
Túc từ: to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers
Facilities have been established to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers ——- the train and subway stations.
Cần 1 cụm phân từ bổ nghĩa cho passengers => A hoặc B
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Facilities have been established to facilitate pick-ups and drop-offs for passengers who (use/are used) the train and subway stations.
=> Nghĩa chủ động (who use..)
=> Chọn B
Dịch nghĩa: Cơ sở vật chất đã được thành lập để tạo điều kiện đón và thả khách sử dụng các trạm xe lửa và tàu điện ngầm.
-
Question 26 of 32
26. Question
The symposium’s ——- event is the Peace Ball, where delegates can meet members of the community.
Correct
The symposium’s ——- event is the Peace Ball, where delegates can meet members of the community.
(A) culminate (v)
(B) culmination (n)
(C) culminating (v-ing)
(D) culminated (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: The symposium’s ——- event
Cấu trúc: danh từ’s + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có C hoặc D mới có thể làm tính từ
culminate là đạt đến đỉnh cao nhất (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The symposium’s event which (culminates/ is culminated) is the Peace Ball, where delegates can meet members of the community.
=> Nghĩa chủ động (which culminates…)
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Sự kiện đỉnh cao của hội nghị chuyên đề là Peace Ball, nơi các đại biểu có thể gặp các thành viên của cộng đồng.
Incorrect
The symposium’s ——- event is the Peace Ball, where delegates can meet members of the community.
(A) culminate (v)
(B) culmination (n)
(C) culminating (v-ing)
(D) culminated (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: The symposium’s ——- event
Cấu trúc: danh từ’s + ——- + danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có C hoặc D mới có thể làm tính từ
culminate là đạt đến đỉnh cao nhất (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The symposium’s event which (culminates/ is culminated) is the Peace Ball, where delegates can meet members of the community.
=> Nghĩa chủ động (which culminates…)
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Sự kiện đỉnh cao của hội nghị chuyên đề là Peace Ball, nơi các đại biểu có thể gặp các thành viên của cộng đồng.
-
Question 27 of 32
27. Question
Misuse or neglect can result in the equipment ——- damaged, requiring parts replacement or extensive repair.
Correct
Misuse or neglect can result in the equipment ——- damaged, requiring parts replacement or extensive repair.
(A) was (v2)
(B) been (v3)
(C) having (v-ing)
(D) being (v-ing)
Phân tích:
Đây là dạng cấu trúc đặc biệt: result in + object + doing something
Ví dụ: These policies resulted in many elderly people suffering hardship.
Do đó, cần 1 dạng v-ing ở phía sau danh từ => C hoặc D
danh từ cần bổ nghĩa là equipment, nên sẽ chọn cấu trúc bị động
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Việc sử dụng sai mục đích hoặc thiếu cẩn thận có thể dẫn đến thiết bị hư hỏng, đòi hỏi thay thế phụ tùng hoặc sửa chữa mức độ lớn.
Incorrect
Misuse or neglect can result in the equipment ——- damaged, requiring parts replacement or extensive repair.
(A) was (v2)
(B) been (v3)
(C) having (v-ing)
(D) being (v-ing)
Phân tích:
Đây là dạng cấu trúc đặc biệt: result in + object + doing something
Ví dụ: These policies resulted in many elderly people suffering hardship.
Do đó, cần 1 dạng v-ing ở phía sau danh từ => C hoặc D
danh từ cần bổ nghĩa là equipment, nên sẽ chọn cấu trúc bị động
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Việc sử dụng sai mục đích hoặc thiếu cẩn thận có thể dẫn đến thiết bị hư hỏng, đòi hỏi thay thế phụ tùng hoặc sửa chữa mức độ lớn.
-
Question 28 of 32
28. Question
Due to a significant change in the nation’s tax laws, we are likely to see ——- investments by foreign individuals.
Correct
Due to a significant change in the nation’s tax laws, we are likely to see ——- investments by foreign individuals.
(A) decrease (v;n)
(B) to decrease (to v0)
(C) decreases (v-s)
(D) decreased (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: see ——- investments by foreign individuals.
