Các danh từ thường có thể nhận dạng qua các đuôi sau:
Đuôi danh từ
Ví dụ
Danh từ chỉ sự vật
-tion
-ance
-ence
-ment
-ism
-ship
-ity
-ness
association (hiệp hội)
assurance (sự đảm bảo)
independence (sự độc lập)
arrangement (sự sắp xếp)
professionalism (sự chuyên nghiệp)
ownership (sự sở hữu)
community (cộng đồng)
usefulness (sự hữu ích)
Danh từ chỉ người
-or
-ee
-er
-ist
inspector (người điều tra)
employee (nhân viên)
holder (người giữ)
pianist (người đàn piano)
Nên tập nhận dạng các đuôi danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người. Các danh từ chỉ vật thường mang nghĩa “sự….”nên thường là các danh từ trừu tượng và do đó không đếm được. Còn các danh từ chỉ ngườilà danh từ đếm được.
Các trường hợp đặc biệt:
Đuôi –alcó thể là tính từ nhưng đôi khi cũng có thể là danh từ. Cách phân biệt
danh từ + al => tính từ. Ví dụ: original (origin + al, origin là nguồn gốc); national (nation + al); seasonal (season + al)
động từ + al => danh từ. Ví dụ: proposal (propose + al, propose là đề xuất); arrival (arrive + al, arrive là đến)
Đuôi –tive đa số là tính từ nhưng một số trường hợp rất hiếm là danh từ. Cần ghi nhớ các trường hợp danh từ để tránh nhầm lẫn: representative (người đại diện); alternative (sự lựa chọn); additive (chất phụ gia)
Đứng đầu câu, làm chủ ngữ
Your avoid (-> avoidance) of these issues will not make them go away.
Sau động từ, làm túc từ cho động từ
Please review these articles and evaluate their useful (=> usefulness) for our plan.
Sau giới từ, làm tân ngữ cho giới từ
The plan was underdevelop(-> development) and would not be ready for months.
Sau mạo từ, hạn định từ: a/an/the/this/that/these/those… + n
His work is an inspire(-> inspiration) to the marketing department.
Sau tính từ sở hữu/ sở hữu cách: my/ your/ his/ her/ our/ their/ its + n; n‘s + n
Your satisfy( -> satisfaction) is guaranteed or you’ll get your money back.
The store’s locate(-> location) did not help it attract customers.
Không phải lúc nào ngay sau mạo từ, hạn định từ, tính từ sở hữu cũng là danh từ vì sau nó có thể là 1 cụm danh từ. Các dạng cụm danh từ thông dụng cần ghi nhớ:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Đề thi còn hỏi về các danh từ ghép (danh từ + danh từ), các từ này cố định nên cần học thuộc để tránh chọn sai. Những trường hợp thông dụng là:
application form: đơn xin việc
arrival date: ngày đến
assembly line: dây chuyền lắp ráp
attendance record: bảng điểm danh
client satisfaction: sự hài lòng của khách hàng
communication skill: kĩ năng giao tiếp
expansion project: dự án mở rộng
expiration date: ngày hết hạn
feasibility study: nghiên cứu tính khả thi
growth rate: tốc độ tăng trưởng
interest rate: lãi suất
keynote speaker: diễn giả chính
living expenses: chi phí sinh hoạt
reception desk: bàn tiếp tân
reference letter: thư giới thiệu
registration form: phiếu đăng kí
return policy: chính sách đổi trả
safety inspection: thanh tra về an toàn
sales representative: đại diện kinh doanh
weather forecast: dự báo thời tiết
Trong đề thi sẽ có trường hợp lựa chọn giữa 2 danh từ, một danh từ là đếm được (thường chỉ người, có các đuôi –er, -or, -ist,….) còn một danh từ là không đếm được (thường chỉ các sự vật trừu tượng, có các đuôi –tion, -ance, -ism,…). Cách để chọn đáp án:
Nếu danh từ là đếm được thì phải có a/an + n hoặc n-s, không thể đứng một mình.
Ví dụ: “applicant” là danh từ đếm được (chỉ người, đuôi –ant), nên khi đặt vào câu, phải viết “an applicant” hoặc “applicants”, không thể viết “applicant”
Xét câu sau: (Production/producer) is low.
Nếu chọn “producer” thì phải ghi “a producer” hoặc “producers” nên ta sẽ loại nhanh “producer” và chọn “production” mà không cần phải dịch nghĩa.
a/an/the/his/her… + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ)
To avoid being overcrowded, we limited the (number/ numerous) of guests that members could bring.
Phân tích:
To avoid being overcrowded, we limited the(number/ numerous) of guests that members could bring.
Từ cần điền nằm giữa mạo từ “the” và giới từ “of” => chọn danh từ
giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ)
The seminar teaches techniques of (persuade/ persuasion) to increase sales
Phân tích:
The seminar teaches techniques of(persuade/ persuasion) toincrease sales
Từ cần điền nằm giữa 2 giới từ “of”và “to”=> chọn danh từ
Tính từ là từ chuyên làm rõ nghĩa cho danh từ, một số trường hợp sẽ theo sau các động từ chỉ trạng thái (tức là những động từ không chỉ một hành động cụ thể nào).
Tính từ đứng trước danh từ và làm rõ nghĩa cho danh từ: adj + n
Because the company had areputation(-> reputable) name, I did not spend sufficient time reading the details of the warranty.
Sau các động từ linking verb: đây là nhóm các động từ có tính chất bắt cầu, để mô tả tính chất của chủ ngữ nên cần phải dùng tính từ
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dạng “V + O + adj”: Trong cấu trúc này, từ cần điền đứng sau túc từ và làm rõ nghĩa cho túc từ nên cần điền tính từ. => A
She foundthe workdull. (Cô ấy nhận thấy công việc tẻ nhạt)
The President has madeitclearthat he is not going to change his mind. (Chủ tịch nói rõ rằng ông ấy sẽ không thay đổi quyết định)
Các từ có đuôi –ed, -ing (gọi chung là đuôi phân từ) có thể giữ vai trò là tính từ. Ví dụ: excited (hào hứng), exciting (gây hào hứng), interested (quan tâm), interesting (thú vị)…. Tuy nhiên, phân từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ.
