Cần nắm vững các trạng từ đi kèm vì nó sẽ là gợi ý rất hữu ích để chọn thì trong đề thi
Hiện tại đơn | usually (thường xuyên)/ always (luôn luôn)/ every (mỗi) day/week/month,… | It usually takes 5 hours to get to Bangkok from Seoul. |
Quá khứ đơn | yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week /month /year | Our office moved to a new place one week ago. |
Tương lai đơn | tomorrow (ngày mai), next week / month / year, … (tuần tới) from now. | The grocery store will be closed tomorrow. |
Hiện tại hoàn thành | since (từ lúc) + mốc thời gian
for/over/in the last + ~ over the past (trong những … ) + khoảng thời gian just (vừa mới), lately (gần đây) = recently
|
In the last ten years, the number of university students has risen. |
Quá khứ hoàn thành/ Tương lai hoàn thành | By the time (trước lúc) + quá khứ đơn, …. quá khứ hoàn thành
By the time + hiện tại đơn, ….. tương lai hoàn thành |
By the time we arrived, the meeting had already begun.
|
Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian/ điều kiện
when (khi) before (trước) after (sau) as soon as (ngay khi) while |
once (một khi) if (nếu) unless (nếu… không…; trừ khi) |
Trong những mệnh đề chứa các từ trên, không được dùng thì tương lai “will…” mà phải dùng thì hiện tại
Please don’t forget to turn off the computer before you will leave (-> leave) the office.
If you will return (-> return) this survey, we will give you a 10% discount coupon.
Pre-Intermediate Grammar - Thì
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Thì
Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
Daniel Brown …………. on a business trip until next Friday.
Correct
Daniel Brown …………. on a business trip until next Friday.
(A) is (thì hiện tại đơn)
(B) has been (thì hiện tại hoàn thành)
(C) will be (thì tương lai đơn)
(D) would being (sai ngữ pháp)
Giải thích: Do có trạng từ “until next Friday” (cho đến thứ sáu tuần sau) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Daniel Brown sẽ có chuyến công tác cho đến thứ sáu tuần tới.
Incorrect
Daniel Brown …………. on a business trip until next Friday.
(A) is (thì hiện tại đơn)
(B) has been (thì hiện tại hoàn thành)
(C) will be (thì tương lai đơn)
(D) would being (sai ngữ pháp)
Giải thích: Do có trạng từ “until next Friday” (cho đến thứ sáu tuần sau) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Daniel Brown sẽ có chuyến công tác cho đến thứ sáu tuần tới.
-
Question 2 of 20
2. Question
The janitor reported that the lights …………. out an hour ago.
Correct
The janitor reported that the lights …………. out an hour ago.
(A) went (thì quá khứ đơn)
(B) goes (thì hiện tại đơn)
(C) go (thì hiện tại đơn)
(D) will go (thì tương lai đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “an hour ago” (cách đây một giờ) nên đây là nói về chuyện ở quá khứ, cần chia thì quá khứ => A
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week /month /year
Dịch nghĩa: Người gác cửa báo cáo rằng đèn tắt cách đây một giờ.
Incorrect
The janitor reported that the lights …………. out an hour ago.
(A) went (thì quá khứ đơn)
(B) goes (thì hiện tại đơn)
(C) go (thì hiện tại đơn)
(D) will go (thì tương lai đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “an hour ago” (cách đây một giờ) nên đây là nói về chuyện ở quá khứ, cần chia thì quá khứ => A
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week /month /year
Dịch nghĩa: Người gác cửa báo cáo rằng đèn tắt cách đây một giờ.
-
Question 3 of 20
3. Question
We noticed that the copying machine …………. already been repaired.
Correct
We noticed that the copying machine …………. already been repaired.
(A) had
(B) was
(C) has
(D) were
Giải thích: Do có trạng từ “already” (rồi) nên cần chia thì hoàn thành => A hoặc C. “had already been repaired” là thì quá khứ hoàn thành; “has already been repaired” là thì hiện tại hoàn thành. Do đây là nằm trong câu tường thuật “nhận thấy rằng…” (noticed that) chia ở thì quá khứ đơn nên chuyện máy được sửa đã xảy ra trước thời điểm “noticed” => thì quá khứ hoàn thành => A.
