Đối với các bạn mới làm website lần đầu, sau khi đọc xong lý thuyết hãy mở mục “Test” để check lại kiến thức. Làm xong nhớ bấm Quiz Summary -> Finish Quiz để website ghi kết quả làm bài lại.
Chủ ngữ số ít + động từ số ít
Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều |
Ví dụ: Ms. Avery have ( -> has) the authority.
These documents is (-> are) to be sent immediately.
Cụm bổ nghĩa là gì?
Cụm bổ nghĩa (modifier – m) có chức năng làm rõ nghĩa cho từ đứng trước (đa số trường hợp là danh từ). Cụm bổ nghĩa không phải là thành phần chính của câu (tức là không thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ). Cần nhận biết cụm bổ nghĩa để xác định rõ các thành phần trong câu, đặc biệt là chủ ngữ.
Có mấy dạng cụm bổ nghĩa?
- Cụm giới từ
- Cụm phân từ
- Mệnh đề quan hệ
❶ Cụm giới từ: giới từ + danh từ
Ví dụ 1:
The ranking list [of the world’s top 50 universities] (was/were) in today’s newspaper.
(Danh sách xếp hạng 50 trường đại học hàng đầu ở trong báo hôm qua)
Chủ ngữ trong câu là The ranking list (còn “of the world’s top 50 universities” có dạng cụm giới từ nên là cụm bổ nghĩa, không phải chủ ngữ) => cần động từ số ít => was
Ví dụ 2:
The reasons [for the delay] (have/has) not yet been announced.
(Lý do cho việc chậm trễ vẫn chưa được thông báo)
Chủ ngữ trong câu là The reasons (còn “for the delay” có dạng cụm giới từ nên là cụm bổ nghĩa, không phải chủ ngữ) => cần động từ số nhiều => have
❷ Cụm phân từ: V-ing/ V3-ed
The employees [working in the sales department] (don’t/ doesn’t) always meet the deadline.
(Những nhân viên làm việc ở phòng sales không phải lúc nào cũng kịp hạn chót)
Chủ ngữ trong câu là The employees (còn “working in the sales department ” là cụm bổ nghĩa (cụm phân từ), không phải chủ ngữ) => cần động từ số nhiều => don’t
❸ Mệnh đề quan hệ: n + [who/whom/which/that….]
Mệnh đề quan hệ luôn luôn đi kèm theo 1 danh từ ở phía trước và bổ nghĩa cho danh từ đó
Ví dụ: The party [that prepares the contract] has a distinct advantage.
Trong câu trên mệnh đề quan hệ là “that prepares the contract”, bổ nghĩa cho danh từ The party
Dạng 1: Xác định sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ khi có mệnh đề quan hệ chen giữa
The main reason [why the new product failed to appeal to customer s] (was/were) not ….
Chủ ngữ trong câu là The main reason (còn “why the new product failed to appeal to customer s” là cụm bổ nghĩa (mệnh đề quan hệ), không phải chủ ngữ) => cần động từ số ít => was
Câu hỏi 2: Xác định số của động từ trong mệnh đề quan hệ
Please make calls to the customers on the list who (have/has) not visited our website….
Mệnh đề quan hệ “who (have/has) not visited our website” bổ nghĩa choThe customers => cần động từ số nhiều => have
Cần học thuộc những dạng chủ ngữ này để không bị sai khi lựa chọn số của động từ
❶ Everyone/ Everybody (mỗi người) + động từ số ít.
Vd: Everyone attends the meeting. (Mỗi người đều tham dự cuộc họp)
Every, Each + danh từ số ít + động từ số ít.
Vd: Each company is trying to attract customers in today’s markets. (Không dùng Each companies)
(Mỗi công ty đang cố gắng thu hút khách hàng trong thị trường ngày nay)
❷ To V0/ Ving … (Việc ….) + động từ số ít
To spend more money on research and development has been suggested by the consultant.
(Việc dành thêm tiền cho nghiên cứu và phát triển đã được đề xuất bởi người tư vấn)
❸ One of the (Một trong những) + danh từ số nhiều + động từ số ít
Ví dụ: One of the applicants is arriving late.
(Một trong những người ứng tuyển sẽ đến trễ)
❹ The number of (số lượng…) vs. A number of (nhiều)
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
The number of unemployed college graduates are (-> is ) increasing.
(Số lượng người tốt nghiệp đại học bị thất nghiệp đang gia tăng)
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
A number of mistakes was ( -> were) made by the entry-level employee.
(Nhiều lỗi bị gây ra do những nhân viên cấp thấp)
Pre-Intermediate Grammar - Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ
Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
The trees along the street …………. to be watered at least once a week.
Correct
The trees along the street …………. to be watered at least once a week.