Ví dụ: qualifiedcandidates; experiencedmanagers
Ví dụ: The housebuilt30 years ago was on the hill. (Căn nhà được xây cách đây 30 năm nằm ở trên ngọn đồi)
Một số trường hợp đề sẽ cho hai tính từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn, cần ghi nhớ để chọn tính từ phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là các trường hợp thông dụng:
a considerable number (số lượng đáng kể) –a considerate person (người chu đáo)
favorable conditions (tình hình thuận lợi) –a favorite song (một bài hát yêu thích)
confident of success (tự tin thành công) – confidential information (thông tin bí mật)
impressive building (một tòa nhà ấn tượng) – I am impressed (bị ấn tượng)
persuasive arguments (những lý lẽ có tính thuyết phục)
– I am persuaded (tôi bị thuyết phục)
Mike is responsible for designing..
(Mike chịu trách nhiệm về)
– Firms have to be responsive to consumer demand.
(Các công ty phải phản hồi nhanhvới nhu cầu khách hàng)
a successful candiate (ứng viên thành công) – two successive years (2 năm liên tiếp)
Keep me informedof any developments.(Hãy giữ cho tôi được thông tin về bất kì sự phát triển)
– informative seminar (hội thảo nhiều thông tin hữu ích)
Pre-Intermediate Grammar - Danh từ và tính từ
Time limit: 0
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Information
Danh từ và tính từ
Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score
Your score
Categories
Not categorized0%
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
maximum of 20 points
Pos.
Name
Entered on
Points
Result
Table is loading
No data available
Your result has been entered into leaderboard
Loading
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Answered
Review
Question 1 of 20
1. Question
The company needed …………. to deal with the foreign buyers.
Correct
The company needed …………. to deal with the foreign buyers.
(A) translation (danh từ)
(B) translator (danh từ chỉ người; số ít) (C) translators (danh từ chỉ người; số nhiều)
(D) translations (danh từ)
Giải thích: Động từ “need”nghĩa là “cần” nên động từ này phải có túc từ để làm rõ nghĩa “cần gì/ai?” => phải có danh từ làm túc từ sau “need”. Tuy nhiên, do cả 4 đáp án đều là danh từ nên ta sẽ phải dịch nghĩa chọn đáp án.
Phía sau túc từ là cụm “to inf”để bổ nghĩa cho túc từ (to deal with – để xử lý) nên ở đây sẽ cần danh từ chỉ người => B hoặc C. Các danh từ chỉ người luôn là danh từ đếm được nên phải viết “a translator” (dạng số ít) hoặc “translators”(dạng số nhiều). => C.
Mở rộng:
Trong đề thi sẽ có trường hợp lựa chọn giữa 2 danh từ, một danh từ là đếm được (thường chỉ người, có các đuôi –er, -or, -ist,….) còn một danh từ là không đếm được (thường chỉ các sự vật trừu tượng, có các đuôi –tion, -ance, -ism,…). Cách để chọn đáp án:
Nếu danh từ là đếm được thì phải có a/an + n hoặc n-s, không thể đứng một mình.
Ví dụ: “applicant” là danh từ đếm được (chỉ người, đuôi –ant), nên khi đặt vào câu, phải viết “an applicant” hoặc “applicants”, không thể viết “applicant”
Dịch nghĩa: Công ty cần những người phiên dịch để xử lý các người mua nước ngoài.
Incorrect
The company needed …………. to deal with the foreign buyers.
(A) translation (danh từ)
(B) translator (danh từ chỉ người; số ít) (C) translators (danh từ chỉ người; số nhiều)
(D) translations (danh từ)
Giải thích: Động từ “need”nghĩa là “cần” nên động từ này phải có túc từ để làm rõ nghĩa “cần gì/ai?” => phải có danh từ làm túc từ sau “need”. Tuy nhiên, do cả 4 đáp án đều là danh từ nên ta sẽ phải dịch nghĩa chọn đáp án.
Phía sau túc từ là cụm “to inf”để bổ nghĩa cho túc từ (to deal with – để xử lý) nên ở đây sẽ cần danh từ chỉ người => B hoặc C. Các danh từ chỉ người luôn là danh từ đếm được nên phải viết “a translator” (dạng số ít) hoặc “translators”(dạng số nhiều). => C.
Mở rộng:
Trong đề thi sẽ có trường hợp lựa chọn giữa 2 danh từ, một danh từ là đếm được (thường chỉ người, có các đuôi –er, -or, -ist,….) còn một danh từ là không đếm được (thường chỉ các sự vật trừu tượng, có các đuôi –tion, -ance, -ism,…). Cách để chọn đáp án:
Nếu danh từ là đếm được thì phải có a/an + n hoặc n-s, không thể đứng một mình.
Ví dụ: “applicant” là danh từ đếm được (chỉ người, đuôi –ant), nên khi đặt vào câu, phải viết “an applicant” hoặc “applicants”, không thể viết “applicant”
Dịch nghĩa: Công ty cần những người phiên dịch để xử lý các người mua nước ngoài.
Question 2 of 20
2. Question
He found the book …………. for studying marketing.
Correct
He foundthe book …………. for studying marketing. (A) useful (tính từ)
(B) use (danh từ – việc sử dụng; động từ)
(C) usefulness (danh từ – sự hữu ích)
(D) usage (danh từ – cách sử dụng)
Giải thích: Đề thi muốn hỏi về cấu trúc dạng “find + O + adj” (nhận thấy ai/vật gì đó thế nào)
Ví dụ: Lots of women findhimattractive. (Nhiều phụ nữ nhận thấyanh tathu hút)
Trong cấu trúc này, từ cần điền đứng sau túc từ và làm rõ nghĩa cho túc từ nên cần điền tính từ. => A
Mở rộng:Cần ghi nhớ 3 động từ thường gặp với cấu trúc này:
She foundthe workdull. (Cô ấy nhận thấy công việc tẻ nhạt)
The President has madeitclearthat he is not going to change his mind. (Chủ tịch nói rõ rằng ông ấy sẽ không thay đổi quyết định)
Dịch nghĩa: Ông ấy nhận thấy cuốn sách hữu ích cho nghiên cứu marketing.
