Pre-Intermediate Grammar – Danh từ và tính từ

Các danh từ thường có thể nhận dạng qua các đuôi sau:

Đuôi danh từ Ví dụ
Danh từ chỉ sự vật

-tion

-ance

-ence

-ment

-ism

-ship

-ity

-ness

 

 

association (hiệp hội)

assurance (sự đảm bảo)

independence (sự độc lập)

arrangement (sự sắp xếp)

professionalism (sự chuyên nghiệp)

ownership (sự sở hữu)

community (cộng đồng)

usefulness (sự hữu ích)

Danh từ chỉ người

-or

-ee

-er

-ist

 

inspector (người điều tra)

employee (nhân viên)

holder (người giữ)

pianist (người đàn piano)

 

Nên tập nhận dạng các đuôi danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người. Các danh từ chỉ vật thường mang nghĩa “sự….” nên thường là các danh từ trừu tượng và do đó không đếm được. Còn các danh từ chỉ người danh từ đếm được.

Các trường hợp đặc biệt:

Đuôi –al có thể là tính từ nhưng đôi khi cũng có thể là danh từ. Cách phân biệt

danh từ + al => tính từ. Ví dụ: original (origin + al, origin là nguồn gốc); national (nation + al); seasonal (season + al)

động từ + al => danh từ. Ví dụ: proposal (propose + al, propose là đề xuất); arrival (arrive + al, arrive là đến)

 

Đuôi –tive đa số là tính từ nhưng một số trường hợp rất hiếm là danh từ. Cần ghi nhớ các trường hợp danh từ để tránh nhầm lẫn: representative (người đại diện); alternative (sự lựa chọn); additive (chất phụ gia)

 

Đứng đầu câu, làm chủ ngữ

Your avoid (-> avoidance) of these issues will not make them go away.

 

Sau động từ, làm túc từ cho động từ

Please review these articles and evaluate their useful (=> usefulness) for our plan.

 

Sau giới từ, làm tân ngữ cho giới từ

The plan was under develop (-> development) and would not be ready for months.

 

Sau mạo từ, hạn định từ: a/an/the/this/that/these/those… + n

His work is an inspire (-> inspiration) to the marketing department.

 

Sau tính từ sở hữu/ sở hữu cách: my/ your/  his/ her/ our/ their/ its + n;          n‘s + n

Your satisfy ( -> satisfaction) is guaranteed or you’ll get your money back.

The store’s locate (-> location) did not help it attract customers.

Không phải lúc nào ngay sau mạo từ, hạn định từ, tính từ sở hữu cũng là danh từ vì sau nó có thể là 1 cụm danh từ. Các dạng cụm danh từ thông dụng cần ghi nhớ:

  • Công thức của cụm danh từ:
  • Danh + danh. Ví dụ: application form (đơn xin việc); communication skill: (kĩ năng giao tiếp); sales representative (đại diện kinh doanh)
  • Tính + danh. Ví dụ: previous arrangment (sự sắp xếp trước đó); great opportunity (cơ hội tuyệt vời)
  • Tính + tính + danh. Ví dụ: quarterly financial statement (báo cáo tài chính hàng quý); German wooden furniture (đồ nội thất ở Đức bằng gỗ)
  • Trạng + tính + danh. Ví dụ: beautifully decorated building (tòa nhà được trang trí đẹp); specially designed brochure (tập sách được thiết kế đặc biệt)

 

Đề thi còn hỏi về các danh từ ghép (danh từ + danh từ), các từ này cố định nên cần học thuộc để tránh chọn sai. Những trường hợp thông dụng là:

application form: đơn xin việc

arrival date: ngày đến

assembly line: dây chuyền lắp ráp

attendance record: bảng điểm danh

client satisfaction: sự hài lòng của khách hàng

communication skill: kĩ năng giao tiếp

expansion project: dự án mở rộng

expiration date: ngày hết hạn

feasibility study: nghiên cứu tính khả thi

growth rate: tốc độ tăng trưởng

interest rate: lãi suất

keynote speaker: diễn giả chính

living expenses: chi phí sinh hoạt

reception desk: bàn tiếp tân

 

reference letter: thư giới thiệu

registration form: phiếu đăng kí

return policy: chính sách đổi trả

safety inspection: thanh tra về an toàn

sales representative: đại diện kinh doanh

weather forecast: dự báo thời tiết

 

Trong đề thi sẽ có trường hợp lựa chọn giữa 2 danh từ, một danh từ là đếm được (thường chỉ người, có các đuôi –er, -or, -ist,….) còn một danh từ là không đếm được (thường chỉ các sự vật trừu tượng, có các đuôi –tion, -ance, -ism,…). Cách để chọn đáp án:

Nếu danh từ là đếm được thì phải có a/an + n hoặc n-s, không thể đứng một mình.

