Khi 2 động từ đi chung với nhau, cần biết cách kết hợp cho đúng ngữ pháp. Đây cũng là một điểm quan trọng trong đề thi TOEIC:
1. Động từ khiếm khuyết: will/ would/should/ must/ may/ might/ can/ … + (not) + V0
There will are (-> be) major personnel shifts in the latter half of the year.
2. Động từ to be (am/ is/ are/ was/ were…): be + V3/Ving
They are talk (-> talking) about the new policy.
3. Động từ to have: have / has/ had + V3
We have work (-> worked) for this company for 20 years.
4 Cấu trúc câu yêu cầu: (Please) + V0 (Xin vui lòng)
Please accepting (-> accept) our apologies for any inconvenience.
Trước hết, cần nắm được rõ ràng cấu trúc của câu bị động. Câu bị động luôn phải có dạng “be + v3” và luôn phải cần đủ 2 yếu tố “be” và “v3”; thiếu 1 trong 2 thì không xem là câu bị động. Lưu ý: “be” ở đây hàm ý tất cả các dạng có thể có của be như: being, to be, been, was, were, am, is, are….
Ví dụ: “was gone”, “being discussed”, “be checked”… đều là bị động. Còn “have done”, “had been”, “been moving”... là không phải dạng bị động vì thiếu “be” hoặc thiếu “v3”
- Cách phân biệt dựa vào túc từ:
Cách này có ưu điểm là có thể chọn nhanh và không nhất thiết phải biết nghĩa. Tuy nhiên, nhược điểm là một số trường hợp ngoại lệ sẽ bị sai.
Quy tắc chung:
Nếu quan sát thấy câu có túc từ: S + V + O thì đó là câu chủ động.
Nếu quan sát thấy câu không có túc từ thì đó là câu bị động. |
Ví dụ: All application materials should (send/ be sent) by next Friday.
Trong câu này “by next Friday” không phải là túc từ (đây là cụm bổ nghĩa) => đây là câu bị động => công thức “be v3” => “should be sent”
- Cách phân biệt dựa vào chủ ngữ:
Cách này cũng có ưu điểm là có thể chọn nhanh và không nhất thiết phải biết nghĩa cả câu. Tuy nhiên, nhược điểm là một số trường hợp ngoại lệ sẽ bị sai.
Quy tắc chung:
Nếu chủ ngữ là vật => câu bị động |
Ví dụ: Money refunds will (deposit/ be deposited) into your account within 7 days of your claim.
Trong câu này chủ ngữ là “money refunds” (các khoản hoàn tiền) là vật nên cần điền động từ bị động => công thức “be v3” => “will be deposited”
- Cách phân biệt dựa vào nghĩa:
Cách này có ưu điểm là tỉ lệ chính xác cao hơn các cách trước. Tuy nhiên, nhược điểm là sẽ mất nhiều thời gian hơn 2 cách kia và sẽ gặp khó khăn trong trường hợp thiếu từ vựng.
Pre-Intermediate Grammar - Động từ
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Động từ
Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
To make sure you have not left any blanks, you should …………. the form once again.
Correct
To make sure you have not left any blanks, you should …………. the form once again.
(A) checking (Ving)
(B) check (v0)
(C) checked (v3)
(D) checks (v-s)
Giải thích: Should là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0) => B
“Should” (nên) được dùng để cho lời khuyên hoặc dự đoán. Ví dụ: “You should submit your application soon” (Bạn nên nộp đơn sớm)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Để chắc chắn rằng bạn đã không để lại bất kỳ chỗ trống nào, bạn nên kiểm tra lại mẫu đơn một lần nữa.
Incorrect
To make sure you have not left any blanks, you should …………. the form once again.
(A) checking (Ving)
(B) check (v0)
(C) checked (v3)
(D) checks (v-s)
Giải thích: Should là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0) => B
“Should” (nên) được dùng để cho lời khuyên hoặc dự đoán. Ví dụ: “You should submit your application soon” (Bạn nên nộp đơn sớm)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Để chắc chắn rằng bạn đã không để lại bất kỳ chỗ trống nào, bạn nên kiểm tra lại mẫu đơn một lần nữa.
-
Question 2 of 20
2. Question
They are …………. the matter in the conference room.
Correct
They are …………. the matter in the conference room.