Incorrect
He foundthe book …………. for studying marketing. (A) useful (tính từ)
(B) use (danh từ – việc sử dụng; động từ)
(C) usefulness (danh từ – sự hữu ích)
(D) usage (danh từ – cách sử dụng)
Giải thích: Đề thi muốn hỏi về cấu trúc dạng “find + O + adj” (nhận thấy ai/vật gì đó thế nào)
Ví dụ: Lots of women findhimattractive. (Nhiều phụ nữ nhận thấyanh tathu hút)
Trong cấu trúc này, từ cần điền đứng sau túc từ và làm rõ nghĩa cho túc từ nên cần điền tính từ. => A
Mở rộng:Cần ghi nhớ 3 động từ thường gặp với cấu trúc này:
She foundthe workdull. (Cô ấy nhận thấy công việc tẻ nhạt)
The President has madeitclearthat he is not going to change his mind. (Chủ tịch nói rõ rằng ông ấy sẽ không thay đổi quyết định)
Dịch nghĩa: Ông ấy nhận thấy cuốn sách hữu ích cho nghiên cứu marketing.
Question 3 of 20
3. Question
The sales rate of cold drinks has increased by a …………. amount.
Correct
The sales rate of cold drinks has increased by a …………. amount.
(A) consider (động từ)
(B) considerate (tính từ; chu đáo)
(C) considering (danh động từ v-ing) (D) considerable (tính từ; đáng kể)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “a …… amount” (một lượng) và đứng trước danh từ “amount”nên sẽ điền tính từ => B hoặc D. Dựa vào nghĩa ta sẽ chọn từ phù hợp là “a considerable amount” (một lượng đáng kể). Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”.
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Một số trường hợp đề sẽ cho hai tính từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn, cần ghi nhớ để chọn tính từ phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là các trường hợp thông dụng:
a considerable number (số lượng đáng kể) –a considerate person (người chu đáo)
favorable conditions (tình hình thuận lợi) –a favorite song (một bài hát yêu thích)
confident of success (tự tin thành công) – confidential information (thông tin bí mật)
impressive building (một tòa nhà ấn tượng) – I am impressed (bị ấn tượng)
persuasive arguments (những lý lẽ có tính thuyết phục)
– I am persuaded (tôi bị thuyết phục)
Mike is responsible for designing..
(Mike chịu trách nhiệm về)
– Firms have to be responsive to consumer demand.
(Các công ty phải phản hồi nhanhvới nhu cầu khách hàng)
a successful candiate (ứng viên thành công) – two successive years (2 năm liên tiếp)
Keep me informedof any developments.(Hãy giữ cho tôi được thông tin về bất kì sự phát triển)
– informative seminar (hội thảo nhiều thông tin hữu ích)
Dịch nghĩa: Tỷ lệ doanh thu của đồ uống lạnh đã tăng thêm một lượng đáng kể.
Incorrect
The sales rate of cold drinks has increased by a …………. amount.
(A) consider (động từ)
(B) considerate (tính từ; chu đáo)
(C) considering (danh động từ v-ing) (D) considerable (tính từ; đáng kể)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “a …… amount” (một lượng) và đứng trước danh từ “amount”nên sẽ điền tính từ => B hoặc D. Dựa vào nghĩa ta sẽ chọn từ phù hợp là “a considerable amount” (một lượng đáng kể). Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”.
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Một số trường hợp đề sẽ cho hai tính từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn, cần ghi nhớ để chọn tính từ phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là các trường hợp thông dụng:
a considerable number (số lượng đáng kể) –a considerate person (người chu đáo)
favorable conditions (tình hình thuận lợi) –a favorite song (một bài hát yêu thích)
confident of success (tự tin thành công) – confidential information (thông tin bí mật)
impressive building (một tòa nhà ấn tượng) – I am impressed (bị ấn tượng)
persuasive arguments (những lý lẽ có tính thuyết phục)
– I am persuaded (tôi bị thuyết phục)
Mike is responsible for designing..
(Mike chịu trách nhiệm về)
– Firms have to be responsive to consumer demand.
(Các công ty phải phản hồi nhanhvới nhu cầu khách hàng)
a successful candiate (ứng viên thành công) – two successive years (2 năm liên tiếp)
Keep me informedof any developments.(Hãy giữ cho tôi được thông tin về bất kì sự phát triển)
– informative seminar (hội thảo nhiều thông tin hữu ích)
Dịch nghĩa: Tỷ lệ doanh thu của đồ uống lạnh đã tăng thêm một lượng đáng kể.
Question 4 of 20
4. Question
Some …………. tips about making a speech are printed in bold lettering.
Correct
Some ………….tipsabout making a speech are printed in bold lettering.
(A) use (danh từ; việc sử dụng)
(B) used (tính từ; đã qua sử dụng)
(C) usage (danh từ; cách sử dụng) (D) useful (tính từ; hữu ích)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “some…… tips” (lời khuyên) và đứng trước danh từ “tips”nên sẽ điền tính từ => B hoặc D. Dựa vào nghĩa ta sẽ chọn từ phù hợp là “some useful tips” (một vài lời khuyên hữu ích). Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”.