Ví dụ: “applicant” là danh từ đếm được (chỉ người, đuôi –ant), nên khi đặt vào câu, phải viết “an applicant” hoặc “applicants”, không thể viết “applicant”

Xét câu sau: (Production/producer) is low.

Nếu chọn “producer” thì phải ghi “a producer” hoặc “producers” nên ta sẽ loại nhanh “producer” và chọn “production” mà không cần phải dịch nghĩa.


a/an/the/his/her… + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa mạo từ/tính từ sở hữu và giới từ)

To avoid being overcrowded, we limited the (number/ numerous) of guests that members could bring.

Phân tích:

To avoid being overcrowded, we limited the (number/ numerous) of guests that members could bring.

Từ cần điền nằm giữa mạo từ “the” và giới từ “of” => chọn danh từ


giới từ + … + giới từ (Điền danh từ khi chỗ trống nằm giữa 2 giới từ)

The seminar teaches techniques of (persuade/ persuasion) to increase sales

Phân tích:

The seminar teaches techniques of (persuade/ persuasion) to increase sales

Từ cần điền nằm giữa 2 giới từ “of” “to” => chọn danh từ


Tính từ là từ chuyên làm rõ nghĩa cho danh từ, một số trường hợp sẽ theo sau các động từ chỉ trạng thái (tức là những động từ không chỉ một hành động cụ thể nào).

Tính từ đứng trước danh từ và làm rõ nghĩa cho danh từ: adj + n

Because the company had a reputation (-> reputable) name, I did not spend sufficient time reading the details of the warranty.


 Sau các động từ linking verb: đây là nhóm các động từ có tính chất bắt cầu, để mô tả tính chất của chủ ngữ nên cần phải dùng tính từ

be (thì, là) + adj. Ví dụ: It is cold (Trời lạnh)

become (trở nên) + adj. Ví dụ: The weather became warmer. (Thời tiết trở nên ấm hơn)

remain (vẫn còn) + adj. Ví dụ: Security at the airport remains tight. (An ninh ở sân bay vẫn còn chặt)

look (trông có vẻ) + adj. Ví dụ: You look tired(Bạn trông có vẻ mệt)

feel (cảm thấy) + adj. Ví dụ: Do you still feel hungry(Bạn còn cảm thấy đói à?)

 

Dạng “V + O + adj”: Trong cấu trúc này, từ cần điền đứng sau túc từ và làm rõ nghĩa cho túc từ nên cần điền tính từ. => A

keep (giữ) O adj
find (nhận thấy)
make (làm cho)

Ví dụ: Keep your room tidy(Hãy giữ cho phòng bạn sạch sẽ)

She found the work dull(Cô ấy nhận thấy công việc tẻ nhạt)

The President has made it clear that he is not going to change his mind. (Chủ tịch nói rõ rằng ông ấy sẽ không thay đổi quyết định)

Các từ có đuôi –ed, -ing (gọi chung là đuôi phân từ) có thể giữ vai trò là tính từ. Ví dụ: excited (hào hứng), exciting (gây hào hứng), interested (quan tâm), interesting (thú vị)…. Tuy nhiên, phân từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ.

Ví dụ: qualified candidates; experienced managers

Ví dụ: The house built 30 years ago was on the hill.  (Căn nhà được xây cách đây 30 năm nằm ở trên ngọn đồi)

 

Một số trường hợp đề sẽ cho hai tính từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn, cần ghi nhớ để chọn tính từ phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là các trường hợp thông dụng:

careful consideration (sự xem xét cẩn thận) – a caring mother (người mẹ chu đáo)

 

a considerable number (số lượng đáng kể) –a  considerate person (người chu đáo)

 

favorable conditions (tình hình thuận lợi) –a favorite song (một bài hát yêu thích)

 

confident of success (tự tin thành công) – confidential information (thông tin bí mật)

 

impressive building (một tòa nhà ấn tượng)  – I am impressed (bị ấn tượng)

 

persuasive arguments (những lý lẽ có tính thuyết phục)

– I am persuaded (tôi bị thuyết phục)

Mike is responsible for designing..

(Mike chịu trách nhiệm về)

– Firms have to be responsive to consumer demand.

(Các công ty phải phản hồi nhanh với nhu cầu khách hàng)

 

a successful candiate (ứng viên thành công) – two successive years (2 năm liên tiếp)

 

Keep me informed of any developments.(Hãy giữ cho tôi được thông tin về bất kì sự phát triển)

informative seminar (hội thảo nhiều thông tin hữu ích)

Pre-Intermediate Grammar - Danh từ và tính từ

Danh từ và tính từ

Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.

Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi

Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:

1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test

“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!

15/06/2017

0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Danh từ và tính từ"

Leave a Message

Anh ngữ ÂnTOEIC

Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng

Địa chỉ: 87, Hoàng Diệu 2, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TPHCM

Điện thoại: 0972421061

 

Học viên đang online

Profile picture of buiphatdat2001

Bản đồ định vị lớp học

top