Decrease là giảm, theo nghĩa câu thì decrease sẽ bổ nghĩa cho investments; investments là 1 danh từ nên decrease sẽ ở dạng phân từ để bổ nghĩa
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Do thay đổi đáng kể trong luật thuế của quốc gia, chúng ta có khả năng sẽ chứng kiến đầu tư bị suy giảm bởi các cá nhân nước ngoài.
Incorrect
Due to a significant change in the nation’s tax laws, we are likely to see ——- investments by foreign individuals.
(A) decrease (v;n)
(B) to decrease (to v0)
(C) decreases (v-s)
(D) decreased (v-ed)
Phân tích:
Quan sát: see ——- investments by foreign individuals.
Decrease là giảm, theo nghĩa câu thì decrease sẽ bổ nghĩa cho investments; investments là 1 danh từ nên decrease sẽ ở dạng phân từ để bổ nghĩa
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Do thay đổi đáng kể trong luật thuế của quốc gia, chúng ta có khả năng sẽ chứng kiến đầu tư bị suy giảm bởi các cá nhân nước ngoài.
-
Question 29 of 32
29. Question
Mr. Morris and I are excluding the section ——- by Ms. Wood because her conclusion was based on outdated information.
Correct
Mr. Morris and I are excluding the section ——- by Ms. Wood because her conclusion was based on outdated information.
(A) be written (be + v3)
(B) writing (v-ing)
(C) was written (be + v3)
(D) written (v3)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: are excluding
Chủ ngữ: Mr. Morris and I
Túc từ: the section
Mr. Morris and I are excluding the section ——- by Ms. Wood because her conclusion was based on outdated information.
Vậy phần phía sau sẽ là cụm phân từ bổ nghĩa cho danh từ section
Chọn B hoặc D; có by gợi ý cấu trúc bị động
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Ông Morris và tôi đều loại bỏ phần được viết bởi Bà Wood vì kết luận của bà ấy dựa trên thông tin đã lỗi thời.
Incorrect
Mr. Morris and I are excluding the section ——- by Ms. Wood because her conclusion was based on outdated information.
(A) be written (be + v3)
(B) writing (v-ing)
(C) was written (be + v3)
(D) written (v3)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: are excluding
Chủ ngữ: Mr. Morris and I
Túc từ: the section
Mr. Morris and I are excluding the section ——- by Ms. Wood because her conclusion was based on outdated information.
Vậy phần phía sau sẽ là cụm phân từ bổ nghĩa cho danh từ section
Chọn B hoặc D; có by gợi ý cấu trúc bị động
=> Chọn D
Dịch nghĩa: Ông Morris và tôi đều loại bỏ phần được viết bởi Bà Wood vì kết luận của bà ấy dựa trên thông tin đã lỗi thời.
-
Question 30 of 32
30. Question
Employees are expected to use the newly ——- reference materials to expand their knowledge of computer software and their applications.
Correct
Employees are expected to use the newly ——- reference materials to expand their knowledge of computer software and their applications.
(A) purchased (v-ed)
(B) purchasing (v-ing)
(C) purchases (v-s)
(D) purchase (v)
Phân tích:
Quan sát: the newly ——- reference materials
Cấu trúc: mạo từ + adv + ——- + cụm danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc B mới có thể làm tính từ
purchase là mua (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Employees are expected to use the newly reference materials which (purchase/ are purchased) to expand their knowledge of computer software and their applications.
=> Nghĩa bị động (which are purchased)
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Nhân viên phải sử dụng các tài liệu tham khảo mới mua để mở rộng kiến thức của họ về phần mềm máy tính và các ứng dụng của chúng.
Incorrect
Employees are expected to use the newly ——- reference materials to expand their knowledge of computer software and their applications.
(A) purchased (v-ed)
(B) purchasing (v-ing)
(C) purchases (v-s)
(D) purchase (v)
Phân tích:
Quan sát: the newly ——- reference materials
Cấu trúc: mạo từ + adv + ——- + cụm danh từ
Cần 1 tính từ bổ nghĩa mà chỉ có A hoặc B mới có thể làm tính từ
purchase là mua (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
Employees are expected to use the newly reference materials which (purchase/ are purchased) to expand their knowledge of computer software and their applications.