Phân biệt giữa “used” và “useful”. Ta thường nói “used car”(xe đã qua sử dụng) và “useful advice”(lời khuyên hữu ích)
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Một số trường hợp đề sẽ cho hai tính từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn, cần ghi nhớ để chọn tính từ phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là các trường hợp thông dụng:
a considerable number (số lượng đáng kể) –a considerate person (người chu đáo)
favorable conditions (tình hình thuận lợi) –a favorite song (một bài hát yêu thích)
confident of success (tự tin thành công) – confidential information (thông tin bí mật)
impressive building (một tòa nhà ấn tượng) – I am impressed (bị ấn tượng)
persuasive arguments (những lý lẽ có tính thuyết phục)
– I am persuaded (tôi bị thuyết phục)
Mike is responsible for designing..
(Mike chịu trách nhiệm về)
– Firms have to be responsive to consumer demand.
(Các công ty phải phản hồi nhanhvới nhu cầu khách hàng)
a successful candiate (ứng viên thành công) – two successive years (2 năm liên tiếp)
Keep me informedof any developments.(Hãy giữ cho tôi được thông tin về bất kì sự phát triển)
– informative seminar (hội thảo nhiều thông tin hữu ích)
Dịch nghĩa: Một số lời khuyên hữu ích về cách nói chuyện được in bằng chữ in đậm.
Incorrect
Some ………….tipsabout making a speech are printed in bold lettering.
(A) use (danh từ; việc sử dụng)
(B) used (tính từ; đã qua sử dụng)
(C) usage (danh từ; cách sử dụng) (D) useful (tính từ; hữu ích)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “some…… tips” (lời khuyên) và đứng trước danh từ “tips”nên sẽ điền tính từ => B hoặc D. Dựa vào nghĩa ta sẽ chọn từ phù hợp là “some useful tips” (một vài lời khuyên hữu ích). Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”.
Phân biệt giữa “used” và “useful”. Ta thường nói “used car”(xe đã qua sử dụng) và “useful advice”(lời khuyên hữu ích)
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Một số trường hợp đề sẽ cho hai tính từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn, cần ghi nhớ để chọn tính từ phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là các trường hợp thông dụng:
a considerable number (số lượng đáng kể) –a considerate person (người chu đáo)
favorable conditions (tình hình thuận lợi) –a favorite song (một bài hát yêu thích)
confident of success (tự tin thành công) – confidential information (thông tin bí mật)
impressive building (một tòa nhà ấn tượng) – I am impressed (bị ấn tượng)
persuasive arguments (những lý lẽ có tính thuyết phục)
– I am persuaded (tôi bị thuyết phục)
Mike is responsible for designing..
(Mike chịu trách nhiệm về)
– Firms have to be responsive to consumer demand.
(Các công ty phải phản hồi nhanhvới nhu cầu khách hàng)
a successful candiate (ứng viên thành công) – two successive years (2 năm liên tiếp)
Keep me informedof any developments.(Hãy giữ cho tôi được thông tin về bất kì sự phát triển)
– informative seminar (hội thảo nhiều thông tin hữu ích)
Dịch nghĩa: Một số lời khuyên hữu ích về cách nói chuyện được in bằng chữ in đậm.
Question 5 of 20
5. Question
Her device is …………. and remarkable.
Correct
Her device is…………. and remarkable.
(A) origin (danh từ)
(B) originate (động từ) (C) original (tính từ)
(D) originally (trạng từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “be” và chỉ tính chất của chủ ngữ “thiết bị… độc đáo” nên ta sẽ cần điền tính từ => C.
Mở rộng: “be” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Thiết bị của cô ấy là độc đáo và đáng chú ý.
Incorrect
Her device is…………. and remarkable.
(A) origin (danh từ)
(B) originate (động từ) (C) original (tính từ)
(D) originally (trạng từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “be” và chỉ tính chất của chủ ngữ “thiết bị… độc đáo” nên ta sẽ cần điền tính từ => C.
Mở rộng: “be” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Thiết bị của cô ấy là độc đáo và đáng chú ý.
Question 6 of 20
6. Question
The …………. affairs of employees are reported in the journal.
Correct
The …………. affairs of employees are reported in the journal. (A) daily (tính từ)
(B) day (danh từ; thứ; (số) ngày)
(C) date (danh từ; ngày)
(D) dating (danh từ; sự hẹn hò)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “the…… affairs” (tình hình) và đứng trước danh từ “affairs”nên sẽ điền tính từ => A. Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Dịch nghĩa: Công việc hàng ngày của nhân viên được báo cáo trong tạp chí.
Incorrect
The …………. affairs of employees are reported in the journal. (A) daily (tính từ)
(B) day (danh từ; thứ; (số) ngày)
(C) date (danh từ; ngày)
(D) dating (danh từ; sự hẹn hò)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “the…… affairs” (tình hình) và đứng trước danh từ “affairs”nên sẽ điền tính từ => A. Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Dịch nghĩa: Công việc hàng ngày của nhân viên được báo cáo trong tạp chí.
Question 7 of 20
7. Question
We need something …………. to cool off the engine.
Correct
We need something …………. to cool off the engine.
(A) coldness (danh từ) (B) cold (tính từ)
(C) coldly (trạng từ)
(D) a cold (danh từ; cơn cảm lạnh)
Giải thích: Đa số các trường hợp, tính từ thường đứng trước danh từ; tuy nhiên, đối với “something” thứ gì đó là đại từ, ta không thể để tính từ đứng trước mà phải để sau:
It’s a good car, but I am looking for somethingnewer. (Nó là chiếc xe tốt nhưng tôi đang tìm thứ gì đó mới mẻ hơn)
I think there’s somethingwrong with the phone. (Tôi nghĩ có điều gì đó sai với chiếc điện thoại)
Dịch nghĩa: Chúng ta cần thứ gì đó lạnh để làm mát động cơ.
Incorrect
We need something …………. to cool off the engine.