(A) needs (v-s; n-s)
(B) need (v0; n)
(C) needing (v-ing)
(D) to need (to v0)
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “The trees” (những cái cây – số nhiều) và câu chưa có động từ => cần điền động từ số nhiều => chọn B
- Lưu ý: “along the street” (dọc theo con đường) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ. Các đáp án C và D phải loại ra ngay từ đầu vì các đáp này không phải động từ.
Dịch nghĩa: Các cây dọc theo đường phố cần được tưới ít nhất mỗi tuần một lần.
Incorrect
The trees along the street …………. to be watered at least once a week.
(A) needs (v-s; n-s)
(B) need (v0; n)
(C) needing (v-ing)
(D) to need (to v0)
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “The trees” (những cái cây – số nhiều) và câu chưa có động từ => cần điền động từ số nhiều => chọn B
- Lưu ý: “along the street” (dọc theo con đường) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ. Các đáp án C và D phải loại ra ngay từ đầu vì các đáp này không phải động từ.
Dịch nghĩa: Các cây dọc theo đường phố cần được tưới ít nhất mỗi tuần một lần.
-
Question 2 of 20
2. Question
Being a supervisor of many staff members …………. many skills and abilities.
Correct
Being a supervisor of many staff members …………. many skills and abilities.
(A) require (v0)
(B) requires (v-s)
(C) to require (to v0)
(D) requiring (v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ “Being a supervisor” (Việc là người sếp). Đây là dạng chủ ngữ bắt đầu bằng V-ing và dạng chủ ngữ này luôn là số ít => cần động từ số ít => B
- Lưu ý: Các đáp án C và D phải loại ra ngay từ đầu vì các đáp này không phải động từ.
Dịch nghĩa: Là người giám sát nhiều nhân viên đòi hỏi nhiều kỹ năng và khả năng.
Incorrect
Being a supervisor of many staff members …………. many skills and abilities.
(A) require (v0)
(B) requires (v-s)
(C) to require (to v0)
(D) requiring (v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ “Being a supervisor” (Việc là người sếp). Đây là dạng chủ ngữ bắt đầu bằng V-ing và dạng chủ ngữ này luôn là số ít => cần động từ số ít => B
- Lưu ý: Các đáp án C và D phải loại ra ngay từ đầu vì các đáp này không phải động từ.
Dịch nghĩa: Là người giám sát nhiều nhân viên đòi hỏi nhiều kỹ năng và khả năng.
-
Question 3 of 20
3. Question
Having extensive experience in the field …………. the main reason he was appointed as the general manager of the Slaken Convention Center.
Correct
Having extensive experience in the field …………. the main reason he was appointed as the general manager of the Slaken Convention Center.
(A) was (động từ quá khứ đơn; số ít)
(B) were (động từ quá khứ đơn; số nhiều)
(C) being (v-ing)
(D) are (động từ hiện tại đơn; số nhiều)
Giải thích: Chủ ngữ “Having extensive experience” (Việc có kinh nghiệm). Đây là dạng chủ ngữ bắt đầu bằng V-ing và dạng chủ ngữ này luôn là số ít => cần động từ số ít => A
- Lưu ý: Đáp án C phải loại ra ngay từ đầu vì đáp này không phải động từ.
Dịch nghĩa: Việc có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực là lý do chính ông được bổ nhiệm làm tổng giám đốc của Trung tâm Hội nghị Slaken.
Incorrect
Having extensive experience in the field …………. the main reason he was appointed as the general manager of the Slaken Convention Center.
(A) was (động từ quá khứ đơn; số ít)
(B) were (động từ quá khứ đơn; số nhiều)
(C) being (v-ing)
(D) are (động từ hiện tại đơn; số nhiều)
Giải thích: Chủ ngữ “Having extensive experience” (Việc có kinh nghiệm). Đây là dạng chủ ngữ bắt đầu bằng V-ing và dạng chủ ngữ này luôn là số ít => cần động từ số ít => A
- Lưu ý: Đáp án C phải loại ra ngay từ đầu vì đáp này không phải động từ.
Dịch nghĩa: Việc có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực là lý do chính ông được bổ nhiệm làm tổng giám đốc của Trung tâm Hội nghị Slaken.
-
Question 4 of 20
4. Question
At least three weeks …………. needed to finish the project
Correct
At least three weeks …………. needed to finish the project
(A) had
(B) have
(C) are
(D) is
Giải thích: Chủ ngữ “At least three weeks” (Ít nhất 3 tuần). Đây là dạng chủ ngữ chỉ đơn vị đo lường (thời gian; khối lượng; vận tốc…) và được xem là chủ ngữ số ít => cần động từ số ít. Ngoài ra do dịch nghĩa “3 tuần được cần để…” nên động từ cần ở dạng bị động => D.