(A) discussing (v-ing)
(B) discussed (v3)
(C) discusses (v-s)
(D) discuss (v0)
Giải thích: are là động từ đã chia của to be. Ta chỉ có thể viết “be + ving” hoặc “be + v3” nên chỉ có thể chọn A hoặc B (viết “are discusses” hoặc “are discuss” là sai ngữ pháp). Do nghĩa “họ đang thảo luận vấn đề” nên động từ cần ở dạng tiếp diễn => A
“am/is/are” là công thức thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đang nói hoặc quanh thời điểm đang nói.
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Họ đang thảo luận vấn đề trong phòng họp.
Incorrect
They are …………. the matter in the conference room.
(A) discussing (v-ing)
(B) discussed (v3)
(C) discusses (v-s)
(D) discuss (v0)
Giải thích: are là động từ đã chia của to be. Ta chỉ có thể viết “be + ving” hoặc “be + v3” nên chỉ có thể chọn A hoặc B (viết “are discusses” hoặc “are discuss” là sai ngữ pháp). Do nghĩa “họ đang thảo luận vấn đề” nên động từ cần ở dạng tiếp diễn => A
“am/is/are” là công thức thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đang nói hoặc quanh thời điểm đang nói.
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Họ đang thảo luận vấn đề trong phòng họp.
-
Question 3 of 20
3. Question
No one was …………. to the seminar without an invitation.
Correct
No one was …………. to the seminar without an invitation.
(A) admitting (v-ing)
(B) admit (v0)
(C) admitted (v3)
(D) admits (v-s)
Giải thích: was là động từ đã chia của to be. Ta chỉ có thể viết “be + ving” hoặc “be + v3” nên chỉ có thể chọn A hoặc C (viết “was admit” hoặc “was admits” là sai ngữ pháp). Do nghĩa “không ai được vào” nên động từ cần ở dạng bị động => C
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại/quá khứ hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Không có ai được cho vào buổi hội thảo mà không có lời mời.
Incorrect
No one was …………. to the seminar without an invitation.
(A) admitting (v-ing)
(B) admit (v0)
(C) admitted (v3)
(D) admits (v-s)
Giải thích: was là động từ đã chia của to be. Ta chỉ có thể viết “be + ving” hoặc “be + v3” nên chỉ có thể chọn A hoặc C (viết “was admit” hoặc “was admits” là sai ngữ pháp). Do nghĩa “không ai được vào” nên động từ cần ở dạng bị động => C
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại/quá khứ hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Không có ai được cho vào buổi hội thảo mà không có lời mời.
-
Question 4 of 20
4. Question
The conference had …………. thirty minutes before I reached the hall.
Correct
The conference had …………. thirty minutes before I reached the hall.
(A) start (v0)
(B) starting (v-ing)
(C) started (v3)
(D) starts (v-s)
Giải thích: had là động từ đã chia của have. Ta chỉ có thể viết “had + v3” (công thức thì quá khứ hoàn thành) nên chỉ có thể chọn C (viết “had start” hoặc “had starting” hoặc “had starts” là sai ngữ pháp).
Về mặt ý nghĩa, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ: hành động “bắt đầu hội nghị” diễn ra trước hành động “đến sảnh” (“đến” chia quá khứ đơn nên “bắt đầu” chia quá khứ hoàn thành)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại/quá khứ hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Hội nghị đã bắt đầu ba mươi phút trước khi tôi lên sảnh.
Incorrect
The conference had …………. thirty minutes before I reached the hall.
(A) start (v0)
(B) starting (v-ing)
(C) started (v3)
(D) starts (v-s)
Giải thích: had là động từ đã chia của have. Ta chỉ có thể viết “had + v3” (công thức thì quá khứ hoàn thành) nên chỉ có thể chọn C (viết “had start” hoặc “had starting” hoặc “had starts” là sai ngữ pháp).
Về mặt ý nghĩa, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ: hành động “bắt đầu hội nghị” diễn ra trước hành động “đến sảnh” (“đến” chia quá khứ đơn nên “bắt đầu” chia quá khứ hoàn thành)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại/quá khứ hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Hội nghị đã bắt đầu ba mươi phút trước khi tôi lên sảnh.
-
Question 5 of 20
5. Question
Carl Yankowski has …………. as CEO of Palm, Inc., and Eric Benhamou will take over until a replacement is found.
Correct
Carl Yankowski has …………. as CEO of Palm, Inc., and Eric Benhamou will take over until a replacement is found.