(A) coldness (danh từ) (B) cold (tính từ)
(C) coldly (trạng từ)
(D) a cold (danh từ; cơn cảm lạnh)
Giải thích: Đa số các trường hợp, tính từ thường đứng trước danh từ; tuy nhiên, đối với “something” thứ gì đó là đại từ, ta không thể để tính từ đứng trước mà phải để sau:
It’s a good car, but I am looking for somethingnewer. (Nó là chiếc xe tốt nhưng tôi đang tìm thứ gì đó mới mẻ hơn)
I think there’s somethingwrong with the phone. (Tôi nghĩ có điều gì đó sai với chiếc điện thoại)
Dịch nghĩa: Chúng ta cần thứ gì đó lạnh để làm mát động cơ.
Question 8 of 20
8. Question
This ticket remains …………. for three months.
Correct
This ticketremains …………. for three months.
(A) effect (danh từ) (B) effective (tính từ)
(C) effectively (trạng từ)
(D) effectual (tính từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “remain” và chỉ tính chất của chủ ngữ “vé… có hiệu lực” nên ta sẽ cần điền tính từ => B.
Mở rộng:“remain” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Vé này vẫn còn …………. trong ba tháng.
Incorrect
This ticketremains …………. for three months.
(A) effect (danh từ) (B) effective (tính từ)
(C) effectively (trạng từ)
(D) effectual (tính từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “remain” và chỉ tính chất của chủ ngữ “vé… có hiệu lực” nên ta sẽ cần điền tính từ => B.
Mở rộng:“remain” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Vé này vẫn còn …………. trong ba tháng.
Question 9 of 20
9. Question
The nuclear power plant will not become …………. until all the safety equipment has been thoroughly tested.
Correct
The nuclear power plantwill not become …………. until all the safety equipment has been thoroughly tested.
(A) operate (động từ)
(B) operation (danh từ) (C) operational (tính từ)
(D) operating (danh động từ v-ing)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “become” và chỉ tính chất của chủ ngữ “nhà máy điện hạt nhân… sẵn sàng hoạt động” nên ta sẽ cần điền tính từ => C.
Mở rộng:“become” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Nhà máy điện hạt nhân sẽ không trở thành sẵn sàng hoạt động cho đến khi tất cả các thiết bị an toàn đã được kiểm tra kỹ lưỡng.
Incorrect
The nuclear power plantwill not become …………. until all the safety equipment has been thoroughly tested.
(A) operate (động từ)
(B) operation (danh từ) (C) operational (tính từ)
(D) operating (danh động từ v-ing)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “become” và chỉ tính chất của chủ ngữ “nhà máy điện hạt nhân… sẵn sàng hoạt động” nên ta sẽ cần điền tính từ => C.
Mở rộng:“become” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Nhà máy điện hạt nhân sẽ không trở thành sẵn sàng hoạt động cho đến khi tất cả các thiết bị an toàn đã được kiểm tra kỹ lưỡng.
Question 10 of 20
10. Question
This warranty does not cover damage caused by …………. maintenance.
Correct
This warranty does not cover damage caused by …………. maintenance. (A) improper (tính từ)
(B) improperly (trạng từ)
(C) property (danh từ)
(D) properly (trạng từ)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “…… maintenance” (sự bảo trì) và đứng trước danh từ “maintenance”nên sẽ điền tính từ => A. Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Dịch nghĩa: Bảo hành này không bao gồm các thiệt hại do bảo dưỡng không đúng cách.
Incorrect
This warranty does not cover damage caused by …………. maintenance. (A) improper (tính từ)
(B) improperly (trạng từ)
(C) property (danh từ)
(D) properly (trạng từ)
Giải thích: Do chỗ trống nằm trong cụm danh từ “…… maintenance” (sự bảo trì) và đứng trước danh từ “maintenance”nên sẽ điền tính từ => A. Đây là cụm danh từ có công thức “tính + danh”
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Dịch nghĩa: Bảo hành này không bao gồm các thiệt hại do bảo dưỡng không đúng cách.
Question 11 of 20
11. Question
Surprisingly, the General Manager’s …………. occupation was serving in the military.
Correct
Surprisingly, the General Manager‘s …………. occupation was serving in the military. (A) former (tính từ; trước đây)
(B) formerly (trạng từ)
(C) formal (tính từ; chính thức)
(D) formality (danh từ)
Giải thích: Sau cấu trúc sở hữu cách là một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong trường hợp này, ta đã có danh từ “occupation”và một chỗ trống phía trước nên ta sẽ điền tính từ vào để tạo thành cụm “tính + danh” => A hoặc C. Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp sẽ là “former occupation”(nghề nghiệp trước đây).
Phân biệt “former” và “formal”: “former student”(cựu sinh viên); “former president”(cựu chủ tịch)... “formal training” (đào tạo chính quy); “formal apology” (lời xin lỗi chính thức)
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Dịch nghĩa: Đáng ngạc nhiên thay, nghề nghiệp trước đây của Tổng Giám đốc là phục vụ trong quân đội.
Incorrect
Surprisingly, the General Manager‘s …………. occupation was serving in the military. (A) former (tính từ; trước đây)
(B) formerly (trạng từ)
(C) formal (tính từ; chính thức)
(D) formality (danh từ)
Giải thích: Sau cấu trúc sở hữu cách là một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong trường hợp này, ta đã có danh từ “occupation”và một chỗ trống phía trước nên ta sẽ điền tính từ vào để tạo thành cụm “tính + danh” => A hoặc C. Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp sẽ là “former occupation”(nghề nghiệp trước đây).
Phân biệt “former” và “formal”: “former student”(cựu sinh viên); “former president”(cựu chủ tịch)... “formal training” (đào tạo chính quy); “formal apology” (lời xin lỗi chính thức)
Mở rộng:
Công thức của cụm danh từ:
Danh + danh.Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
Tính + danh.Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
Tính + tính + danh.Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)
Dịch nghĩa: Đáng ngạc nhiên thay, nghề nghiệp trước đây của Tổng Giám đốc là phục vụ trong quân đội.
Question 12 of 20
12. Question
We are pleased to recommend Elizabeth because she is …………. and diligent.