Dịch nghĩa: Ít nhất ba tuần được cần để hoàn thành dự án
Incorrect
At least three weeks …………. needed to finish the project
(A) had
(B) have
(C) are
(D) is
Giải thích: Chủ ngữ “At least three weeks” (Ít nhất 3 tuần). Đây là dạng chủ ngữ chỉ đơn vị đo lường (thời gian; khối lượng; vận tốc…) và được xem là chủ ngữ số ít => cần động từ số ít. Ngoài ra do dịch nghĩa “3 tuần được cần để…” nên động từ cần ở dạng bị động => D.
Dịch nghĩa: Ít nhất ba tuần được cần để hoàn thành dự án
-
Question 5 of 20
5. Question
A number of celebrities from all over the world …………. part in the International Film Festival.
Correct
A number of celebrities from all over the world …………. part in the International Film Festival.
(A) take (v0)
(B) takes (v-s)
(C) has taken (has v3)
(D) taking (v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ “A number of celebrities” (Nhiều người nổi tiếng). Đây là dạng chủ ngữ số nhiều => cần động từ số nhiều => A. Lưu ý: “A number of” là thành ngữ cố định, mang nghĩa như “many” (nhiều)
Đáp án B và C bị loại vì là động từ số ít. “takes” là thì hiện tại đơn số ít; “has taken” là hiện tại hoàn thành số ít
Đáp án B bị loại vì không phải động từ.
Lưu ý: Phân biệt giữa “A number of” và “The number of”
“A number of” là thành ngữ, mang nghĩa như “many” nên khi ghép với danh từ sẽ tạo thành chủ ngữ số nhiều: “A number of students” (Nhiều sinh viên)
“The number of” là từ chỉ sỉ số, đề cập đến một con số cụ thể nên khi ghép với danh từ sẽ tạo thành chủ ngữ số ít. “The number of students” (Số lượng sinh viên)
Dịch nghĩa: Một số người nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới tham gia Liên hoan phim Quốc tế.
Incorrect
A number of celebrities from all over the world …………. part in the International Film Festival.
(A) take (v0)
(B) takes (v-s)
(C) has taken (has v3)
(D) taking (v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ “A number of celebrities” (Nhiều người nổi tiếng). Đây là dạng chủ ngữ số nhiều => cần động từ số nhiều => A. Lưu ý: “A number of” là thành ngữ cố định, mang nghĩa như “many” (nhiều)
Đáp án B và C bị loại vì là động từ số ít. “takes” là thì hiện tại đơn số ít; “has taken” là hiện tại hoàn thành số ít
Đáp án B bị loại vì không phải động từ.
Lưu ý: Phân biệt giữa “A number of” và “The number of”
“A number of” là thành ngữ, mang nghĩa như “many” nên khi ghép với danh từ sẽ tạo thành chủ ngữ số nhiều: “A number of students” (Nhiều sinh viên)
“The number of” là từ chỉ sỉ số, đề cập đến một con số cụ thể nên khi ghép với danh từ sẽ tạo thành chủ ngữ số ít. “The number of students” (Số lượng sinh viên)
Dịch nghĩa: Một số người nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới tham gia Liên hoan phim Quốc tế.
-
Question 6 of 20
6. Question
Cooperating with teammates …………. the most important factor of all.
Correct
Cooperating with teammates …………. the most important factor of all.
(A) are (thì hiện tại đơn; số nhiều)
(B) is (thì hiện tại đơn; số ít)
(C) be (động từ nguyên mẫu; v0)
(D) were (thì quá khứ đơn; số nhiều)
Giải thích: Chủ ngữ “Cooperating with teammates “ (Việc hợp tác với người cùng nhóm). Đây là dạng chủ ngữ bắt đầu bằng V-ing và dạng chủ ngữ này luôn là số ít => cần động từ số ít => B
Dịch nghĩa: Hợp tác với đồng đội là yếu tố quan trọng nhất trong tất cả (các yếu tố).
Incorrect
Cooperating with teammates …………. the most important factor of all.
(A) are (thì hiện tại đơn; số nhiều)
(B) is (thì hiện tại đơn; số ít)
(C) be (động từ nguyên mẫu; v0)
(D) were (thì quá khứ đơn; số nhiều)
Giải thích: Chủ ngữ “Cooperating with teammates “ (Việc hợp tác với người cùng nhóm). Đây là dạng chủ ngữ bắt đầu bằng V-ing và dạng chủ ngữ này luôn là số ít => cần động từ số ít => B
Dịch nghĩa: Hợp tác với đồng đội là yếu tố quan trọng nhất trong tất cả (các yếu tố).