Lưu ý: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
I had finished the report when they arrived. (Tôi làm xong báo cáo thì họ đến)
Các trạng từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành như: just (vừa mới); already (rồi); yet (chưa); since (kể từ khi); for (trong bao lâu)… cũng được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhận thấy rằng máy photo đã được sửa rồi.
Incorrect
We noticed that the copying machine …………. already been repaired.
(A) had
(B) was
(C) has
(D) were
Giải thích: Do có trạng từ “already” (rồi) nên cần chia thì hoàn thành => A hoặc C. “had already been repaired” là thì quá khứ hoàn thành; “has already been repaired” là thì hiện tại hoàn thành. Do đây là nằm trong câu tường thuật “nhận thấy rằng…” (noticed that) chia ở thì quá khứ đơn nên chuyện máy được sửa đã xảy ra trước thời điểm “noticed” => thì quá khứ hoàn thành => A.
Lưu ý: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
I had finished the report when they arrived. (Tôi làm xong báo cáo thì họ đến)
Các trạng từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành như: just (vừa mới); already (rồi); yet (chưa); since (kể từ khi); for (trong bao lâu)… cũng được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhận thấy rằng máy photo đã được sửa rồi.
-
Question 4 of 20
4. Question
Ms. Kent …………. at the company for the last 15 years.
Correct
Ms. Kent …………. at the company for the last 15 years.
(A) worked (thì quá khứ đơn)
(B) has worked (thì hiện tại hoàn thành)
(C) are working (thì hiện tại tiếp diễn)
(D) works (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “for the last 15 years” (trong 15 năm qua) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => B.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “trong 15 năm qua” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Cô Kent đã làm việc tại công ty trong 15 năm qua.
Incorrect
Ms. Kent …………. at the company for the last 15 years.
(A) worked (thì quá khứ đơn)
(B) has worked (thì hiện tại hoàn thành)
(C) are working (thì hiện tại tiếp diễn)
(D) works (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “for the last 15 years” (trong 15 năm qua) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => B.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “trong 15 năm qua” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Cô Kent đã làm việc tại công ty trong 15 năm qua.
-
Question 5 of 20
5. Question
We …………. an adjustment last week.
Correct
We …………. an adjustment last week.
(A) makes (thì hiện tại đơn)
(B) have made (thì hiện tại hoàn thành)
(C) made (thì quá khứ đơn)
(D) will make (thì tương lai đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “last week” (tuần trước) nên đây là nói về chuyện ở quá khứ, cần chia thì quá khứ => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week /month /year
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã thực hiện một điều chỉnh tuần trước.
Incorrect
We …………. an adjustment last week.
(A) makes (thì hiện tại đơn)
(B) have made (thì hiện tại hoàn thành)
(C) made (thì quá khứ đơn)
(D) will make (thì tương lai đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “last week” (tuần trước) nên đây là nói về chuyện ở quá khứ, cần chia thì quá khứ => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week /month /year
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã thực hiện một điều chỉnh tuần trước.
-
Question 6 of 20
6. Question
The product you ordered …………. next week.
Correct
The product you ordered …………. next week.
(A) arrive (thì hiện tại đơn)
(B) arrives (thì hiện tại đơn)
(C) will arrive (thì tương lai đơn)
(D) arrived (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “next week” (tuần tới) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Lưu ý: The product [(which/ that) you ordered ] trong đó “you ordered” là cụm bổ nghĩa (mệnh đề quan hệ) để làm rõ cho danh từ “the product” ở trước.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Sản phẩm mà bạn đã đặt hàng sẽ đến vào vào tuần tới.
Incorrect
The product you ordered …………. next week.
(A) arrive (thì hiện tại đơn)
(B) arrives (thì hiện tại đơn)
(C) will arrive (thì tương lai đơn)
(D) arrived (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “next week” (tuần tới) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Lưu ý: The product [(which/ that) you ordered ] trong đó “you ordered” là cụm bổ nghĩa (mệnh đề quan hệ) để làm rõ cho danh từ “the product” ở trước.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Sản phẩm mà bạn đã đặt hàng sẽ đến vào vào tuần tới.
-
Question 7 of 20
7. Question
By next month, my driver’s license …………. invalid if I don’t renew it.
Correct
By next month, my driver’s license …………. invalid if I don’t renew it.