(A) resignation (danh từ – n)
(B) resigning (v-ing)
(C) resigns (v-s)
(D) resigned (v-ed)
Giải thích: Ta chỉ có thể viết “has + v3” (công thức thì hiện tại hoàn thành) nên chỉ có thể chọn C (viết “has resigns” hoặc “has resigning” là sai ngữ pháp). Câu A cũng có thể là một câu gây phân vân vì sau “have” vẫn có thể có danh từ nhưng đó là dùng với nghĩa có, sở hữu (ví dụ: I have a house). Còn ở đây chỉ hành động “từ chức” (resign) nên phải dùng “has v3”
Công thức “have/has + v3” là công thức của thì hiện tại hoàn thành, diễn đạt hành động vừa xảy ra hoặc hành động đã kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại/quá khứ hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Carl Yankowski đã từ chức vai trò Giám đốc điều hành của Palm, Inc. và Eric Benhamou sẽ tiếp quản cho đến khi tìm thấy một người thay thế.
Incorrect
Carl Yankowski has …………. as CEO of Palm, Inc., and Eric Benhamou will take over until a replacement is found.
(A) resignation (danh từ – n)
(B) resigning (v-ing)
(C) resigns (v-s)
(D) resigned (v-ed)
Giải thích: Ta chỉ có thể viết “has + v3” (công thức thì hiện tại hoàn thành) nên chỉ có thể chọn C (viết “has resigns” hoặc “has resigning” là sai ngữ pháp). Câu A cũng có thể là một câu gây phân vân vì sau “have” vẫn có thể có danh từ nhưng đó là dùng với nghĩa có, sở hữu (ví dụ: I have a house). Còn ở đây chỉ hành động “từ chức” (resign) nên phải dùng “has v3”
Công thức “have/has + v3” là công thức của thì hiện tại hoàn thành, diễn đạt hành động vừa xảy ra hoặc hành động đã kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại/quá khứ hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Carl Yankowski đã từ chức vai trò Giám đốc điều hành của Palm, Inc. và Eric Benhamou sẽ tiếp quản cho đến khi tìm thấy một người thay thế.
-
Question 6 of 20
6. Question
The customers were …………. in line to exchange their receipts for the gift certificates.
Correct
The customers were …………. in line to exchange their receipts for the gift certificates.
(A) wait (v0)
(B) waited (v3)
(C) waiting (v-ing)
(D) waits (v-s)
Giải thích: were là động từ đã chia của to be. Ta chỉ có thể viết “be + ving” hoặc “be + v3” nên chỉ có thể chọn B hoặc C (viết “were wait” hoặc “were waits” là sai ngữ pháp). Do nghĩa “khách hàng đang chờ” nên động từ cần ở dạng tiếp diễn => C
“Was/were + ving” là công thức thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và được hồi tưởng lại như đang diễn ra trước mắt.
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Các khách hàng đã đang chờ để đổi hóa đơn cho các phiếu quà tặng.
Incorrect
The customers were …………. in line to exchange their receipts for the gift certificates.
(A) wait (v0)
(B) waited (v3)
(C) waiting (v-ing)
(D) waits (v-s)
Giải thích: were là động từ đã chia của to be. Ta chỉ có thể viết “be + ving” hoặc “be + v3” nên chỉ có thể chọn B hoặc C (viết “were wait” hoặc “were waits” là sai ngữ pháp). Do nghĩa “khách hàng đang chờ” nên động từ cần ở dạng tiếp diễn => C
“Was/were + ving” là công thức thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và được hồi tưởng lại như đang diễn ra trước mắt.
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Các khách hàng đã đang chờ để đổi hóa đơn cho các phiếu quà tặng.
-
Question 7 of 20
7. Question
The CEOs of manufacturing-related companies will …………. the international trade fair.
Correct
The CEOs of manufacturing-related companies will …………. the international trade fair.
(A) attend (v0)
(B) attends (v-s)
(C) attending (v-ing)
(D) attended (v-ed)
Giải thích: Will là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0) => A
“Will” (sẽ) được dùng để miêu tả tương lai hoặc lời hứa. Ví dụ: “I will fix the bike soon” (Tôi sẽ sửa xe sớm)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Các CEO của các công ty liên quan đến sản xuất sẽ tham dự hội chợ thương mại quốc tế.
Incorrect
The CEOs of manufacturing-related companies will …………. the international trade fair.
(A) attend (v0)
(B) attends (v-s)
(C) attending (v-ing)
(D) attended (v-ed)
Giải thích: Will là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0) => A
“Will” (sẽ) được dùng để miêu tả tương lai hoặc lời hứa. Ví dụ: “I will fix the bike soon” (Tôi sẽ sửa xe sớm)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Các CEO của các công ty liên quan đến sản xuất sẽ tham dự hội chợ thương mại quốc tế.
-
Question 8 of 20
8. Question
The users of this machine must …………. the instructions carefully before operating it.
Correct
The users of this machine must …………. the instructions carefully before operating it.
(A) reads (v-s)
(B) read (v0)
(C) reading (v-ing)
(D) to read (to v0)
Giải thích: Must là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0) => B
“Must” (phải) được dùng để chỉ sự bắt buộc. Ví dụ: “You must follow the rules” (Bạn phải tuân thủ quy định)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Người sử dụng máy này phải đọc các hướng dẫn cẩn thận trước khi vận hành.
Incorrect
The users of this machine must …………. the instructions carefully before operating it.
(A) reads (v-s)
(B) read (v0)
(C) reading (v-ing)
(D) to read (to v0)
Giải thích: Must là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0) => B
“Must” (phải) được dùng để chỉ sự bắt buộc. Ví dụ: “You must follow the rules” (Bạn phải tuân thủ quy định)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Người sử dụng máy này phải đọc các hướng dẫn cẩn thận trước khi vận hành.
-
Question 9 of 20
9. Question
As soon as we have …………. the report, we will bring it to the manager so that it can be approved.
Correct
As soon as we have …………. the report, we will bring it to the manager so that it can be approved.
(A) completes (v-s)
(B) completion (n)
(C) completed (v-ed)
(D) to complete (to v0)
Giải thích: Ta chỉ có thể viết “have + v3” (công thức thì hiện tại hoàn thành) nên chỉ có thể chọn C (viết “have completes” là sai ngữ pháp). Câu B cũng có thể là một câu gây phân vân vì sau “have” vẫn có thể có danh từ nhưng đó là dùng với nghĩa có, sở hữu (ví dụ: I have a house). Còn ở đây chỉ hành động “hoàn thành” (complete) nên phải dùng “have v3”
Công thức “have/has + v3” là công thức của thì hiện tại hoàn thành, diễn đạt hành động vừa xảy ra hoặc hành động đã kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
“Have to complete” (phải hoàn thành) cũng đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa trong câu . Ví dụ: “I have to work harder” (Tôi phải làm việc chăm chỉ hơn)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Ngay sau khi chúng tôi hoàn thành bản báo cáo, chúng tôi sẽ đưa nó đến người quản lý để có thể được phê duyệt.
Incorrect
As soon as we have …………. the report, we will bring it to the manager so that it can be approved.
(A) completes (v-s)
(B) completion (n)
(C) completed (v-ed)
(D) to complete (to v0)
Giải thích: Ta chỉ có thể viết “have + v3” (công thức thì hiện tại hoàn thành) nên chỉ có thể chọn C (viết “have completes” là sai ngữ pháp). Câu B cũng có thể là một câu gây phân vân vì sau “have” vẫn có thể có danh từ nhưng đó là dùng với nghĩa có, sở hữu (ví dụ: I have a house). Còn ở đây chỉ hành động “hoàn thành” (complete) nên phải dùng “have v3”
Công thức “have/has + v3” là công thức của thì hiện tại hoàn thành, diễn đạt hành động vừa xảy ra hoặc hành động đã kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
“Have to complete” (phải hoàn thành) cũng đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa trong câu . Ví dụ: “I have to work harder” (Tôi phải làm việc chăm chỉ hơn)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Ngay sau khi chúng tôi hoàn thành bản báo cáo, chúng tôi sẽ đưa nó đến người quản lý để có thể được phê duyệt.
-
Question 10 of 20
10. Question
The products damaged during shipment or packaging should …………. immediately.
Correct
The products damaged during shipment or packaging should …………. immediately.
(A) replace (v0)
(B) have replaced (have v3)
(C) be replaced (be v3)
(D) be replacing (be v-ing)
Giải thích: Should là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0). Tuy nhiên, tất cả các đáp án ở đây đều bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu. Do đó, ta cần quan sát mối quan hệ giữa chủ ngữ và động từ. Chủ ngữ ở đây là “The products” (còn “damaged during shipment or packaging” là cụm bổ nghĩa), ta dịch nghĩa “những sản phẩm… nên được thay thế… ” nên đây sẽ là câu có dạng bị động, theo công thức “be + v3” => C.
“Should have v3” (đáng lẽ nên) là cách dùng để nói về việc đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ. Ví dụ: “You should have submitted your application soon” (Bạn đáng lẽ ra đã nên nộp đơn sớm)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Các sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển hoặc đóng gói nên được thay thế ngay lập tức.
Incorrect
The products damaged during shipment or packaging should …………. immediately.
(A) replace (v0)
(B) have replaced (have v3)
(C) be replaced (be v3)
(D) be replacing (be v-ing)
Giải thích: Should là động từ khiếm khuyết nên phía sau cần động từ nguyên mẫu (v0). Tuy nhiên, tất cả các đáp án ở đây đều bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu. Do đó, ta cần quan sát mối quan hệ giữa chủ ngữ và động từ. Chủ ngữ ở đây là “The products” (còn “damaged during shipment or packaging” là cụm bổ nghĩa), ta dịch nghĩa “những sản phẩm… nên được thay thế… ” nên đây sẽ là câu có dạng bị động, theo công thức “be + v3” => C.
“Should have v3” (đáng lẽ nên) là cách dùng để nói về việc đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ. Ví dụ: “You should have submitted your application soon” (Bạn đáng lẽ ra đã nên nộp đơn sớm)
- Lưu ý: Cách ghép các trợ động từ và động từ cơ bản
- “have/has/had + v3” (công thức của thì hiện tại hoàn thành): have worked, has been, had gone,…
- “be + v-ing” (công thức của hiện tại tiếp diễn) hoặc “be + v3” (công thức của bị động): (be ở đây bao gồm các dạng đã chia của be như: am/is/are/been/being/be/was/were). Ví dụ: be going, am doing, is working, been running,…
- “will/ can/ could/ should/ may/ may/ must/ have to/ ought to + v0”. Ví dụ: will visit, can take, should give,…
Dịch nghĩa: Các sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển hoặc đóng gói nên được thay thế ngay lập tức.
-
Question 11 of 20
11. Question
The new employee …………. to the Sales Department.
Correct
The new employee …………. to the Sales Department.
(A) was assigned (quá khứ đơn, dạng bị động)
(B) has assigned (hiện tại hoàn thành)
(C) assigned (quá khứ đơn)
(D) assigns (hiện tại đơn)
Giải thích: ở dạng câu này, ta chỉ có thể dịch nghĩa chọn đáp án. “assign” là phân công, dựa vào nghĩa “nhân viên mới được phân vào phòng sales” nên ta sẽ cần cấu trúc bị động “be + v3”. Trong 4 đáp án, chỉ có câu A là dạng bị động nên sẽ chọn A.
Lưu ý: Câu B là thì hiện tại hoàn thành, dạng chủ động “has assigned’, còn dạng bị động là “has been assigned”
Dịch nghĩa: Nhân viên mới đã được phân vào Phòng Kinh doanh.
Incorrect
The new employee …………. to the Sales Department.
(A) was assigned (quá khứ đơn, dạng bị động)
(B) has assigned (hiện tại hoàn thành)
(C) assigned (quá khứ đơn)
(D) assigns (hiện tại đơn)
Giải thích: ở dạng câu này, ta chỉ có thể dịch nghĩa chọn đáp án. “assign” là phân công, dựa vào nghĩa “nhân viên mới được phân vào phòng sales” nên ta sẽ cần cấu trúc bị động “be + v3”. Trong 4 đáp án, chỉ có câu A là dạng bị động nên sẽ chọn A.
Lưu ý: Câu B là thì hiện tại hoàn thành, dạng chủ động “has assigned’, còn dạng bị động là “has been assigned”
Dịch nghĩa: Nhân viên mới đã được phân vào Phòng Kinh doanh.
-
Question 12 of 20
12. Question
The museum, which …………. by Arnold Schmidt, was built in 1995.
Correct
The museum, which …………. by Arnold Schmidt, was built in 1995.
(A) was designed (quá khứ đơn)
(B) design (hiện tại đơn)
(C) designed (quá khứ đơn)
(D) designs (hiện tại đơn)
Giải thích: ở dạng câu này, ta chỉ có thể dịch nghĩa chọn đáp án. “design ” là thiết kế, dựa vào nghĩa “bảo tàng, cái mà được thiết kế” nên ta sẽ cần cấu trúc bị động “be + v3”. Trong 4 đáp án, chỉ có câu A là dạng bị động nên sẽ chọn A. Các đáp án còn lại đều thiếu “be”
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Bảo tàng, cái mà được thiết kế bởi Arnold Schmidt, được xây dựng vào năm 1995.
Incorrect
The museum, which …………. by Arnold Schmidt, was built in 1995.
(A) was designed (quá khứ đơn)
(B) design (hiện tại đơn)
(C) designed (quá khứ đơn)
(D) designs (hiện tại đơn)
Giải thích: ở dạng câu này, ta chỉ có thể dịch nghĩa chọn đáp án. “design ” là thiết kế, dựa vào nghĩa “bảo tàng, cái mà được thiết kế” nên ta sẽ cần cấu trúc bị động “be + v3”. Trong 4 đáp án, chỉ có câu A là dạng bị động nên sẽ chọn A. Các đáp án còn lại đều thiếu “be”
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Bảo tàng, cái mà được thiết kế bởi Arnold Schmidt, được xây dựng vào năm 1995.
-
Question 13 of 20
13. Question
The planned meeting will …………. until next week.
Correct
The planned meeting will …………. until next week.
(A) postponed (v-ed)
(B) postpone (v0)
(C) be postponed (be v3)
(D) postpones (v-s)
Giải thích: ở dạng câu này, ta chỉ có thể dịch nghĩa chọn đáp án. “postpone” là hoãn, dựa vào nghĩa “cuộc họp sẽ bị hoãn” nên ta sẽ cần cấu trúc bị động “be + v3”. Trong 4 đáp án, chỉ có câu C là dạng bị động nên sẽ chọn A. Các đáp án còn lại đều thiếu “be”
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Cuộc họp dự kiến sẽ bị hoãn cho đến tuần tới.
Incorrect
The planned meeting will …………. until next week.
(A) postponed (v-ed)
(B) postpone (v0)
(C) be postponed (be v3)
(D) postpones (v-s)
Giải thích: ở dạng câu này, ta chỉ có thể dịch nghĩa chọn đáp án. “postpone” là hoãn, dựa vào nghĩa “cuộc họp sẽ bị hoãn” nên ta sẽ cần cấu trúc bị động “be + v3”. Trong 4 đáp án, chỉ có câu C là dạng bị động nên sẽ chọn A. Các đáp án còn lại đều thiếu “be”
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Cuộc họp dự kiến sẽ bị hoãn cho đến tuần tới.
-
Question 14 of 20
14. Question
The attached documents …………. confidential information.
Correct
The attached documents …………. confidential information.
(A) contain (hiện tại đơn)
(B) is contained (hiện tại đơn; bị động)
(C) contains (v-s)
(D) have containing (sai ngữ pháp)
Giải thích: Chủ ngữ là “the attached documents” (những tài liệu được đính kèm) nên đây là dạng số nhiều
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Các tài liệu đính kèm chứa thông tin bí mật.
Incorrect
The attached documents …………. confidential information.
(A) contain (hiện tại đơn)
(B) is contained (hiện tại đơn; bị động)
(C) contains (v-s)
(D) have containing (sai ngữ pháp)
Giải thích: Chủ ngữ là “the attached documents” (những tài liệu được đính kèm) nên đây là dạng số nhiều
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Các tài liệu đính kèm chứa thông tin bí mật.
-
Question 15 of 20
15. Question
Your documents …………. in the top drawer with the clients’ files.
Correct
Your documents …………. in the top drawer with the clients’ files.
(A) placed (thì quá khứ đơn)
(B) is placed (thì hiện tại đơn; bị động)
(C) was placed (thì quá khứ đơn; bị động)
(D) are placed (thì hiện tại đơn; bị động)
Giải thích: Chủ ngữ là “Your documents” (những tài liệu được đính kèm) là chủ ngữ chỉ vật nên sẽ dùng cấu trúc bị động “được đặt”. Ngoài ra, chủ ngữ này cũng ở số nhiều nên chỉ có đáp án D là chọn được.
Đáp án B và C bị loại vì có động từ ở số ít.
Đáp án A bị loại vì là thể chủ động.
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Tài liệu của bạn được đặt trong ngăn kéo trên cùng với các hồ sơ khách hàng.
Incorrect
Your documents …………. in the top drawer with the clients’ files.
(A) placed (thì quá khứ đơn)
(B) is placed (thì hiện tại đơn; bị động)
(C) was placed (thì quá khứ đơn; bị động)
(D) are placed (thì hiện tại đơn; bị động)
Giải thích: Chủ ngữ là “Your documents” (những tài liệu được đính kèm) là chủ ngữ chỉ vật nên sẽ dùng cấu trúc bị động “được đặt”. Ngoài ra, chủ ngữ này cũng ở số nhiều nên chỉ có đáp án D là chọn được.
Đáp án B và C bị loại vì có động từ ở số ít.
Đáp án A bị loại vì là thể chủ động.
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Tài liệu của bạn được đặt trong ngăn kéo trên cùng với các hồ sơ khách hàng.
-
Question 16 of 20
16. Question
The farewell banquet will …………. at the Mariet Hotel tomorrow from 6:00 p.m. until 9:00 p.m.
Correct
The farewell banquet will …………. at the Mariet Hotel tomorrow from 6:00 p.m. until 9:00 p.m.
(A) be holding (be v-ing)
(B) be held (be v3)
(C) have held (have v3)
(D) hold (v0)
Giải thích: Chủ ngữ là “The farewell banquet” (Tiệc chia tay) là chủ ngữ, động từ là “tổ chức” nên dịch nghĩa “tiệc sẽ được tổ chức” => câu bị động (cần có dạng “be + v3”) => B
Đáp án A, B, D đều không phù hợp vì là cấu trúc chủ động.
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Buổi tiệc chia tay sẽ được tổ chức tại khách sạn Mariet vào ngày mai từ 6 giờ chiều đến 9 giờ sáng.
Incorrect
The farewell banquet will …………. at the Mariet Hotel tomorrow from 6:00 p.m. until 9:00 p.m.
(A) be holding (be v-ing)
(B) be held (be v3)
(C) have held (have v3)
(D) hold (v0)
Giải thích: Chủ ngữ là “The farewell banquet” (Tiệc chia tay) là chủ ngữ, động từ là “tổ chức” nên dịch nghĩa “tiệc sẽ được tổ chức” => câu bị động (cần có dạng “be + v3”) => B
Đáp án A, B, D đều không phù hợp vì là cấu trúc chủ động.
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Buổi tiệc chia tay sẽ được tổ chức tại khách sạn Mariet vào ngày mai từ 6 giờ chiều đến 9 giờ sáng.
-
Question 17 of 20
17. Question
Menus …………. at the entrance to the dining room.
Correct
Menus …………. at the entrance to the dining room.
(A) are posted (thì hiện tại đơn; bị động)
(B) posts (thì hiện tại đơn; chủ động)
(C) is posted (thì hiện tại đơn; bị động)
(D) post (thì hiện tại đơn; chủ động)
Giải thích: Chủ ngữ là “menus” (các thực đơn) là chủ ngữ, động từ là “đăng” nên dịch nghĩa “các thực đơn được đăng” => câu bị động (cần có dạng “be + v3”) => A hoặc C (B và D bị loại vì là cấu trúc chủ động). Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên cần động từ số nhiều => đáp án A.
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Thực đơn được đăng tại lối vào phòng ăn.
Incorrect
Menus …………. at the entrance to the dining room.
(A) are posted (thì hiện tại đơn; bị động)
(B) posts (thì hiện tại đơn; chủ động)
(C) is posted (thì hiện tại đơn; bị động)
(D) post (thì hiện tại đơn; chủ động)
Giải thích: Chủ ngữ là “menus” (các thực đơn) là chủ ngữ, động từ là “đăng” nên dịch nghĩa “các thực đơn được đăng” => câu bị động (cần có dạng “be + v3”) => A hoặc C (B và D bị loại vì là cấu trúc chủ động). Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên cần động từ số nhiều => đáp án A.
Lưu ý:
Để tạo thành câu bị động, cần có đủ “be” và “v3” trong công thức “be + v3”, thiếu một trong hai đều không phải là bị động. Ví dụ:
“have worked” không phải là bị động vì có dạng “have + v3”
“was done” là bị động vì có dạng “be + v3”
Dịch nghĩa: Thực đơn được đăng tại lối vào phòng ăn.
-
Question 18 of 20
18. Question
The first automobile company, which …………. in 1889, produced over a thousand cars a year.
Correct
The first automobile company, which …………. in 1889, produced over a thousand cars a year.
(A) established (quá khứ đơn; chủ động)
(B) is established (hiện tại đơn)
(C) was established (quá khứ đơn; bị động)
(D) were established (quá khứ đơn; bị động)
Giải thích: Đây là câu hỏi về cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ. Trong câu này, mệnh đề quan hệ là “which …………. in 1889” bổ nghĩa cho danh từ “The first automobile company”; do mệnh đề quan hệ bị khuyết chủ ngữ (ngay chữ which) nên động từ …… sẽ chia dựa vào danh từ “The first automobile company”, dịch nghĩa “công ty ô tô đầu tiên, cái mà được thành lập vào năm 1889” nên sẽ cần động từ bị động và ở dạng số ít, thì quá khứ đơn => C.
Đáp án A sai vì không phải bị động.
Đáp án B sai vì ở đây cần thì quá khứ (do trạng từ “in 1889”)
Đáp án D sai vì đây là động từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Công ty ô tô đầu tiên, cái mà được thành lập vào năm 1889, sản xuất trên một ngàn xe một năm.
Incorrect
The first automobile company, which …………. in 1889, produced over a thousand cars a year.
(A) established (quá khứ đơn; chủ động)
(B) is established (hiện tại đơn)
(C) was established (quá khứ đơn; bị động)
(D) were established (quá khứ đơn; bị động)
Giải thích: Đây là câu hỏi về cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ. Trong câu này, mệnh đề quan hệ là “which …………. in 1889” bổ nghĩa cho danh từ “The first automobile company”; do mệnh đề quan hệ bị khuyết chủ ngữ (ngay chữ which) nên động từ …… sẽ chia dựa vào danh từ “The first automobile company”, dịch nghĩa “công ty ô tô đầu tiên, cái mà được thành lập vào năm 1889” nên sẽ cần động từ bị động và ở dạng số ít, thì quá khứ đơn => C.
Đáp án A sai vì không phải bị động.
Đáp án B sai vì ở đây cần thì quá khứ (do trạng từ “in 1889”)
Đáp án D sai vì đây là động từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Công ty ô tô đầu tiên, cái mà được thành lập vào năm 1889, sản xuất trên một ngàn xe một năm.
-
Question 19 of 20
19. Question
Diesel prices, which …………. more than 50% over the past two years, are expected to continue to rise.
Correct
Diesel prices, which …………. more than 50% over the past two years, are expected to continue to rise.
(A) was risen (quá khứ đơn bị động)
(B) risen (v3)
(C) have risen (thì hiện tại hoàn thành)
(D) rising (v-ing)
Giải thích: Đây là câu hỏi về cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ:
Diesel prices, which …………. more than 50% over the past two years, are expected to continue to rise.
Mệnh đề này có trạng ngữ over the past two years (trong những năm qua), đây là trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Giá dầu diesel, cái mà đã tăng hơn 50% trong hai năm qua, dự kiến sẽ tiếp tục tăng.
Incorrect
Diesel prices, which …………. more than 50% over the past two years, are expected to continue to rise.
(A) was risen (quá khứ đơn bị động)
(B) risen (v3)
(C) have risen (thì hiện tại hoàn thành)
(D) rising (v-ing)
Giải thích: Đây là câu hỏi về cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ:
Diesel prices, which …………. more than 50% over the past two years, are expected to continue to rise.
Mệnh đề này có trạng ngữ over the past two years (trong những năm qua), đây là trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành => C
Dịch nghĩa: Giá dầu diesel, cái mà đã tăng hơn 50% trong hai năm qua, dự kiến sẽ tiếp tục tăng.
-
Question 20 of 20
20. Question
The error sign …………. on the monitor when the computer was turned on.
Correct
The error sign …………. on the monitor when the computer was turned on.
(A) was appeared (thì quá khứ đơn; bị động)
(B) has appeared (thì hiện tại hoàn thành; chủ động)
(C) appeared (thì quá khứ đơn)
(D) appears (thì hiện tại đơn)
Giải thích:
The error sign …………. on the monitor when the computer was turned on.
Chủ ngữ là “The error sign” (thông báo lỗi) , động từ là “xuất hiện” nên dịch nghĩa “thông báo lỗi xuất hiện” => câu chủ động => loại A
Ngoài ra ở mệnh đề còn lại có động từ ở quá khứ đơn (was turned on) nên đây là kể lại chuyện đã xảy ra, ở phía trước cũng cần chia thì quá khứ => loại B và D.
=> C
Dịch nghĩa: Thông báo lỗi xuất hiện trên màn hình khi máy tính đã được bật.
Incorrect
The error sign …………. on the monitor when the computer was turned on.
(A) was appeared (thì quá khứ đơn; bị động)
(B) has appeared (thì hiện tại hoàn thành; chủ động)
(C) appeared (thì quá khứ đơn)
(D) appears (thì hiện tại đơn)
Giải thích:
The error sign …………. on the monitor when the computer was turned on.
Chủ ngữ là “The error sign” (thông báo lỗi) , động từ là “xuất hiện” nên dịch nghĩa “thông báo lỗi xuất hiện” => câu chủ động => loại A
Ngoài ra ở mệnh đề còn lại có động từ ở quá khứ đơn (was turned on) nên đây là kể lại chuyện đã xảy ra, ở phía trước cũng cần chia thì quá khứ => loại B và D.
=> C
Dịch nghĩa: Thông báo lỗi xuất hiện trên màn hình khi máy tính đã được bật.
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Động từ"