-
Question 7 of 20
7. Question
The copying machines that …………. bought a month ago did not work.
Correct
The copying machines that …………. bought a month ago did not work.
(A) were
(B) have
(C) was
(D) has
Giải thích: Do dịch nghĩa “máy photo được mua cách đây một tháng” nên phải điền động từ tạo thành công thức dạng bị động => A “were bought” hoặc C “was bought” (Các đáp án “have/has bought” là thì hiện tại hoàn thành chủ động); Do “was/were” nằm trong mệnh đề quan hệ nhưng bị khuyết chủ ngữ nên động từ sẽ chia dựa vào danh từ mà mệnh đề đó bổ nghĩa. Ở đây là cụm danh từ “the copying machines” số nhiều nên cần động từ “were”
Dịch nghĩa: Các máy photo mà được mua cách đây một tháng đã không hoạt động.
Incorrect
The copying machines that …………. bought a month ago did not work.
(A) were
(B) have
(C) was
(D) has
Giải thích: Do dịch nghĩa “máy photo được mua cách đây một tháng” nên phải điền động từ tạo thành công thức dạng bị động => A “were bought” hoặc C “was bought” (Các đáp án “have/has bought” là thì hiện tại hoàn thành chủ động); Do “was/were” nằm trong mệnh đề quan hệ nhưng bị khuyết chủ ngữ nên động từ sẽ chia dựa vào danh từ mà mệnh đề đó bổ nghĩa. Ở đây là cụm danh từ “the copying machines” số nhiều nên cần động từ “were”
Dịch nghĩa: Các máy photo mà được mua cách đây một tháng đã không hoạt động.
-
Question 8 of 20
8. Question
The designers of those products …………. with a team of engineers
Correct
The designers of those products …………. with a team of engineers
(A) work (thì hiện tại đơn; số nhiều)
(B) has worked (thì hiện tại hoàn thành; số ít)
(C) works (thì hiện tại đơn; số ít)
(D) has been working (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn; số ít)
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “The designers” (những người thiết kế- số nhiều) và câu chưa có động từ => cần điền động từ số nhiều => chọn A. Các đáp án còn lại bị loại vì đều là động từ số ít.
- Lưu ý: ” of those products” (của những sản phẩm) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Các nhà thiết kế của các sản phẩm làm việc với một nhóm kỹ sư
Incorrect
The designers of those products …………. with a team of engineers
(A) work (thì hiện tại đơn; số nhiều)
(B) has worked (thì hiện tại hoàn thành; số ít)
(C) works (thì hiện tại đơn; số ít)
(D) has been working (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn; số ít)
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “The designers” (những người thiết kế- số nhiều) và câu chưa có động từ => cần điền động từ số nhiều => chọn A. Các đáp án còn lại bị loại vì đều là động từ số ít.
- Lưu ý: ” of those products” (của những sản phẩm) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Các nhà thiết kế của các sản phẩm làm việc với một nhóm kỹ sư
-
Question 9 of 20
9. Question
The Marketing Department of World Net …………. an innovative method to advertise the new product.
Correct
The Marketing Department of World Net …………. an innovative method to advertise the new product.
(A) need (thì hiện tại đơn; số nhiều; chủ động)
(B) is needed (thì hiện tại đơn; số ít; bị động)
(C) needs (thì hiện tại đơn; số ít; chủ động)
(D) are needed (thì hiện tại đơn; số nhiều; bị động)
Giải thích: Do dịch nghĩa “phòng marketing cần một phương pháp” nên phải điền động từ ở thể chủ động => A “need” hoặc C “needs” (Các đáp án “is/are needed” là bị động nên bị loại). Chủ ngữ trong câu là“The Marketing Department” số ít nên cần động từ số ít => C.
Dịch nghĩa: Phòng Marketing của World Net cần một phương pháp sáng tạo để quảng cáo sản phẩm mới.
Incorrect
The Marketing Department of World Net …………. an innovative method to advertise the new product.
(A) need (thì hiện tại đơn; số nhiều; chủ động)
(B) is needed (thì hiện tại đơn; số ít; bị động)
(C) needs (thì hiện tại đơn; số ít; chủ động)
(D) are needed (thì hiện tại đơn; số nhiều; bị động)
Giải thích: Do dịch nghĩa “phòng marketing cần một phương pháp” nên phải điền động từ ở thể chủ động => A “need” hoặc C “needs” (Các đáp án “is/are needed” là bị động nên bị loại). Chủ ngữ trong câu là“The Marketing Department” số ít nên cần động từ số ít => C.
Dịch nghĩa: Phòng Marketing của World Net cần một phương pháp sáng tạo để quảng cáo sản phẩm mới.
-
Question 10 of 20
10. Question
The side effects of the medicine …………. on the side of the bottle.