=> Nghĩa bị động (which are purchased)
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Nhân viên phải sử dụng các tài liệu tham khảo mới mua để mở rộng kiến thức của họ về phần mềm máy tính và các ứng dụng của chúng.
-
Question 31 of 32
31. Question
The stadium was packed with thousands of people waiting to see the two soccer teams ——- .
Correct
The stadium was packed with thousands of people waiting to see the two soccer teams ——- .
(A) playing (v-ing)
(B) to play (to V0)
(C) played (v-ed)
(D) are playing (be + v-ing)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: was packed
Chủ ngữ: The stadium
Phần phía sau: with thousands of people waiting to see the two soccer teams
The stadium was packed with thousands of people waiting to see the two soccer teams ——- .
Cần 1 phân từ bổ nghĩa => A hoặc B
play là chơi (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The stadium was packed with thousands of people waiting to see the two soccer teams who (played/ were played).
=> Nghĩa chủ động
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Sân vận động đầy hàng ngàn người chờ đợi để xem hai đội bóng chơi.
Incorrect
The stadium was packed with thousands of people waiting to see the two soccer teams ——- .
(A) playing (v-ing)
(B) to play (to V0)
(C) played (v-ed)
(D) are playing (be + v-ing)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: was packed
Chủ ngữ: The stadium
Phần phía sau: with thousands of people waiting to see the two soccer teams
The stadium was packed with thousands of people waiting to see the two soccer teams ——- .
Cần 1 phân từ bổ nghĩa => A hoặc B
play là chơi (không phải phân từ chỉ cảm xúc)
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The stadium was packed with thousands of people waiting to see the two soccer teams who (played/ were played).
=> Nghĩa chủ động
=> Chọn A
Dịch nghĩa: Sân vận động đầy hàng ngàn người chờ đợi để xem hai đội bóng chơi.
-
Question 32 of 32
32. Question
The state government has decided to introduce a program targeting unemployed men and women ——- to re-enter a highly competitive job market.
Correct
The state government has decided to introduce a program targeting unemployed men and women ——- to re-enter a highly competitive job market.
(A) are trying (be + v-ing)
(B) try (v)
(C) trying (v-ing)
(D) will try (will + v)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: has decided
Chủ ngữ: The state government
Phần phía sau: to introduce a program targeting unemployed men and women ——-
The state government has decided to introduce a program targeting unemployed men and women ——- to re-enter a highly competitive job market.
Cần 1 phân từ bổ nghĩa => A hoặc B
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The state government has decided to introduce a program targeting unemployed men and women who (try/ are tried) to re-enter a highly competitive job market.
=> Nghĩa chủ động (who try)
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Chính quyền bang đã quyết định giới thiệu một chương trình nhắm đến các nam giới và phụ nữ thất nghiệp đang cố gắng bước vào một thị trường việc làm cạnh tranh cao.
Incorrect
The state government has decided to introduce a program targeting unemployed men and women ——- to re-enter a highly competitive job market.
(A) are trying (be + v-ing)
(B) try (v)
(C) trying (v-ing)
(D) will try (will + v)
Phân tích:
Quan sát: Động từ chính: has decided
Chủ ngữ: The state government
Phần phía sau: to introduce a program targeting unemployed men and women ——-
The state government has decided to introduce a program targeting unemployed men and women ——- to re-enter a highly competitive job market.
Cần 1 phân từ bổ nghĩa => A hoặc B
=> Dùng cách số 1: Viết câu nguyên gốc
The state government has decided to introduce a program targeting unemployed men and women who (try/ are tried) to re-enter a highly competitive job market.
=> Nghĩa chủ động (who try)
=> Chọn C
Dịch nghĩa: Chính quyền bang đã quyết định giới thiệu một chương trình nhắm đến các nam giới và phụ nữ thất nghiệp đang cố gắng bước vào một thị trường việc làm cạnh tranh cao.
0 responses on "Ngữ pháp Nâng cao - Phân từ"