(A) will be (thì tương lai đơn)
(B) has been (thì hiện tại hoàn thành)
(C) is (thì hiện tại đơn)
(D) are (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “By next month” (trước tháng tới) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => A
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Vào tháng tới, giấy phép lái xe của tôi sẽ là không hợp lệ nếu tôi không gia hạn.
Incorrect
By next month, my driver’s license …………. invalid if I don’t renew it.
(A) will be (thì tương lai đơn)
(B) has been (thì hiện tại hoàn thành)
(C) is (thì hiện tại đơn)
(D) are (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “By next month” (trước tháng tới) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => A
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Vào tháng tới, giấy phép lái xe của tôi sẽ là không hợp lệ nếu tôi không gia hạn.
-
Question 8 of 20
8. Question
By the time you …………. at the conference room, the event will have finished.
Correct
By the time you …………. at the conference room, the event will have finished.
(A) will arrive (thì tương lai đơn)
(B) arrive (thì hiện tại đơn)
(C) arriving (danh động từ v-ing)
(D) arrived (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “By the time” (trước) và mệnh đề chính có thì tương lai hoàn thành “will have finished” nên mệnh đề có “by the time” động từ sẽ chia thì hiện tại => B
Mở rộng: Cách làm dạng “by the time” (trước)
By the time (trước lúc) + quá khứ đơn, …. quá khứ hoàn thành (had + v3) By the time + hiện tại đơn, ….. tương lai hoàn thành (will have + v3)
Ý nghĩa: Trước quá khứ đơn là quá khứ hoàn thành; Trước hiện tại đơn là tương lai hoàn thành
Ví dụ: By the time we get there, she‘ll have gone (Trước khi chúng ta đến đó, cô ta sẽ đi rồi)
By the time this letter reaches you I will have left the country. (Trước lúc lá thư này đến bạn, tôi sẽ đi rồi)
By the time she arrived, the meeting had ended. (Trước lúc cô ấy đến thì cuộc họp đã kết thúc)
Dịch nghĩa: Trước lúc bạn đến phòng hội nghị, sự kiện này sẽ kết thúc.
Incorrect
By the time you …………. at the conference room, the event will have finished.
(A) will arrive (thì tương lai đơn)
(B) arrive (thì hiện tại đơn)
(C) arriving (danh động từ v-ing)
(D) arrived (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “By the time” (trước) và mệnh đề chính có thì tương lai hoàn thành “will have finished” nên mệnh đề có “by the time” động từ sẽ chia thì hiện tại => B
Mở rộng: Cách làm dạng “by the time” (trước)
By the time (trước lúc) + quá khứ đơn, …. quá khứ hoàn thành (had + v3) By the time + hiện tại đơn, ….. tương lai hoàn thành (will have + v3)
Ý nghĩa: Trước quá khứ đơn là quá khứ hoàn thành; Trước hiện tại đơn là tương lai hoàn thành
Ví dụ: By the time we get there, she‘ll have gone (Trước khi chúng ta đến đó, cô ta sẽ đi rồi)
By the time this letter reaches you I will have left the country. (Trước lúc lá thư này đến bạn, tôi sẽ đi rồi)
By the time she arrived, the meeting had ended. (Trước lúc cô ấy đến thì cuộc họp đã kết thúc)
Dịch nghĩa: Trước lúc bạn đến phòng hội nghị, sự kiện này sẽ kết thúc.
-
Question 9 of 20
9. Question
Economists predict that the company …………. its reputation in the event that they merge.
Correct
Economists predict that the company …………. its reputation in the event that they merge.
(A) lost (thì quá khứ đơn)
(B) will lose (thì tương lai đơn)
(C) loses (thì hiện tại đơn)
(D) have lost (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Do có cụm“predict that” (dự đoán rằng… sẽ) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => B
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Các nhà kinh tế dự đoán rằng công ty sẽ mất danh tiếng của nó trong trường hợp họ sáp nhập.
Incorrect
Economists predict that the company …………. its reputation in the event that they merge.
(A) lost (thì quá khứ đơn)
(B) will lose (thì tương lai đơn)
(C) loses (thì hiện tại đơn)
(D) have lost (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Do có cụm“predict that” (dự đoán rằng… sẽ) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => B
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Các nhà kinh tế dự đoán rằng công ty sẽ mất danh tiếng của nó trong trường hợp họ sáp nhập.