Correct
The side effects of the medicine …………. on the side of the bottle.
(A) is written (thì hiện tại đơn; bị động; số ít)
(B) write (thì hiện tại đơn; chủ động; số nhiều)
(C) are written (thì hiện tại đơn; bị động; số nhiều)
(D) writes (thì hiện tại đơn; chủ động; số ít)
Giải thích: Do dịch nghĩa “tác dụng phụ được viết” nên phải điền động từ ở thể bị động => A “is written” hoặc C “are written” (Các đáp án “write/ writes” là chủ động nên bị loại). Chủ ngữ trong câu là“The side effects” (các tác dụng phụ) số nhiều nên cần động từ số nhiều => C.
- Lưu ý: ” of the medicine” (của thuốc) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Tác dụng phụ của thuốc được viết bên cạnh chai.
Incorrect
The side effects of the medicine …………. on the side of the bottle.
(A) is written (thì hiện tại đơn; bị động; số ít)
(B) write (thì hiện tại đơn; chủ động; số nhiều)
(C) are written (thì hiện tại đơn; bị động; số nhiều)
(D) writes (thì hiện tại đơn; chủ động; số ít)
Giải thích: Do dịch nghĩa “tác dụng phụ được viết” nên phải điền động từ ở thể bị động => A “is written” hoặc C “are written” (Các đáp án “write/ writes” là chủ động nên bị loại). Chủ ngữ trong câu là“The side effects” (các tác dụng phụ) số nhiều nên cần động từ số nhiều => C.
- Lưu ý: ” of the medicine” (của thuốc) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Tác dụng phụ của thuốc được viết bên cạnh chai.
-
Question 11 of 20
11. Question
The merger between the two banks …………. in the interests of all.
Correct
The merger between the two banks …………. in the interests of all.
(A) have (số nhiều)
(B) were (số nhiều)
(C) has (số ít)
(D) was (số ít)
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “the merger” (vụ sáp nhập) là số ít nên cần dùng động từ số ít => C hoặc D (Các đáp án A và B là số nhiều nên bị loại). Phía sau động từ là cụm giới từ “in the interest” nên chỉ có thể điền động từ “to be”
Cách phân biệt “to be” và “have:
- Theo sau “to be” có thể là tính từ/ cụm giới từ/ danh từ:
Ví dụ: I am rich. (be + adj)
I am a student. (be + n)
I am in Vietnam. (be + prep + n)
- Sau “have” là “v3/ n”
Ví dụ: I have worked in this company for 10 years. (have v3)
I have a house in District 2. (have + n)
- Lưu ý: “between the two banks” (giữa 2 ngân hàng) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Sự sáp nhập giữa hai ngân hàng là vì lợi ích của tất cả.
Incorrect
The merger between the two banks …………. in the interests of all.
(A) have (số nhiều)
(B) were (số nhiều)
(C) has (số ít)
(D) was (số ít)
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “the merger” (vụ sáp nhập) là số ít nên cần dùng động từ số ít => C hoặc D (Các đáp án A và B là số nhiều nên bị loại). Phía sau động từ là cụm giới từ “in the interest” nên chỉ có thể điền động từ “to be”
Cách phân biệt “to be” và “have:
- Theo sau “to be” có thể là tính từ/ cụm giới từ/ danh từ:
Ví dụ: I am rich. (be + adj)
I am a student. (be + n)
I am in Vietnam. (be + prep + n)
- Sau “have” là “v3/ n”
Ví dụ: I have worked in this company for 10 years. (have v3)
I have a house in District 2. (have + n)
- Lưu ý: “between the two banks” (giữa 2 ngân hàng) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Sự sáp nhập giữa hai ngân hàng là vì lợi ích của tất cả.
-
Question 12 of 20
12. Question
No one …………. allowed to enter the building without permission.
Correct
No one …………. allowed to enter the building without permission.
(A) have
(B) are
(C) has
(D) is
Giải thích: Dịch nghĩa “không ai được cho phép vào” nên đây là câu bị động, cần có công thức dạng “be + v3” => B hoặc D. (Các đáp án “have/has allowed” là thì hiện tại hoàn thành; ở dạng chủ động nên bị loại). Chủ ngữ trong câu là “No one” (không ai) là số ít nên cần dùng động từ số ít => D
Lưu ý: Các dạng chủ ngữ luôn ở số ít
- No one, None of…, Neither of…
- Everyone, Everybody, Everything
- Chủ ngữ dạng V-ing, To v0, Mệnh đề danh từ
Dịch nghĩa: Không ai được vào vào tòa nhà mà không được phép.
Incorrect
No one …………. allowed to enter the building without permission.