Correct
We are pleased to recommend Elizabeth because sheis …………. and diligent. (A) reliable (tính từ; đáng tin cậy)
(B) reliant (tính từ; lệ thuộc)
(C) reliably (trạng từ)
(D) rely (động từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “be” và chỉ tính chất của chủ ngữ “cô ấy… đáng tin cậy” nên ta sẽ cần điền tính từ => A hoặc B. Dựa vào nghĩa của câu, từ phù hợp sẽ là A.
Phân biệt “reliable” và “reliant”: “reliable friend”(người bạn đáng tin cậy); “reliable information”(thông tin đáng tin cậy)... “reliant on computers” (phụ thuộc vào máy tính); “reliant on government support” (phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ chính phủ)
Mở rộng:“be” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất vui lòng giới thiệu Elizabeth vì cô ấy là đáng tin cậy và siêng năng.
Incorrect
We are pleased to recommend Elizabeth because sheis …………. and diligent. (A) reliable (tính từ; đáng tin cậy)
(B) reliant (tính từ; lệ thuộc)
(C) reliably (trạng từ)
(D) rely (động từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “be” và chỉ tính chất của chủ ngữ “cô ấy… đáng tin cậy” nên ta sẽ cần điền tính từ => A hoặc B. Dựa vào nghĩa của câu, từ phù hợp sẽ là A.
Phân biệt “reliable” và “reliant”: “reliable friend”(người bạn đáng tin cậy); “reliable information”(thông tin đáng tin cậy)... “reliant on computers” (phụ thuộc vào máy tính); “reliant on government support” (phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ chính phủ)
Mở rộng:“be” là thuộc nhóm động từ “linking verb” để mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ tương tự có thể gặp trong đề thi là:
be (thì, là) + adj. Ví dụ: It iscold(Trời lạnh)
become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather becamewarmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)
remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remainstight.(An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)
look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You looktired. (Bạn trông có vẻ mệt)
feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feelhungry? (Bạn còn cảm thấy đói à?)
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất vui lòng giới thiệu Elizabeth vì cô ấy là đáng tin cậy và siêng năng.
Question 13 of 20
13. Question
The heater was sent back to the …………. for repair.
Correct
The heater was sent back to the ………….for repair.
(A) manufacture (động từ)
(B) manufactures (động từ)
(C) manufacturing (danh động từ v-ing) (D) manufacturer (danh từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “the”, nằm trong cụm “the ….” còn “for repair” là cụm riêng. Do đó, “the” chỉ có thể đi kèm một từ sát bên và từ đó chắc chắn phải là danh từ => D.
Lưu ý:Thật ra, trong câu này ta có thể áp dụng công thức chọn nhanh danh từ: Vì chỗ trống nằm giữa “the…. for”(kẹp giữa mạo từ và giới từ) nên cần điền danh từ.
Mở rộng:Công thức chọn nhanh danh từ:
a/an/the/his/her... + … + giới từ(Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ). Ví dụ:the (number/ numerous) of => the number of
giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ). Ví dụ: of (persuade/ persuasion) to => of persuasion to
Dịch nghĩa: Máy sưởi đã được gửi lại cho nhà sản xuất để sửa chữa.
Incorrect
The heater was sent back to the ………….for repair.
(A) manufacture (động từ)
(B) manufactures (động từ)
(C) manufacturing (danh động từ v-ing) (D) manufacturer (danh từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “the”, nằm trong cụm “the ….” còn “for repair” là cụm riêng. Do đó, “the” chỉ có thể đi kèm một từ sát bên và từ đó chắc chắn phải là danh từ => D.
Lưu ý:Thật ra, trong câu này ta có thể áp dụng công thức chọn nhanh danh từ: Vì chỗ trống nằm giữa “the…. for”(kẹp giữa mạo từ và giới từ) nên cần điền danh từ.
Mở rộng:Công thức chọn nhanh danh từ:
a/an/the/his/her... + … + giới từ(Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ). Ví dụ:the (number/ numerous) of => the number of
giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ). Ví dụ: of (persuade/ persuasion) to => of persuasion to
Dịch nghĩa: Máy sưởi đã được gửi lại cho nhà sản xuất để sửa chữa.
Question 14 of 20
14. Question
We sent the brochure, which explains the …………. in our regulations.
Correct
We sent the brochure, which explains the …………. in our regulations.
(A) changing (danh động từ v-ing)
(B) changeable (tính từ) (C) changes (danh từ)
(D) changed (v-ed)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “the”, nằm trong cụm “the ….” còn “in our regulations” là cụm riêng. Do đó, “the” chỉ có thể đi kèm một từ sát bên và từ đó chắc chắn phải là danh từ => C.
Lưu ý:Thật ra, trong câu này ta có thể áp dụng công thức chọn nhanh danh từ: Vì chỗ trống nằm giữa “the…. in”(kẹp giữa mạo từ và giới từ) nên cần điền danh từ.
Mở rộng:Công thức chọn nhanh danh từ:
a/an/the/his/her... + … + giới từ(Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ). Ví dụ:the (number/ numerous) of => the number of
giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ). Ví dụ: of (persuade/ persuasion) to => of persuasion to
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã gửi các cuốn sách nhỏ, trong đó giải thích những thay đổi trong các quy định của chúng tôi.
Incorrect
We sent the brochure, which explains the …………. in our regulations.
(A) changing (danh động từ v-ing)
(B) changeable (tính từ) (C) changes (danh từ)
(D) changed (v-ed)
Giải thích: Từ cần điền nằm sau “the”, nằm trong cụm “the ….” còn “in our regulations” là cụm riêng. Do đó, “the” chỉ có thể đi kèm một từ sát bên và từ đó chắc chắn phải là danh từ => C.
Lưu ý:Thật ra, trong câu này ta có thể áp dụng công thức chọn nhanh danh từ: Vì chỗ trống nằm giữa “the…. in”(kẹp giữa mạo từ và giới từ) nên cần điền danh từ.