-
Question 10 of 20
10. Question
The executives expect that the new sales campaign …………. increase sales of the new product.
Correct
The executives expect that the new sales campaign …………. increase sales of the new product.
(A) helps (thì hiện tại đơn)
(B) help (thì hiện tại đơn)
(C) will help (thì tương lai đơn)
(D) helped (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Do có cụm“expect that” (kì vọng rằng.. sẽ) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Các giám đốc điều hành kỳ vọng rằng chiến dịch bán hàng mới sẽ tăng doanh thu của sản phẩm mới.
Incorrect
The executives expect that the new sales campaign …………. increase sales of the new product.
(A) helps (thì hiện tại đơn)
(B) help (thì hiện tại đơn)
(C) will help (thì tương lai đơn)
(D) helped (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Do có cụm“expect that” (kì vọng rằng.. sẽ) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Các giám đốc điều hành kỳ vọng rằng chiến dịch bán hàng mới sẽ tăng doanh thu của sản phẩm mới.
-
Question 11 of 20
11. Question
The President …………. a quick announcement at the meeting tomorrow.
Correct
The President …………. a quick announcement at the meeting tomorrow.
(A) makes (thì hiện tại đơn)
(B) made (thì quá khứ đơn)
(C) will make (thì tương lai đơn)
(D) would have made
Giải thích: Do có trạng từ “tomorrow” (ngày mai) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Chủ tịch sẽ có một thông báo nhanh tại cuộc họp vào ngày mai.
Incorrect
The President …………. a quick announcement at the meeting tomorrow.
(A) makes (thì hiện tại đơn)
(B) made (thì quá khứ đơn)
(C) will make (thì tương lai đơn)
(D) would have made
Giải thích: Do có trạng từ “tomorrow” (ngày mai) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => C
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Chủ tịch sẽ có một thông báo nhanh tại cuộc họp vào ngày mai.
-
Question 12 of 20
12. Question
Before you …………. on to the next stage, the manager will give you some more details.
Correct
Before you …………. on to the next stage, the manager will give you some more details.
(A) goes (thì hiện tại đơn)
(B) will go (thì tương lai đơn)
(C) go (thì hiện tại đơn)
(D) have gone (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Dịch nghĩa“trước khị bạn đi, tôi sẽ” nên vế có “Before” sẽ cần thì hiện tại đơn => A hoặc C. Do chủ ngữ là “you” nên chọn C.
Lưu ý: Mặc dù hành động “go” mang ý nghĩa ở tương lai (chưa diễn ra) nhưng do động từ này nằm trong một mệnh đề trạng ngữ (bắt đầu bằng “When/ While/ After/ Before…” nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế.
Dịch nghĩa: Trước khi bạn tiếp tục sang giai đoạn tiếp theo, người quản lý sẽ cho bạn một số chi tiết.
Incorrect
Before you …………. on to the next stage, the manager will give you some more details.
(A) goes (thì hiện tại đơn)
(B) will go (thì tương lai đơn)
(C) go (thì hiện tại đơn)
(D) have gone (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Dịch nghĩa“trước khị bạn đi, tôi sẽ” nên vế có “Before” sẽ cần thì hiện tại đơn => A hoặc C. Do chủ ngữ là “you” nên chọn C.
Lưu ý: Mặc dù hành động “go” mang ý nghĩa ở tương lai (chưa diễn ra) nhưng do động từ này nằm trong một mệnh đề trạng ngữ (bắt đầu bằng “When/ While/ After/ Before…” nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế.
Dịch nghĩa: Trước khi bạn tiếp tục sang giai đoạn tiếp theo, người quản lý sẽ cho bạn một số chi tiết.
-
Question 13 of 20
13. Question
Ms. Zinet will distribute the documents after she …………. reorganizing the materials.
Correct
Ms. Zinet will distribute the documents after she …………. reorganizing the materials.
(A) completes (thì hiện tại đơn)
(B) complete (thì hiện tại đơn)
(C) will complete (thì tương lai đơn)
(D) completed (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Dịch nghĩa“Cô Zinet sẽ phát … sau khi cô ấy hoàn thành” . Vế đầu chia tương lai đơn nên vế còn lại sẽ ở hiện tại đơn (chứ không dùng quá khứ đơn).
Lưu ý: Mặc dù hành động “complete” mang ý nghĩa ở tương lai (chưa diễn ra) nhưng do động từ này nằm trong một mệnh đề trạng ngữ (bắt đầu bằng “When/ While/ After/ Before…” nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế.
Dịch nghĩa: Cô Zinet sẽ phân phối các tài liệu sau khi cô hoàn thành sắp xếp lại tài liệu.
Incorrect
Ms. Zinet will distribute the documents after she …………. reorganizing the materials.
(A) completes (thì hiện tại đơn)
(B) complete (thì hiện tại đơn)
(C) will complete (thì tương lai đơn)
(D) completed (thì quá khứ đơn)
Giải thích: Dịch nghĩa“Cô Zinet sẽ phát … sau khi cô ấy hoàn thành” . Vế đầu chia tương lai đơn nên vế còn lại sẽ ở hiện tại đơn (chứ không dùng quá khứ đơn).
Lưu ý: Mặc dù hành động “complete” mang ý nghĩa ở tương lai (chưa diễn ra) nhưng do động từ này nằm trong một mệnh đề trạng ngữ (bắt đầu bằng “When/ While/ After/ Before…” nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế.
Dịch nghĩa: Cô Zinet sẽ phân phối các tài liệu sau khi cô hoàn thành sắp xếp lại tài liệu.
-
Question 14 of 20
14. Question
Experts expect that interest rates …………. gradually over the next year.
Correct
Experts expect that interest rates …………. gradually over the next year.
(A) rose (thì quá khứ đơn)
(B) will rise (thì tương lai đơn)
(C) would rise
(D) rise (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có cụm“expect that” (kì vọng rằng.. sẽ) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => B
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Các chuyên gia mong đợi rằng lãi suất sẽ tăng dần dần trong năm tới.
Incorrect
Experts expect that interest rates …………. gradually over the next year.
(A) rose (thì quá khứ đơn)
(B) will rise (thì tương lai đơn)
(C) would rise
(D) rise (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có cụm“expect that” (kì vọng rằng.. sẽ) nên đây là nói về chuyện ở tương lai, cần chia thì tương lai => B
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì tương lai đơn: tomorrow (ngày mai), next week / month / year, …3 days/weeks from now (3 ngày/tuần tính từ bây giờ)
Dịch nghĩa: Các chuyên gia mong đợi rằng lãi suất sẽ tăng dần dần trong năm tới.
-
Question 15 of 20
15. Question
The unemployment rate …………. steadily over the past 15 months.
Correct
The unemployment rate …………. steadily over the past 15 months.
(A) is declining (thì hiện tại tiếp diễn)
(B) declined (thì quá khứ đơn)
(C) has declined (thì hiện tại hoàn thành)
(D) declines (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “over the past 15 years” (trong hơn 15 năm qua) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => C.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “trong hơn 15 năm qua” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp giảm dần trong 15 tháng qua.
Incorrect
The unemployment rate …………. steadily over the past 15 months.
(A) is declining (thì hiện tại tiếp diễn)
(B) declined (thì quá khứ đơn)
(C) has declined (thì hiện tại hoàn thành)
(D) declines (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có trạng từ “over the past 15 years” (trong hơn 15 năm qua) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => C.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “trong hơn 15 năm qua” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp giảm dần trong 15 tháng qua.
-
Question 16 of 20
16. Question
Since she was promoted to Sales Manager, the sales figures ………….
Correct
Since she was promoted to Sales Manager, the sales figures ………….
(A) increase (thì hiện tại đơn)
(B) increased (thì quá khứ đơn)
(C) has increased (thì hiện tại hoàn thành)
(D) have increased (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Do có mệnh đề trạng từ “since + quá khứ đơn” (kể từ lúc… xảy ra chuyện) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => C hoặc D. Mà chủ ngữ là “sales figures” (các số liệu bán hàng) có dạng danh từ số nhiều nên cần chọn động từ số nhiều => D.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “kể từ lúc cô ấy được thăng chức” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Kể từ khi cô ấy được thăng cấp lên Sales Manager, doanh số bán hàng ………….
Incorrect
Since she was promoted to Sales Manager, the sales figures ………….
(A) increase (thì hiện tại đơn)
(B) increased (thì quá khứ đơn)
(C) has increased (thì hiện tại hoàn thành)
(D) have increased (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Do có mệnh đề trạng từ “since + quá khứ đơn” (kể từ lúc… xảy ra chuyện) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => C hoặc D. Mà chủ ngữ là “sales figures” (các số liệu bán hàng) có dạng danh từ số nhiều nên cần chọn động từ số nhiều => D.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “kể từ lúc cô ấy được thăng chức” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Kể từ khi cô ấy được thăng cấp lên Sales Manager, doanh số bán hàng ………….
-
Question 17 of 20
17. Question
Last month’s sales level …………. greater than any other month’s performance
Correct
Last month’s sales level …………. greater than any other month’s performance
(A) was (thì quá khứ đơn)
(B) has been (thì hiện tại hoàn thành)
(C) were (thì quá khứ đơn)
(D) is (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có từ gợi ý “last month” (tháng trước) nên đây là nói về chuyện ở quá khứ, cần chia thì quá khứ => A hoặc C. Chủ ngữ là cụm “Last month’s sales level “ (mức độ doanh số tháng trước) thì danh từ chính là “level” (mức độ) ở dạng số ít nên cần chia động từ số ít => A
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week /month /year
Dịch nghĩa: Mức bán hàng của tháng trước là lớn hơn bất kỳ thành tích của bất kì tháng khác.
Incorrect
Last month’s sales level …………. greater than any other month’s performance
(A) was (thì quá khứ đơn)
(B) has been (thì hiện tại hoàn thành)
(C) were (thì quá khứ đơn)
(D) is (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Do có từ gợi ý “last month” (tháng trước) nên đây là nói về chuyện ở quá khứ, cần chia thì quá khứ => A hoặc C. Chủ ngữ là cụm “Last month’s sales level “ (mức độ doanh số tháng trước) thì danh từ chính là “level” (mức độ) ở dạng số ít nên cần chia động từ số ít => A
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week /month /year
Dịch nghĩa: Mức bán hàng của tháng trước là lớn hơn bất kỳ thành tích của bất kì tháng khác.
-
Question 18 of 20
18. Question
As soon as you …………. the report, please bring it to me so that it can be proofread
Correct
As soon as you …………. the report, please bring it to me so that it can be proofread
(A) will finish (thì tương lai đơn)
(B) finished (thì quá khứ đơn)
(C) finish (thì hiện tại đơn)
(D) finishing (danh động từ v-ing)
Giải thích: Dịch nghĩa“Khi bạn hoàn thành báo cáo …hãy mang đến cho tôi” . Đây là chuyện chưa xảy ra nên phải chia tương lai đơn. Tuy nhiên, do động từ này “finish” nằm trong một mệnh đề trạng ngữ (bắt đầu bằng “As soon as” (ngay khi) nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế. => C.
Lưu ý: Điều này cũng tương tự trong tiếng Việt, không ai nói “Khi bạn sẽ hoàn thành…”
(When you will finish…)mà thường nói “Khi bạn hoàn thành…” (When you finish/ have finished…)
Dịch nghĩa: Ngay khi bạn hoàn thành bản báo cáo, vui lòng mang nó đến cho tôi để nó có thể được hiệu đính
Incorrect
As soon as you …………. the report, please bring it to me so that it can be proofread
(A) will finish (thì tương lai đơn)
(B) finished (thì quá khứ đơn)
(C) finish (thì hiện tại đơn)
(D) finishing (danh động từ v-ing)
Giải thích: Dịch nghĩa“Khi bạn hoàn thành báo cáo …hãy mang đến cho tôi” . Đây là chuyện chưa xảy ra nên phải chia tương lai đơn. Tuy nhiên, do động từ này “finish” nằm trong một mệnh đề trạng ngữ (bắt đầu bằng “As soon as” (ngay khi) nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế. => C.
Lưu ý: Điều này cũng tương tự trong tiếng Việt, không ai nói “Khi bạn sẽ hoàn thành…”
(When you will finish…)mà thường nói “Khi bạn hoàn thành…” (When you finish/ have finished…)
Dịch nghĩa: Ngay khi bạn hoàn thành bản báo cáo, vui lòng mang nó đến cho tôi để nó có thể được hiệu đính
-
Question 19 of 20
19. Question
Mr. Johnson will be able to join us provided that there …………. an extra concert ticket.
Correct
Mr. Johnson will be able to join us provided that there …………. an extra concert ticket.
(A) will be (thì tương lai đơn)
(B) was (thì quá khứ đơn)
(C) were (thì quá khứ đơn)
(D) is (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Cần lưu ý: “provided that” ở đây là một thành ngữ, nghĩa là “miễn là” (tương tự như “as long as“; mang ý nghĩa chỉ điều kiện). Dịch nghĩa“Ông Johnson sẽ có thể tham gia cùng chúng ta miễn là có thêm một vé xem hát” . Đây là chuyện chưa xảy ra nên phải chia tương lai đơn. Tuy nhiên, do động từ này “be” nằm trong một mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (bắt đầu bằng “As long as/ provided that/ if” (miễn là/ với điều kiện là/ nếu) nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế. => D
Lưu ý: Điều này cũng tương tự trong tiếng Việt, không ai nói “miễn là sẽ có thêm…”
(provided that there will be…)mà thường nói “miễn là có…” (provided that there is/are…)
Dịch nghĩa: Mr. Johnson sẽ có thể tham gia với chúng ta nếu có thêm một vé xem xem ca nhạc.
Incorrect
Mr. Johnson will be able to join us provided that there …………. an extra concert ticket.
(A) will be (thì tương lai đơn)
(B) was (thì quá khứ đơn)
(C) were (thì quá khứ đơn)
(D) is (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Cần lưu ý: “provided that” ở đây là một thành ngữ, nghĩa là “miễn là” (tương tự như “as long as“; mang ý nghĩa chỉ điều kiện). Dịch nghĩa“Ông Johnson sẽ có thể tham gia cùng chúng ta miễn là có thêm một vé xem hát” . Đây là chuyện chưa xảy ra nên phải chia tương lai đơn. Tuy nhiên, do động từ này “be” nằm trong một mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (bắt đầu bằng “As long as/ provided that/ if” (miễn là/ với điều kiện là/ nếu) nên không thể dùng thì tương lai đơn, phải dùng thì hiện tại đơn thay thế. => D
Lưu ý: Điều này cũng tương tự trong tiếng Việt, không ai nói “miễn là sẽ có thêm…”
(provided that there will be…)mà thường nói “miễn là có…” (provided that there is/are…)
Dịch nghĩa: Mr. Johnson sẽ có thể tham gia với chúng ta nếu có thêm một vé xem xem ca nhạc.
-
Question 20 of 20
20. Question
The semiconductor industry …………. at a tremendous rate over the last decade.
Correct
The semiconductor industry …………. at a tremendous rate over the last decade.
(A) are progressing (thì hiện tại tiếp diễn)
(B) were progressed (thì quá khứ đơn)
(C) progress (thì hiện tại đơn)
(D) has progressed (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Do có trạng từ “over the last decade” (trong hơn thập kỉ qua) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => D.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “trong hơn thập kỉ qua” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Ngành công nghiệp bán dẫn phát triển với tốc độ khổng lồ trong thập kỷ qua.
Incorrect
The semiconductor industry …………. at a tremendous rate over the last decade.
(A) are progressing (thì hiện tại tiếp diễn)
(B) were progressed (thì quá khứ đơn)
(C) progress (thì hiện tại đơn)
(D) has progressed (thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: Do có trạng từ “over the last decade” (trong hơn thập kỉ qua) nên cần chia thì hiện tại hoàn thành => D.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên “trong hơn thập kỉ qua” là tính từ quá khứ đến giờ => cần chia thì hiện tại hoàn thành.
Mở rộng: Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
since (từ lúc) + mốc thời gian. Ví dụ: I have worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2008)
for/over/in the last + ~ . Ví dụ: The food prices have increased over the past 3 years. (Giá thực phẩm đã tăng trong 3 năm qua)
over the past (trong những … ) + khoảng thời gian. Ví dụ: The patient’s condition has improved over the past 24 hours. (Tình trạng bệnh nhân đã cải thiện hơn 24 giờ qua)
just (vừa mới), lately (gần đây) = recently. Ví dụ: I’ve just heard the news. (Tôi vừa mới nghe tin tức)
Dịch nghĩa: Ngành công nghiệp bán dẫn phát triển với tốc độ khổng lồ trong thập kỷ qua.
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Thì"