(A) have
(B) are
(C) has
(D) is
Giải thích: Dịch nghĩa “không ai được cho phép vào” nên đây là câu bị động, cần có công thức dạng “be + v3” => B hoặc D. (Các đáp án “have/has allowed” là thì hiện tại hoàn thành; ở dạng chủ động nên bị loại). Chủ ngữ trong câu là “No one” (không ai) là số ít nên cần dùng động từ số ít => D
Lưu ý: Các dạng chủ ngữ luôn ở số ít
- No one, None of…, Neither of…
- Everyone, Everybody, Everything
- Chủ ngữ dạng V-ing, To v0, Mệnh đề danh từ
Dịch nghĩa: Không ai được vào vào tòa nhà mà không được phép.
-
Question 13 of 20
13. Question
Both she and I …………. employed in the Sales Department.
Correct
Both she and I …………. employed in the Sales Department.
(A) am
(B) is
(C) are
(D) have
Giải thích: Chủ ngữ có dạng “Both A and B” (Cả A và B) nên đây là chủ ngữ số nhiều => cần động từ số nhiều => C hoặc D (A và B bị loại vì là động từ số ít). Dựa vào nghĩa: “Cô ấy và tôi đều được (thuê) làm việc trong…” nên ta cần cấu trúc bị động => C (are employed). Đáp án C “have employed” là dạng chủ động, thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Cả cô ấy và tôi được thuê làm việc trong phòng kinh doanh.
Incorrect
Both she and I …………. employed in the Sales Department.
(A) am
(B) is
(C) are
(D) have
Giải thích: Chủ ngữ có dạng “Both A and B” (Cả A và B) nên đây là chủ ngữ số nhiều => cần động từ số nhiều => C hoặc D (A và B bị loại vì là động từ số ít). Dựa vào nghĩa: “Cô ấy và tôi đều được (thuê) làm việc trong…” nên ta cần cấu trúc bị động => C (are employed). Đáp án C “have employed” là dạng chủ động, thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Cả cô ấy và tôi được thuê làm việc trong phòng kinh doanh.
-
Question 14 of 20
14. Question
Everyone on the board of directors …………. with the planned merger.
Correct
Everyone on the board of directors …………. with the planned merger.
(A) agreeing (danh động từ v-ing)
(B) have agreed (thì hiện tại hoàn thành)
(C) agree (thì hiện tại đơn)
(D) agrees (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Chủ ngữ là “Everyone” (Mỗi người) và chủ ngữ này được tính là chủ ngữ số ít => cần động từ số ít => D (B và C bị loại vì là động từ số nhiều; A bị loại vì không phải động từ ).
- Lưu ý: “on the board of directors” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Mỗi người trong ban giám đốc đồng ý với kế hoạch sáp nhập.
Incorrect
Everyone on the board of directors …………. with the planned merger.
(A) agreeing (danh động từ v-ing)
(B) have agreed (thì hiện tại hoàn thành)
(C) agree (thì hiện tại đơn)
(D) agrees (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Chủ ngữ là “Everyone” (Mỗi người) và chủ ngữ này được tính là chủ ngữ số ít => cần động từ số ít => D (B và C bị loại vì là động từ số nhiều; A bị loại vì không phải động từ ).
- Lưu ý: “on the board of directors” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Mỗi người trong ban giám đốc đồng ý với kế hoạch sáp nhập.
-
Question 15 of 20
15. Question
Success in business …………. certain strategies that satisfy both the employer and the employees.
Correct
Success in business …………. certain strategies that satisfy both the employer and the employees.
(A) requires (hiện tại đơn)
(B) require (hiện tại đơn)
(C) is required (hiện tại đơn)
(D) requiring (danh động từ v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ là “Success” (Sự thành công) là danh từ không đếm được và tính là chủ ngữ số ít => cần động từ số ít => A hoặc C (B bị loại vì là động từ số nhiều; D bị loại vì không phải động từ ). Cấu trúc câu C có dạng “be v3” nên đây là câu bị động; còn A là câu chủ động. Dịch nghĩa “Thành công… cần… những chiến lược” nên đây là câu chủ động => A
- Lưu ý: “on the board of directors” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Thành công trong kinh doanh cần một số chiến lược thỏa mãn cả người chủ và nhân viên.
Incorrect
Success in business …………. certain strategies that satisfy both the employer and the employees.
(A) requires (hiện tại đơn)
(B) require (hiện tại đơn)
(C) is required (hiện tại đơn)
(D) requiring (danh động từ v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ là “Success” (Sự thành công) là danh từ không đếm được và tính là chủ ngữ số ít => cần động từ số ít => A hoặc C (B bị loại vì là động từ số nhiều; D bị loại vì không phải động từ ). Cấu trúc câu C có dạng “be v3” nên đây là câu bị động; còn A là câu chủ động. Dịch nghĩa “Thành công… cần… những chiến lược” nên đây là câu chủ động => A
- Lưu ý: “on the board of directors” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Thành công trong kinh doanh cần một số chiến lược thỏa mãn cả người chủ và nhân viên.