Mở rộng:Công thức chọn nhanh danh từ:
a/an/the/his/her... + … + giới từ(Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ). Ví dụ:the (number/ numerous) of => the number of
giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ). Ví dụ: of (persuade/ persuasion) to => of persuasion to
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã gửi các cuốn sách nhỏ, trong đó giải thích những thay đổi trong các quy định của chúng tôi.
Question 15 of 20
15. Question
The corporation’s …………. has warned the president of a possible investigation by the Internal Revenue Service.
Correct
The corporation‘s …………. has warned the president of a possible investigation by the Internal Revenue Service.
(A) advice (danh từ; lời khuyên)
(B) advise (động từ) (C) advisor (danh từ; người cố vấn)
(D) advising (danh động từ v-ing)
Giải thích: Sau cấu trúc sở hữu cách là một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong trường hợp này, ta thấy phía sau chỗ trống là một cụm động từ “has warned”nên đây là cấu trúc sở hữu cách theo sau là một danh từ => A hoặc C. Dựa vào nghĩa “người cố vấn …. cảnh báo…”nên cần chọn danh từ chỉ người => C.
Dịch nghĩa: Cố vấn của tập đoàn đã cảnh báo chủ tịch của một điều tra có thể có của Sở Thuế vụ.
Incorrect
The corporation‘s …………. has warned the president of a possible investigation by the Internal Revenue Service.
(A) advice (danh từ; lời khuyên)
(B) advise (động từ) (C) advisor (danh từ; người cố vấn)
(D) advising (danh động từ v-ing)
Giải thích: Sau cấu trúc sở hữu cách là một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong trường hợp này, ta thấy phía sau chỗ trống là một cụm động từ “has warned”nên đây là cấu trúc sở hữu cách theo sau là một danh từ => A hoặc C. Dựa vào nghĩa “người cố vấn …. cảnh báo…”nên cần chọn danh từ chỉ người => C.
Dịch nghĩa: Cố vấn của tập đoàn đã cảnh báo chủ tịch của một điều tra có thể có của Sở Thuế vụ.
Question 16 of 20
16. Question
If workshop courses are held during regular working hours, you must obtain your supervisor’s …………. .
Correct
If workshop courses are held during regular working hours, you must obtain your supervisor‘s…………. .
(A) approve (động từ) (B) approval (danh từ)
(C) approves (động từ)
(D) approvingly (trạng từ)
Giải thích: Sau cấu trúc sở hữu cách là một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong trường hợp này, ta thấy phía sau chỗ trống không có gì cả nên đây là cấu trúc sở hữu cách theo sau là một danh từ => B.
Dịch nghĩa: Nếu các khoá học được tổ chức trong giờ làm việc bình thường, bạn phải có được sự chấp nhận của người giám sát.
Incorrect
If workshop courses are held during regular working hours, you must obtain your supervisor‘s…………. .
(A) approve (động từ) (B) approval (danh từ)
(C) approves (động từ)
(D) approvingly (trạng từ)
Giải thích: Sau cấu trúc sở hữu cách là một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong trường hợp này, ta thấy phía sau chỗ trống không có gì cả nên đây là cấu trúc sở hữu cách theo sau là một danh từ => B.
Dịch nghĩa: Nếu các khoá học được tổ chức trong giờ làm việc bình thường, bạn phải có được sự chấp nhận của người giám sát.
Question 17 of 20
17. Question
Only qualified …………. will be interviewed.
Correct
Only qualified ………….will be interviewed.
(A) apply (động từ) (B) applicants (danh từ; ứng viên)
(C) applicant (danh từ; ứng viên)
(D) applications (danh từ; đơn xin)
Giải thích: Từ cần điền nằm trong cụm “Only qualified …………. “ là vị trí chủ ngữ của câu và thiếu danh từ chính nên ta sẽ điền danh từ. Tuy nhiên, ở đây có đến 3 đáp án là danh từ.
Do nghĩa cụm động từ “will be interviewed”(sẽ được phỏng vấn) nên chủ ngữ cần chỉ người => B hoặc C. Vì đây là danh từ chỉ người đếm được nên đáp án C phải viết là “only a qualified candidate”mới đúng ngữ pháp. => B
Mở rộng:
Trong đề thi sẽ có trường hợp lựa chọn giữa 2 danh từ, một danh từ là đếm được (thường chỉ người, có các đuôi –er, -or, -ist,….) còn một danh từ là không đếm được (thường chỉ các sự vật trừu tượng, có các đuôi –tion, -ance, -ism,…). Cách để chọn đáp án:
Nếu danh từ là đếm được thì phải có a/an + n hoặc n-s, không thể đứng một mình.
Ví dụ: “applicant” là danh từ đếm được (chỉ người, đuôi –ant), nên khi đặt vào câu, phải viết “an applicant” hoặc “applicants”, không thể viết “applicant”
Dịch nghĩa: Chỉ có các ứng viên đủ điều kiện sẽ được phỏng vấn.
Incorrect
Only qualified ………….will be interviewed.
(A) apply (động từ) (B) applicants (danh từ; ứng viên)
(C) applicant (danh từ; ứng viên)
(D) applications (danh từ; đơn xin)
Giải thích: Từ cần điền nằm trong cụm “Only qualified …………. “ là vị trí chủ ngữ của câu và thiếu danh từ chính nên ta sẽ điền danh từ. Tuy nhiên, ở đây có đến 3 đáp án là danh từ.
Do nghĩa cụm động từ “will be interviewed”(sẽ được phỏng vấn) nên chủ ngữ cần chỉ người => B hoặc C. Vì đây là danh từ chỉ người đếm được nên đáp án C phải viết là “only a qualified candidate”mới đúng ngữ pháp. => B
Mở rộng:
Trong đề thi sẽ có trường hợp lựa chọn giữa 2 danh từ, một danh từ là đếm được (thường chỉ người, có các đuôi –er, -or, -ist,….) còn một danh từ là không đếm được (thường chỉ các sự vật trừu tượng, có các đuôi –tion, -ance, -ism,…). Cách để chọn đáp án:
Nếu danh từ là đếm được thì phải có a/an + n hoặc n-s, không thể đứng một mình.
Ví dụ: “applicant” là danh từ đếm được (chỉ người, đuôi –ant), nên khi đặt vào câu, phải viết “an applicant” hoặc “applicants”, không thể viết “applicant”
Dịch nghĩa: Chỉ có các ứng viên đủ điều kiện sẽ được phỏng vấn.
Question 18 of 20
18. Question
All …………. are asked to use the rear entry during the construction.
Correct
All…………. are asked to use the rear entry during the construction.
(A) residences (danh từ; sự cư trú)
(B) residence (danh từ; sự cư trú ) (C) residents (danh từ; các cư dân )
(D) resident (danh từ; cư dân)
Giải thích: Dịch nghĩa “Tất cả…. được yêu cầu dùng lối vào phía sau” nên từ cần phải chỉ người => C hoặc D. Do “tất cả cư dân” nên “cư dân” phải ở dạng số nhiều => C
Dịch nghĩa: Tất cả cư dân được yêu cầu sử dụng lối vào phía sau trong quá trình thi công.
Incorrect
All…………. are asked to use the rear entry during the construction.
(A) residences (danh từ; sự cư trú)
(B) residence (danh từ; sự cư trú ) (C) residents (danh từ; các cư dân )
(D) resident (danh từ; cư dân)
Giải thích: Dịch nghĩa “Tất cả…. được yêu cầu dùng lối vào phía sau” nên từ cần phải chỉ người => C hoặc D. Do “tất cả cư dân” nên “cư dân” phải ở dạng số nhiều => C
Dịch nghĩa: Tất cả cư dân được yêu cầu sử dụng lối vào phía sau trong quá trình thi công.
Question 19 of 20
19. Question
The architect won a prize for his …………. for the National Arts Center.
Correct
The architect won a prize for his …………. for the National Arts Center. (A) design (danh từ; động từ)
(B) designer (danh từ; nhà thiết kế)
(C) designing (danh động từ v-ing)
(D) designed (v-ed)
Giải thích: Từ cần điền nằm trong cụm “his …………. “ tức là chỗ trống nằm sau tính từ sở hữu “his”, do đó cần điền danh từ => A hoặc B. Do nghĩa “giành giải thưởng nhờ vào… thiết kế”nên đáp án A là phù hợp.
Lưu ý:Thật ra, trong câu này ta có thể áp dụng công thức chọn nhanh danh từ: Vì chỗ trống nằm giữa “his…. for”(kẹp giữa tính từ sở hữu và giới từ) nên cần điền danh từ.
Mở rộng:Công thức chọn nhanh danh từ:
a/an/the/his/her... + … + giới từ(Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ). Ví dụ:the (number/ numerous) of => the number of
giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ). Ví dụ: of (persuade/ persuasion) to => of persuasion to
Dịch nghĩa: Kiến trúc sư đã giành giải thưởng vì thiết kế của anh ấy cho Trung tâm Nghệ thuật Quốc gia.
Incorrect
The architect won a prize for his …………. for the National Arts Center. (A) design (danh từ; động từ)
(B) designer (danh từ; nhà thiết kế)
(C) designing (danh động từ v-ing)
(D) designed (v-ed)
Giải thích: Từ cần điền nằm trong cụm “his …………. “ tức là chỗ trống nằm sau tính từ sở hữu “his”, do đó cần điền danh từ => A hoặc B. Do nghĩa “giành giải thưởng nhờ vào… thiết kế”nên đáp án A là phù hợp.
Lưu ý:Thật ra, trong câu này ta có thể áp dụng công thức chọn nhanh danh từ: Vì chỗ trống nằm giữa “his…. for”(kẹp giữa tính từ sở hữu và giới từ) nên cần điền danh từ.
Mở rộng:Công thức chọn nhanh danh từ:
a/an/the/his/her... + … + giới từ(Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ). Ví dụ:the (number/ numerous) of => the number of
giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ). Ví dụ: of (persuade/ persuasion) to => of persuasion to
Dịch nghĩa: Kiến trúc sư đã giành giải thưởng vì thiết kế của anh ấy cho Trung tâm Nghệ thuật Quốc gia.
Question 20 of 20
20. Question
A complete …………. of the bridge will be made to determine the exact nature of the work required to restore it.
Correct
A complete ………….of the bridge will be made to determine the exact nature of the work required to restore it.
(A) inspector (danh từ; người thanh tra)
(B) inspecting (danh động từ v-ing) (C) inspection (danh từ)
(D) inspect (động từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm trong cụm “A complete …………. “ và chỗ trống nằm sau tính từ “complete”, do đó cần điền danh từ => A hoặc C. Do nghĩa “việc kiểm tra… chiếc cầu… sẽ được thực hiện”nên đáp án C là phù hợp.
Dịch nghĩa: Một cuộc kiểm tra đầy đủ chiếc cầu sẽ được thực hiện để xác định bản chất chính xác của công việc cần thiết để khôi phục lại nó.
Incorrect
A complete ………….of the bridge will be made to determine the exact nature of the work required to restore it.
(A) inspector (danh từ; người thanh tra)
(B) inspecting (danh động từ v-ing) (C) inspection (danh từ)
(D) inspect (động từ)
Giải thích: Từ cần điền nằm trong cụm “A complete …………. “ và chỗ trống nằm sau tính từ “complete”, do đó cần điền danh từ => A hoặc C. Do nghĩa “việc kiểm tra… chiếc cầu… sẽ được thực hiện”nên đáp án C là phù hợp.
Dịch nghĩa: Một cuộc kiểm tra đầy đủ chiếc cầu sẽ được thực hiện để xác định bản chất chính xác của công việc cần thiết để khôi phục lại nó.
15/06/2017
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Danh từ và tính từ"
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Danh từ và tính từ"