-
Question 16 of 20
16. Question
Not only the painting method but also the colors …………. the interest of art critics.
Correct
Not only the painting method but also the colors …………. the interest of art critics.
(A) has aroused (thì hiện tại hoàn thành)
(B) have aroused (thì hiện tại hoàn thành)
(C) arouses (thì hiện tại đơn)
(D) arousing (danh động từ v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ có dạng “Not only A but also B” (Không chỉ A mà còn B) là dạng chủ ngữ chia dựa theo B => động từ chia dựa vào “the colors” số nhiều => cần động từ số nhiều => B (A và C bị loại vì là động từ số ít; D bị loại vì không phải động từ)
Dịch nghĩa: Không chỉ phương pháp sơn mà còn có màu sắc tạo sự quan tâm của các nhà phê bình nghệ thuật.
Incorrect
Not only the painting method but also the colors …………. the interest of art critics.
(A) has aroused (thì hiện tại hoàn thành)
(B) have aroused (thì hiện tại hoàn thành)
(C) arouses (thì hiện tại đơn)
(D) arousing (danh động từ v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ có dạng “Not only A but also B” (Không chỉ A mà còn B) là dạng chủ ngữ chia dựa theo B => động từ chia dựa vào “the colors” số nhiều => cần động từ số nhiều => B (A và C bị loại vì là động từ số ít; D bị loại vì không phải động từ)
Dịch nghĩa: Không chỉ phương pháp sơn mà còn có màu sắc tạo sự quan tâm của các nhà phê bình nghệ thuật.
-
Question 17 of 20
17. Question
The number of corrections made during the first stage …………. the charges significantly.
Correct
The number of corrections made during the first stage …………. the charges significantly.
(A) has influenced (thì hiện tại hoàn thành)
(B) have influenced (thì hiện tại đơn)
(C) are influencing (thì hiện tại tiếp diễn)
(D) influencing (danh động từ v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ có dạng “The number of ….” (Số lượng…) là dạng chủ ngữ luôn chia số ít (vì nói về sỉ số) => động từ cần ở dạng số ít => A (B và C bị loại vì là động từ số nhiều; D bị loại vì không phải động từ).
- Lưu ý: Trong câu này có 2 cụm bổ nghĩa “of corrections” và “made during the first stage”. 2 cụm này không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Số lần điều chỉnh được thực hiện trong giai đoạn đầu tác động đến các khoản phí đáng kể.
Incorrect
The number of corrections made during the first stage …………. the charges significantly.
(A) has influenced (thì hiện tại hoàn thành)
(B) have influenced (thì hiện tại đơn)
(C) are influencing (thì hiện tại tiếp diễn)
(D) influencing (danh động từ v-ing)
Giải thích: Chủ ngữ có dạng “The number of ….” (Số lượng…) là dạng chủ ngữ luôn chia số ít (vì nói về sỉ số) => động từ cần ở dạng số ít => A (B và C bị loại vì là động từ số nhiều; D bị loại vì không phải động từ).
- Lưu ý: Trong câu này có 2 cụm bổ nghĩa “of corrections” và “made during the first stage”. 2 cụm này không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Số lần điều chỉnh được thực hiện trong giai đoạn đầu tác động đến các khoản phí đáng kể.
-
Question 18 of 20
18. Question
The ranking list of the world’s top 50 universities …………. in today’s newspaper.
Correct
The ranking list of the world’s top 50 universities …………. in today’s newspaper.
(A) were (thì quá khứ đơn)
(B) have (thì hiện tại đơn)
(C) was (thì quá khứ đơn)
(D) has (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Chủ ngữ là “The ranking list…” (Danh sách xếp hạng…) là chủ ngữ số ít => động từ cần ở dạng số ít => C hoặc D (A và B bị loại vì là động từ số nhiều). Phía sau động từ là cụm giới từ “in today’s newspaper” nên chỉ có thể điền động từ “to be” => C
Cách phân biệt “to be” và “have:
- Theo sau “to be” có thể là tính từ/ cụm giới từ/ danh từ:
Ví dụ: I am rich. (be + adj)
I am a student. (be + n)
I am in Vietnam. (be + prep + n)
- Sau “have” là “v3/ n”
Ví dụ: I have worked in this company for 10 years. (have v3)
I have a house in District 2. (have + n)
Lưu ý: “between the two banks” (giữa 2 ngân hàng) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
- Lưu ý: Trong câu có cụm bổ nghĩa “of the world’s top 50 universities” không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Danh sách xếp hạng của 50 trường đại học hàng đầu thế giới đã có trên tờ báo ngày hôm nay.
Incorrect
The ranking list of the world’s top 50 universities …………. in today’s newspaper.
(A) were (thì quá khứ đơn)
(B) have (thì hiện tại đơn)
(C) was (thì quá khứ đơn)
(D) has (thì hiện tại đơn)
Giải thích: Chủ ngữ là “The ranking list…” (Danh sách xếp hạng…) là chủ ngữ số ít => động từ cần ở dạng số ít => C hoặc D (A và B bị loại vì là động từ số nhiều). Phía sau động từ là cụm giới từ “in today’s newspaper” nên chỉ có thể điền động từ “to be” => C
Cách phân biệt “to be” và “have:
- Theo sau “to be” có thể là tính từ/ cụm giới từ/ danh từ:
Ví dụ: I am rich. (be + adj)
I am a student. (be + n)
I am in Vietnam. (be + prep + n)
- Sau “have” là “v3/ n”
Ví dụ: I have worked in this company for 10 years. (have v3)
I have a house in District 2. (have + n)
Lưu ý: “between the two banks” (giữa 2 ngân hàng) là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ.
- Lưu ý: Trong câu có cụm bổ nghĩa “of the world’s top 50 universities” không tính vào chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Danh sách xếp hạng của 50 trường đại học hàng đầu thế giới đã có trên tờ báo ngày hôm nay.
-
Question 19 of 20
19. Question
The office supplies to be used for the presentation …………. kept in the second Cabinet.
Correct
The office supplies to be used for the presentation …………. kept in the second Cabinet.
(A) are
(B) have
(C) is
(D) has
Giải thích: Chủ ngữ là “The office supplies…” (Vật dụng văn phòng…) là chủ ngữ số nhiều => động từ cần ở dạng số nhiều => A hoặc B (C và D bị loại vì là động từ số ít). Dựa vào nghĩa “Vật tư văn phòng … được giữ…” nên ở đây cần cấu trúc bị động “be + v3” => A.
Lưu ý:
- “have kept” không phải cấu trúc bị động mà là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, dạng chủ động.
- “to be used for the presentation” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Các vật dụng văn phòng dùng để thuyết trình được giữ trong tủ thứ hai.
Incorrect
The office supplies to be used for the presentation …………. kept in the second Cabinet.
(A) are
(B) have
(C) is
(D) has
Giải thích: Chủ ngữ là “The office supplies…” (Vật dụng văn phòng…) là chủ ngữ số nhiều => động từ cần ở dạng số nhiều => A hoặc B (C và D bị loại vì là động từ số ít). Dựa vào nghĩa “Vật tư văn phòng … được giữ…” nên ở đây cần cấu trúc bị động “be + v3” => A.
Lưu ý:
- “have kept” không phải cấu trúc bị động mà là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, dạng chủ động.
- “to be used for the presentation” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Các vật dụng văn phòng dùng để thuyết trình được giữ trong tủ thứ hai.
-
Question 20 of 20
20. Question
The contract, along with other documents, …………. going to be sent by the end of this month.
Correct
The contract, along with other documents, …………. going to be sent by the end of this month.
(A) are
(B) have
(C) has
(D) is
Giải thích: Chủ ngữ là “The contract” (Hợp đồng) là chủ ngữ số ít => động từ cần ở dạng số ít => C hoặc D (A và B bị loại vì là động từ số nhiều). Không thể viết
“has going”vì như vậy là sai ngữ pháp (chỉ có thể viết “has gone” theo công thức “have + v3”). Do đó, đáp án đúng là “is going to…”. Đây là cấu trúc của thì tương lai gần “be going to”- Lưu ý: “along with other documents” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Hợp đồng, cùng với các tài liệu khác, sẽ được gửi trước cuối tháng này.
Incorrect
The contract, along with other documents, …………. going to be sent by the end of this month.
(A) are
(B) have
(C) has
(D) is
Giải thích: Chủ ngữ là “The contract” (Hợp đồng) là chủ ngữ số ít => động từ cần ở dạng số ít => C hoặc D (A và B bị loại vì là động từ số nhiều). Không thể viết
“has going”vì như vậy là sai ngữ pháp (chỉ có thể viết “has gone” theo công thức “have + v3”). Do đó, đáp án đúng là “is going to…”. Đây là cấu trúc của thì tương lai gần “be going to”- Lưu ý: “along with other documents” là cụm bổ nghĩa, không tính vào chủ ngữ
Dịch nghĩa: Hợp đồng, cùng với các tài liệu khác, sẽ được gửi trước cuối tháng này.
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ"