Ngôi | Số | Đại từ chủ ngữ | Tính từ sở hữu | Đại từ túc từ | Đại từ sở hữu |
Ngôi 1
(Bản thân) |
Singular | I | my | me | mine |
Ngôi 2
(Người đối diện) |
you | your | you | yours | |
Ngôi 3
(Người thứ 3) |
he | his | him | his | |
she | her | her | hers | ||
it | its | it | * | ||
Ngôi 1 | Plural | we | our | us | ours |
Ngôi 2 | you | your | you | yours | |
Ngôi 3 | they | their | them | theirs |
Cách phân biệt:
– Đại từ chủ ngữ luôn đứng ở vị trí chủ ngữ (tức là trước động từ)
– Đại từ túc từ luôn đứng ở vị trí của túc từ (tức là sau động từ)
– Tính từ sở hữu là một loại tính từ nên nó sẽ đứng ngay trước danh từ/cụm danh từ
– Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ/túc từ. Đại từ sở hữu được dùng khi muốn phân biệt vật sở hữu của bản thân với người khác (* Thường dạng này phải dựa vào dịch nghĩa để chọn)
Ví dụ:
Where’s me (-> my) passport? (“hộ chiếu của tôi” nên phải dùng tính từ sở hữu “my”)
When did you see he (-> him)? (“anh ấy” là túc từ của “thấy” nên không được dùng “he” mà phải dùng “him”)
When our washing machine broke, our neighbours let us use them (-> theirs). (“máy giặt của chúng tôi” bị hư nên họ cho sử dụng “máy giặt của họ” (their washing machine = theirs); chứ không phải sử dụng “họ” (them))
Số ít | Số nhiều | |
1st person | myself | ourselves |
2nd person | yourself | yourselves |
3rd person | himself | themselves |
herself | themselves | |
itself | themselves |
Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
Ngoài ra, đại từ phản thân còn nằm trong cấu trúc “by oneself” (một mình, tự ai)
Ví dụ: He repaired the car by himself. (Anh ta tự sửa chiếc xe)
Đề thi còn có thể cho dạng khác “by oneself = on one’s own“, by myself = on my own; by himself = on his won; by themselves = on their own…
Ví dụ: He repaired the car on his own. (Anh ta tự sửa chiếc xe)
That (thứ đó, số ít) vs Those (những thứ đó, số nhiều): thay thế cho danh từ đứng trước
This year’s pay raise is similar to those (-> that) of last year. (Đại từ thay thế cho “pay raise” là số ít nên không dùng “those” mà phải dùng “that”)
Those who (những người mà): cấu trúc cố định, học thuộc lòng
For these (->those) who reserve early, additional discounts will be given.
Another (một cái khác) vs The other (cái còn lại): dựa vào nghĩa
There is a fee to transfer funds from one account to the other (-> another). (Một tài khoản trong vô vàn tài khoản khác)
Of the three meeting rooms, two are already reserved while another (->the other) is available. (3 cái mà 2 cái đã đặt, cái còn lại thì sẵn có)
Pre-Intermediate Grammar - Đại từ
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Đại từ
Bạn đang làm bài Pre-Intermediate Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Pre-Intermediate Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
Mayfield has proven that …………. is deserving of the position.
Correct
Mayfield has proven that …………. is deserving of the position.
(A) her (tính từ sở hữu; đại từ túc từ)
(B) hers (đại từ sở hữu)
(C) she (đại từ chủ ngữ)
(D) they (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Sau “that” là một mệnh đề, trong đó động từ đã có là “is deserving” => mệnh đề sau “that” còn thiếu chủ ngữ => chọn C hoặc D. Do chủ ngữ này là thay thế cho danh từ “Mayfield” đã đề cập trước đó nên từ phù hợp sẽ là “she” (cô ấy).
Lưu ý: Mệnh đề nghĩa là cấu trúc bao gồm “Chủ ngữ + động từ…”. Một câu có thể có một mệnh đề hoặc nhiều mệnh đề.
Ví dụ: I have a house. (Câu một mệnh đề)
I have a house and she has a car. (Câu 2 mệnh đề)
Dịch nghĩa: Mayfield đã chứng minh rằng cô ấy là xứng đáng với vị trí.
Incorrect
Mayfield has proven that …………. is deserving of the position.
(A) her (tính từ sở hữu; đại từ túc từ)
(B) hers (đại từ sở hữu)
(C) she (đại từ chủ ngữ)
(D) they (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Sau “that” là một mệnh đề, trong đó động từ đã có là “is deserving” => mệnh đề sau “that” còn thiếu chủ ngữ => chọn C hoặc D. Do chủ ngữ này là thay thế cho danh từ “Mayfield” đã đề cập trước đó nên từ phù hợp sẽ là “she” (cô ấy).
Lưu ý: Mệnh đề nghĩa là cấu trúc bao gồm “Chủ ngữ + động từ…”. Một câu có thể có một mệnh đề hoặc nhiều mệnh đề.
Ví dụ: I have a house. (Câu một mệnh đề)
I have a house and she has a car. (Câu 2 mệnh đề)
Dịch nghĩa: Mayfield đã chứng minh rằng cô ấy là xứng đáng với vị trí.
-
Question 2 of 20
2. Question
This book provides …………. with information on preparing various legal documents.
Correct
This book provides …………. with information on preparing various legal documents.
(A) yours (đại từ sở hữu)
(B) your (tính từ sở hữu)
(C) you (đại từ túc từ)
(D) their (tính từ sở hữu)
Giải thích: chỗ trống nằm sau động từ “provide” (cung cấp) nên cần điền túc từ => C.
Lưu ý:
“Your” (của bạn) và “their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “your luggage” (hành lý của bạn); “your newly built headquarters” (trụ sở mới được xây mới của bạn)
“their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“Yours” (cái của bạn) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “your + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: This is my book. That is yours. (Đây là sách của tôi. Còn kia là sách của bạn)
(yours = your book để tránh lặp lại từ book)
Dịch nghĩa: Cuốn sách này cung cấp cho bạn thông tin về việc soạn thảo các văn bản pháp luật khác nhau.
Incorrect
This book provides …………. with information on preparing various legal documents.
(A) yours (đại từ sở hữu)
(B) your (tính từ sở hữu)
(C) you (đại từ túc từ)
(D) their (tính từ sở hữu)
Giải thích: chỗ trống nằm sau động từ “provide” (cung cấp) nên cần điền túc từ => C.
Lưu ý:
“Your” (của bạn) và “their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “your luggage” (hành lý của bạn); “your newly built headquarters” (trụ sở mới được xây mới của bạn)
“their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“Yours” (cái của bạn) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “your + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: This is my book. That is yours. (Đây là sách của tôi. Còn kia là sách của bạn)
(yours = your book để tránh lặp lại từ book)
Dịch nghĩa: Cuốn sách này cung cấp cho bạn thông tin về việc soạn thảo các văn bản pháp luật khác nhau.
-
Question 3 of 20
3. Question
The numbers you entered do not match …………. account number.
Correct
The numbers you entered do not match …………. account number.
(A) yours (đại từ sở hữu)
(B) their (tính từ sở hữu)
(C) your (tính từ sở hữu)
(D) you (đại từ chủ ngữ; đại từ túc từ)
Giải thích: chỗ trống đứng trước cụm danh từ ghép “account number” (số tài khoản) nên ở đây cần điền tính từ sở hữu => C.
Lưu ý:
“their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“Yours” (cái của bạn) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “your + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: This is my book. That is yours. (Đây là sách của tôi. Còn kia là sách của bạn)
(yours = your book để tránh lặp lại từ book)
Dịch nghĩa: Số bạn nhập không khớp với số tài khoản của bạn.
Incorrect
The numbers you entered do not match …………. account number.
(A) yours (đại từ sở hữu)
(B) their (tính từ sở hữu)
(C) your (tính từ sở hữu)
(D) you (đại từ chủ ngữ; đại từ túc từ)
Giải thích: chỗ trống đứng trước cụm danh từ ghép “account number” (số tài khoản) nên ở đây cần điền tính từ sở hữu => C.
Lưu ý:
“their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“Yours” (cái của bạn) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “your + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: This is my book. That is yours. (Đây là sách của tôi. Còn kia là sách của bạn)
(yours = your book để tránh lặp lại từ book)
Dịch nghĩa: Số bạn nhập không khớp với số tài khoản của bạn.
-
Question 4 of 20
4. Question
You may use all the materials in the office except Ms. Stevens’ and ………….
Correct
You may use all the materials in the office except Ms. Stevens’ and ………….
(A) my (tính từ sở hữu)
(B) me (đại từ túc từ)
(C) mine (đại từ sở hữu)
(D) I (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Dịch nghĩa “có thể sử dụng tất cả tài liệu trừ (tài liệu) của bà Steven và của tôi” => cần điền đại từ sở hữu để phân biệt vật sở hữu “tài liệu” => C. (mine = my materials).
Ở đây không thể chọn “me” vì đang so sánh giữa tài liệu chung (all materials) và tài liệu của tôi (my materials), chứ không phải so sánh giữa “tài liệu” (materials – vật) và “tôi” (me – người)
Lưu ý:
“my” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “my plans” (kế hoạch của tôi); “my former boss” (sếp cũ của tôi)
“mine” (cái của tôi) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “my + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: It was Glen’s idea, not mine.(Đó là ý của Glen, không phải (ý) của tôi)
(mine = my idea để tránh lặp lại từ idea)
Dịch nghĩa: Bạn có thể sử dụng tất cả các tài liệu trong văn phòng ngoại trừ tài liệu của bà Stevens và của tôi.
Incorrect
You may use all the materials in the office except Ms. Stevens’ and ………….
(A) my (tính từ sở hữu)
(B) me (đại từ túc từ)
(C) mine (đại từ sở hữu)
(D) I (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Dịch nghĩa “có thể sử dụng tất cả tài liệu trừ (tài liệu) của bà Steven và của tôi” => cần điền đại từ sở hữu để phân biệt vật sở hữu “tài liệu” => C. (mine = my materials).
Ở đây không thể chọn “me” vì đang so sánh giữa tài liệu chung (all materials) và tài liệu của tôi (my materials), chứ không phải so sánh giữa “tài liệu” (materials – vật) và “tôi” (me – người)
Lưu ý:
“my” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “my plans” (kế hoạch của tôi); “my former boss” (sếp cũ của tôi)
“mine” (cái của tôi) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “my + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: It was Glen’s idea, not mine.(Đó là ý của Glen, không phải (ý) của tôi)
(mine = my idea để tránh lặp lại từ idea)
Dịch nghĩa: Bạn có thể sử dụng tất cả các tài liệu trong văn phòng ngoại trừ tài liệu của bà Stevens và của tôi.
-
Question 5 of 20
5. Question
The technicians said …………. had fully examined all the computers in the office.
Correct
The technicians said …………. had fully examined all the computers in the office.
(A) they (đại từ chủ ngữ)
(B) their (tính từ sở hữu)
(C) theirs (đại từ sở hữu)
(D) them (đại từ túc từ)
Giải thích: Dịch nghĩa “các kỹ thuật viên nói rằng….” => đây là cấu trúc câu tường thuật (có thể có hoặc không có “that”), sau động từ tường thuật là một mệnh đề hoàn chỉnh.
Ví dụ: He said (that) his flight had been delayed. (Anh ta nói rằng chuyến bay của anh ta đã bị hoãn lại)
Tương tự, trong câu này ở mệnh đề tường thuật đã có động từ “had fully examined” và phía trước chưa có chủ ngữ => điền đại từ chủ ngữ => A.
Lưu ý:
Mệnh đề nghĩa là cấu trúc bao gồm “Chủ ngữ + động từ…”. Một câu có thể có một mệnh đề hoặc nhiều mệnh đề.
Ví dụ: I have a house. (Câu một mệnh đề)
I have a house and she has a car. (Câu 2 mệnh đề)
“their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“theirs” (cái của họ) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “their + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: Our house is number 25, and theirs is just opposite. (Nhà chúng tôi là số 25, và nhà của họ thì ngay đối diện)
(theirs = their house để tránh lặp lại từ house)
“them” (họ/ chúng nó) là đại từ túc từ, dùng để thay thế cho người/ vật đã đề cập trước đó. “them” đứng sau động từ
Ví dụ: I saw them.
Dịch nghĩa: Các kỹ thuật viên nói rằng họ đã kiểm tra đầy đủ tất cả các máy tính trong văn phòng.
Incorrect
The technicians said …………. had fully examined all the computers in the office.
(A) they (đại từ chủ ngữ)
(B) their (tính từ sở hữu)
(C) theirs (đại từ sở hữu)
(D) them (đại từ túc từ)
Giải thích: Dịch nghĩa “các kỹ thuật viên nói rằng….” => đây là cấu trúc câu tường thuật (có thể có hoặc không có “that”), sau động từ tường thuật là một mệnh đề hoàn chỉnh.
Ví dụ: He said (that) his flight had been delayed. (Anh ta nói rằng chuyến bay của anh ta đã bị hoãn lại)
Tương tự, trong câu này ở mệnh đề tường thuật đã có động từ “had fully examined” và phía trước chưa có chủ ngữ => điền đại từ chủ ngữ => A.
Lưu ý:
Mệnh đề nghĩa là cấu trúc bao gồm “Chủ ngữ + động từ…”. Một câu có thể có một mệnh đề hoặc nhiều mệnh đề.
Ví dụ: I have a house. (Câu một mệnh đề)
I have a house and she has a car. (Câu 2 mệnh đề)
“their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“theirs” (cái của họ) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “their + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: Our house is number 25, and theirs is just opposite. (Nhà chúng tôi là số 25, và nhà của họ thì ngay đối diện)
(theirs = their house để tránh lặp lại từ house)
“them” (họ/ chúng nó) là đại từ túc từ, dùng để thay thế cho người/ vật đã đề cập trước đó. “them” đứng sau động từ
Ví dụ: I saw them.
Dịch nghĩa: Các kỹ thuật viên nói rằng họ đã kiểm tra đầy đủ tất cả các máy tính trong văn phòng.
-
Question 6 of 20
6. Question
The president promised …………. a pay raise.
Correct
The president promised …………. a pay raise.
(A) they (đại từ chủ ngữ)
(B) theirs (đại từ sở hữu)
(C) them (đại từ túc từ)
(D) their (tính từ sở hữu)
Giải thích: Chỗ trống nằm sau động từ “promise”, đối với “promise” ta có thể có 2 túc từ khi nói “hứa cho ai cái gì” (promise somebody something)
Ví dụ: He promised his grandchildren the money. (Ông ấy hứa cho cháu ông ấy số tiền)
Tương tự, trong câu này có nghĩa “hứa tăng lương cho họ” nên cần điền túc từ cho động từ “promise” => C
Không thể chọn D vì nếu chọn D phải viết “their pay raise” hoặc “a pay raise” (chứ không được viết “their a pay raise”)
Lưu ý:
“their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“theirs” (cái của họ) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “their + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: Our house is number 25, and theirs is just opposite. (Nhà chúng tôi là số 25, và nhà của họ thì ngay đối diện)
(theirs = their house để tránh lặp lại từ house)
“them” (họ/ chúng nó) là đại từ túc từ, dùng để thay thế cho người/ vật đã đề cập trước đó. “them” đứng sau động từ
Ví dụ: I saw them.
Dịch nghĩa: Chủ tịch đã hứa cho họ tăng lương.
Incorrect
The president promised …………. a pay raise.
(A) they (đại từ chủ ngữ)
(B) theirs (đại từ sở hữu)
(C) them (đại từ túc từ)
(D) their (tính từ sở hữu)
Giải thích: Chỗ trống nằm sau động từ “promise”, đối với “promise” ta có thể có 2 túc từ khi nói “hứa cho ai cái gì” (promise somebody something)
Ví dụ: He promised his grandchildren the money. (Ông ấy hứa cho cháu ông ấy số tiền)
Tương tự, trong câu này có nghĩa “hứa tăng lương cho họ” nên cần điền túc từ cho động từ “promise” => C
Không thể chọn D vì nếu chọn D phải viết “their pay raise” hoặc “a pay raise” (chứ không được viết “their a pay raise”)
Lưu ý:
“their” (của họ) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “their supervisor” (người sếp của họ); “their advanced technology” (công nghệ hiện đại của họ)
“theirs” (cái của họ) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “their + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: Our house is number 25, and theirs is just opposite. (Nhà chúng tôi là số 25, và nhà của họ thì ngay đối diện)
(theirs = their house để tránh lặp lại từ house)
“them” (họ/ chúng nó) là đại từ túc từ, dùng để thay thế cho người/ vật đã đề cập trước đó. “them” đứng sau động từ
Ví dụ: I saw them.
Dịch nghĩa: Chủ tịch đã hứa cho họ tăng lương.
-
Question 7 of 20
7. Question
The instructor told the participants that …………. must follow the rules during the training.
Correct
The instructor told the participants that …………. must follow the rules during the training.
(A) he (đại từ chủ ngữ)
(B) she (đại từ chủ ngữ)
(C) they (đại từ chủ ngữ)
(D) him (đại từ túc từ)
Giải thích: Dịch nghĩa “hướng dẫn viên nói những người tham gia rằng….” => đây là cấu trúc câu tường thuật (có thể có hoặc không có “that”), sau động từ tường thuật (+ that) là một mệnh đề hoàn chỉnh.
Ví dụ: He said (that) his flight had been delayed. (Anh ta nói rằng chuyến bay của anh ta đã bị hoãn lại)
Tương tự, trong câu này ở mệnh đề tường thuật đã có động từ “must follow” và phía trước chưa có chủ ngữ => điền đại từ chủ ngữ => A hoặc B hoặc C. Ở đây dịch nghĩa “những người tham gia rằng họ phải tuân theo quy định” => C
Lưu ý:
“him” (anh ấy) là đại từ túc từ, dùng để thay thế cho người/ vật đã đề cập trước đó. “him” đứng sau động từ
Ví dụ: When did you see him? (Bạn thấy anh ta lúc nào)
Dịch nghĩa: Người hướng dẫn nói với những người tham gia rằng họ phải tuân theo các quy định trong quá trình đào tạo.
Incorrect
The instructor told the participants that …………. must follow the rules during the training.
(A) he (đại từ chủ ngữ)
(B) she (đại từ chủ ngữ)
(C) they (đại từ chủ ngữ)
(D) him (đại từ túc từ)
Giải thích: Dịch nghĩa “hướng dẫn viên nói những người tham gia rằng….” => đây là cấu trúc câu tường thuật (có thể có hoặc không có “that”), sau động từ tường thuật (+ that) là một mệnh đề hoàn chỉnh.
Ví dụ: He said (that) his flight had been delayed. (Anh ta nói rằng chuyến bay của anh ta đã bị hoãn lại)
Tương tự, trong câu này ở mệnh đề tường thuật đã có động từ “must follow” và phía trước chưa có chủ ngữ => điền đại từ chủ ngữ => A hoặc B hoặc C. Ở đây dịch nghĩa “những người tham gia rằng họ phải tuân theo quy định” => C
Lưu ý:
“him” (anh ấy) là đại từ túc từ, dùng để thay thế cho người/ vật đã đề cập trước đó. “him” đứng sau động từ
Ví dụ: When did you see him? (Bạn thấy anh ta lúc nào)
Dịch nghĩa: Người hướng dẫn nói với những người tham gia rằng họ phải tuân theo các quy định trong quá trình đào tạo.
-
Question 8 of 20
8. Question
When she is faced with a problem, Cathy Williams always tries to solve …………. without asking for any help from others.
Correct
When she is faced with a problem, Cathy Williams always tries to solve …………. without asking for any help from others.
(A) them (đại từ túc từ)
(B) it (đại từ chủ ngữ; đại từ túc từ)
(C) herself (đại từ phản thân)
(D) this (đại từ; cái này)
Giải thích: Chỗ trống nằm sau động từ “solve” (giải quyết) và chưa nói rõ là giải quyết cái gì => cần túc từ. Do nghĩa của câu nên ta xác định được từ cần điền thay thế cho danh từ “a problem” là danh từ số ít nên từ phù hợp sẽ là B.
Ở đây ta không điền được “herself” (chính cô ấy) vì dù dịch nghĩa có vẻ hợp lý nhưng như vậy câu sẽ bị sai ngữ pháp vì “herself” khi dùng nhấn mạnh sẽ hoạt động như một trạng từ, do đó “solve” sẽ bị khuyết túc từ.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
Ngoài ra, đại từ phản thân còn nằm trong cấu trúc “by oneself” (một mình, tự ai)
Ví dụ: He repaired the car by himself. (Anh ta tự sửa chiếc xe)
Đề thi còn có thể cho dạng khác “by oneself = on one’s own“, by myself = on my own; by himself = on his won; by themselves = on their own…
Ví dụ: He repaired the car on his own. (Anh ta tự sửa chiếc xe)
Dịch nghĩa: Khi cô ấy gặp phải một vấn đề, Cathy Williams luôn cố gắng giải quyết nó mà không cần sự giúp đỡ của người khác.
Incorrect
When she is faced with a problem, Cathy Williams always tries to solve …………. without asking for any help from others.
(A) them (đại từ túc từ)
(B) it (đại từ chủ ngữ; đại từ túc từ)
(C) herself (đại từ phản thân)
(D) this (đại từ; cái này)
Giải thích: Chỗ trống nằm sau động từ “solve” (giải quyết) và chưa nói rõ là giải quyết cái gì => cần túc từ. Do nghĩa của câu nên ta xác định được từ cần điền thay thế cho danh từ “a problem” là danh từ số ít nên từ phù hợp sẽ là B.
Ở đây ta không điền được “herself” (chính cô ấy) vì dù dịch nghĩa có vẻ hợp lý nhưng như vậy câu sẽ bị sai ngữ pháp vì “herself” khi dùng nhấn mạnh sẽ hoạt động như một trạng từ, do đó “solve” sẽ bị khuyết túc từ.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
Ngoài ra, đại từ phản thân còn nằm trong cấu trúc “by oneself” (một mình, tự ai)
Ví dụ: He repaired the car by himself. (Anh ta tự sửa chiếc xe)
Đề thi còn có thể cho dạng khác “by oneself = on one’s own“, by myself = on my own; by himself = on his won; by themselves = on their own…
Ví dụ: He repaired the car on his own. (Anh ta tự sửa chiếc xe)
Dịch nghĩa: Khi cô ấy gặp phải một vấn đề, Cathy Williams luôn cố gắng giải quyết nó mà không cần sự giúp đỡ của người khác.
-
Question 9 of 20
9. Question
The manager …………. will be presiding over the meeting.
Correct
The manager …………. will be presiding over the meeting.
(A) herself (đại từ phản thân)
(B) her (tính từ sở hữu )
(C) hers (đại từ sở hữu)
(D) she (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Chỗ trống nằm giữa chủ ngữ “The manager” (người quản lý) và động từ “will be presiding” (sẽ đảm nhận) nên đây là vị trí của trạng ngữ. Trong các đáp án, chỉ có đại từ phản thân mới có thể giữ vai trò của trạng ngữ => A.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
Dịch nghĩa: Người quản lý sẽ chủ trì cuộc họp.
Incorrect
The manager …………. will be presiding over the meeting.
(A) herself (đại từ phản thân)
(B) her (tính từ sở hữu )
(C) hers (đại từ sở hữu)
(D) she (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Chỗ trống nằm giữa chủ ngữ “The manager” (người quản lý) và động từ “will be presiding” (sẽ đảm nhận) nên đây là vị trí của trạng ngữ. Trong các đáp án, chỉ có đại từ phản thân mới có thể giữ vai trò của trạng ngữ => A.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
Dịch nghĩa: Người quản lý sẽ chủ trì cuộc họp.
-
Question 10 of 20
10. Question
She has corrected all the errors in the documents ………….
Correct
She has corrected all the errors in the documents ………….(Bạn có thể rê chuột vào các chữ tô màu để xem thành phần)
(A) herself (đại từ phản thân)
(B) hers (đại từ sở hữu)
(C) she (đại từ chủ ngữ)
(D) her (tính từ sở hữu; đại từ túc từ)
Giải thích: Chỗ trống nằm ở cuối mệnh đề và câu đã đầy đủ thành phần chính “S + V + O”, với chủ ngữ “She”, động từ “has corrected” và túc từ “all the errors” nên đây chính là vị trí của trạng ngữ. Trong 4 đáp án thì chỉ có đại từ phản thân có thể giữ vai trò của trạng ngữ => A.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
“hers” (cái của cô ấy) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “her + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: My Japanese isn’t as good as hers.(Tiếng Nhật của tôi không tốt như tiếng Nhật của cô ấy)
(hers = her Japanese để tránh lặp lại từ Japanese)
Dịch nghĩa: Cô đã sửa tất cả các lỗi trong tài liệu một mình cô ấy.
Incorrect
She has corrected all the errors in the documents ………….(Bạn có thể rê chuột vào các chữ tô màu để xem thành phần)
(A) herself (đại từ phản thân)
(B) hers (đại từ sở hữu)
(C) she (đại từ chủ ngữ)
(D) her (tính từ sở hữu; đại từ túc từ)
Giải thích: Chỗ trống nằm ở cuối mệnh đề và câu đã đầy đủ thành phần chính “S + V + O”, với chủ ngữ “She”, động từ “has corrected” và túc từ “all the errors” nên đây chính là vị trí của trạng ngữ. Trong 4 đáp án thì chỉ có đại từ phản thân có thể giữ vai trò của trạng ngữ => A.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
“hers” (cái của cô ấy) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “her + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: My Japanese isn’t as good as hers.(Tiếng Nhật của tôi không tốt như tiếng Nhật của cô ấy)
(hers = her Japanese để tránh lặp lại từ Japanese)
Dịch nghĩa: Cô đã sửa tất cả các lỗi trong tài liệu một mình cô ấy.
-
Question 11 of 20
11. Question
He always talks to …………. when he is concentrating.
Correct
He always talks to …………. when he is concentrating.
(A) himself (đại từ phản thân)
(B) his (tính từ sở hữu)
(C) he (đại từ chủ ngữ)
(D) she (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Chỗ trống nằm sau giới từ và giới từ này chưa có túc từ nên cần điền túc từ. Trong các đáp án, chỉ có A có thể giữ vai trò túc từ. C và D là các đại từ giữ vai trò chủ ngữ. B là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
“his” (của anh ấy) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “his flight” (người sếp của họ); “his recently released book” (quyển sách vừa tung ra gần đây của anh ta)
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn nói chuyện với bản thân anh ấy khi anh ấy tập trung.
Incorrect
He always talks to …………. when he is concentrating.
(A) himself (đại từ phản thân)
(B) his (tính từ sở hữu)
(C) he (đại từ chủ ngữ)
(D) she (đại từ chủ ngữ)
Giải thích: Chỗ trống nằm sau giới từ và giới từ này chưa có túc từ nên cần điền túc từ. Trong các đáp án, chỉ có A có thể giữ vai trò túc từ. C và D là các đại từ giữ vai trò chủ ngữ. B là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ.
Lưu ý:
“herself” (chính cô ấy) là đại từ phản thân. Đại từ phản thân dùng với 2 chức năng trong câu:
- Như một đại từ túc từ (tương tự “me, you, us, them,…). Đại từ phản thân sẽ bắt buộc dùng khi chủ ngữ và túc từ cùng chỉ một người. Đại từ phản thân đứng sau động từ, là thành phần chính trong câu và khi bỏ đi câu sẽ bị sai ngữ pháp.
Ví dụ: He often talks to himself. (Anh ta thường tự nói với chính anh ta)
- Như một trạng từ. Đại từ phản thân lúc này mang ý nghĩa nhấn mạnh. Đại từ phản thân dạng này sẽ đứng cuối mệnh đề hoặc chen giữa chủ ngữ và động từ, là thành phần phụ trong câu và khi bỏ đi câu không sai ngữ pháp.
Ví dụ: The president himself opened the door. (Đích thân chủ tịch mở cánh cửa)
Did you see the manager himself? (Bạn gặp chính ông quản lý à?)
“his” (của anh ấy) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “his flight” (người sếp của họ); “his recently released book” (quyển sách vừa tung ra gần đây của anh ta)
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn nói chuyện với bản thân anh ấy khi anh ấy tập trung.
-
Question 12 of 20
12. Question
Mr. Chandler and James Trevor tried to repair the car by …………., but it was beyond their ability.
Correct
Mr. Chandler and James Trevor tried to repair the car by …………., but it was beyond their ability.
(A) them (đại từ túc từ)
(B) they (đại từ chủ ngữ)
(C) their (tính từ sở hữu)
(D) themselves (đại từ phản thân)
Giải thích: Cụm cố định “by + đại từ phản thân” (tự ai làm điều gì) => D.
Lưu ý:
Đề thi còn có thể cho dạng khác “by oneself = on one’s own“, by myself = on my own; by himself = on his won; by themselves = on their own…
Ví dụ: He repaired the car on his own (=by himself). (Anh ta tự sửa chiếc xe)
Dịch nghĩa: Ông Chandler và James Trevor đã cố gắng tự họ sửa chữa , nhưng nó đã vượt quá khả năng của họ.
Incorrect
Mr. Chandler and James Trevor tried to repair the car by …………., but it was beyond their ability.
(A) them (đại từ túc từ)
(B) they (đại từ chủ ngữ)
(C) their (tính từ sở hữu)
(D) themselves (đại từ phản thân)
Giải thích: Cụm cố định “by + đại từ phản thân” (tự ai làm điều gì) => D.
Lưu ý:
Đề thi còn có thể cho dạng khác “by oneself = on one’s own“, by myself = on my own; by himself = on his won; by themselves = on their own…
Ví dụ: He repaired the car on his own (=by himself). (Anh ta tự sửa chiếc xe)
Dịch nghĩa: Ông Chandler và James Trevor đã cố gắng tự họ sửa chữa , nhưng nó đã vượt quá khả năng của họ.
-
Question 13 of 20
13. Question
One of the two documents is to be sent to Mr. Perkins, and …………. should be sent to Ms. Wayne.
Correct
One of the two documents is to be sent to Mr. Perkins, and …………. should be sent to Ms. Wayne.
(A) other (khác)
(B) others (những người/ cái khác)
(C) the other (người/ cái còn lại)
(D) another (một cái khác)
Giải thích: Do nghĩa “một trong 2 cái đã được gởi, cái còn lại nên được gửi cho bà Wayne” => từ phù hợp là “the other”
Lưu ý:
“the other” (cái còn lại) là đại từ để chỉ cái còn lại sau cùng (thường là cái thứ 2 trong 2 cái). “another” (một cái khác) là đại từ chỉ cái thứ 2 trong số 3,4,5…. n cái.
Ví dụ: She was looking around for the other shoe. (chiếc giày còn lại trong 2 chiếc giày)
Dịch nghĩa: Một trong hai tài liệu được gửi đến ông Perkins, và cái còn lại nên được gửi đến bà Wayne.
Incorrect
One of the two documents is to be sent to Mr. Perkins, and …………. should be sent to Ms. Wayne.
(A) other (khác)
(B) others (những người/ cái khác)
(C) the other (người/ cái còn lại)
(D) another (một cái khác)
Giải thích: Do nghĩa “một trong 2 cái đã được gởi, cái còn lại nên được gửi cho bà Wayne” => từ phù hợp là “the other”
Lưu ý:
“the other” (cái còn lại) là đại từ để chỉ cái còn lại sau cùng (thường là cái thứ 2 trong 2 cái). “another” (một cái khác) là đại từ chỉ cái thứ 2 trong số 3,4,5…. n cái.
Ví dụ: She was looking around for the other shoe. (chiếc giày còn lại trong 2 chiếc giày)
Dịch nghĩa: Một trong hai tài liệu được gửi đến ông Perkins, và cái còn lại nên được gửi đến bà Wayne.
-
Question 14 of 20
14. Question
One representative at your agency offered us a discounted rate, but …………. said that we must pay full price.
Correct
One representative at your agency offered us a discounted rate, but …………. said that we must pay full price.
(A) the other (người/ cái còn lại)
(B) another (một người/cái khác)
(C) others (những người/ cái khác)
(D) the others (những người/ cái còn lại)
Giải thích: Do nghĩa “một người….., một người khác nói” => từ phù hợp là “another”
Lưu ý:
“the other” (cái còn lại) là đại từ để chỉ cái còn lại sau cùng (thường là cái thứ 2 trong 2 cái). “another” (một cái khác) là đại từ chỉ cái thứ 2 trong số 3,4,5…. n cái.
Ví dụ: She was looking around for the other shoe. (chiếc giày còn lại trong 2 chiếc giày)
Dịch nghĩa: Một đại diện tại công ty của bạn đã cho chúng tôi một mức chiết khấu, nhưng người khác cho biết rằng chúng tôi phải trả giá đầy đủ.
Incorrect
One representative at your agency offered us a discounted rate, but …………. said that we must pay full price.
(A) the other (người/ cái còn lại)
(B) another (một người/cái khác)
(C) others (những người/ cái khác)
(D) the others (những người/ cái còn lại)
Giải thích: Do nghĩa “một người….., một người khác nói” => từ phù hợp là “another”
Lưu ý:
“the other” (cái còn lại) là đại từ để chỉ cái còn lại sau cùng (thường là cái thứ 2 trong 2 cái). “another” (một cái khác) là đại từ chỉ cái thứ 2 trong số 3,4,5…. n cái.
Ví dụ: She was looking around for the other shoe. (chiếc giày còn lại trong 2 chiếc giày)
Dịch nghĩa: Một đại diện tại công ty của bạn đã cho chúng tôi một mức chiết khấu, nhưng người khác cho biết rằng chúng tôi phải trả giá đầy đủ.
-
Question 15 of 20
15. Question
Of the two new employees, one has been assigned to the Marketing Division and …………. has become a part of the Public Relations Division.
Correct
Of the two new employees, one has been assigned to the Marketing Division and …………. has become a part of the Public Relations Division.
(A) other (khác)
(B) the other (người/ cái còn lại)
(C) another (một người/cái khác)
(D) others (những người/ cái khác)
Giải thích: Do nghĩa “trong 2 nhân viên, một người…., người còn lại” => từ phù hợp là “the other”
Lưu ý:
“the other” (cái còn lại) là đại từ để chỉ cái còn lại sau cùng (thường là cái thứ 2 trong 2 cái). “another” (một cái khác) là đại từ chỉ cái thứ 2 trong số 3,4,5…. n cái.
Ví dụ: She was looking around for the other shoe. (chiếc giày còn lại trong 2 chiếc giày)
Dịch nghĩa: Trong số hai nhân viên mới, một người đã được chỉ định cho Phòng Marketing và người còn lại đã trở thành bộ phận của Phòng Quan hệ công chúng.
Incorrect
Of the two new employees, one has been assigned to the Marketing Division and …………. has become a part of the Public Relations Division.
(A) other (khác)
(B) the other (người/ cái còn lại)
(C) another (một người/cái khác)
(D) others (những người/ cái khác)
Giải thích: Do nghĩa “trong 2 nhân viên, một người…., người còn lại” => từ phù hợp là “the other”
Lưu ý:
“the other” (cái còn lại) là đại từ để chỉ cái còn lại sau cùng (thường là cái thứ 2 trong 2 cái). “another” (một cái khác) là đại từ chỉ cái thứ 2 trong số 3,4,5…. n cái.
Ví dụ: She was looking around for the other shoe. (chiếc giày còn lại trong 2 chiếc giày)
Dịch nghĩa: Trong số hai nhân viên mới, một người đã được chỉ định cho Phòng Marketing và người còn lại đã trở thành bộ phận của Phòng Quan hệ công chúng.
-
Question 16 of 20
16. Question
Your parents’ perspective may differ from …………..
Correct
Your parents’ perspective may differ from …………..
(A) your (tính từ sở hữu)
(B) you (đại từ túc từ)
(C) yours (đại từ sở hữu)
(D) its (tính từ sở hữu)
Giải thích: Do nghĩa “quan điểm của ba mẹ bạn có thể khác quan điểmn của bạn” nên ta cần dùng đại từ sở hữu “yours” để thay cho chữ “your perspective”.
Ở đây ta đang so sánh giữa “quan điểm” perspective của người này với người kia, chứ ko phải so sánh “quan điểm” và “bạn” nên không thể chọn B.
Dịch nghĩa: Quan điểm của cha mẹ bạn có thể khác với quan điểm của bạn.
Incorrect
Your parents’ perspective may differ from …………..
(A) your (tính từ sở hữu)
(B) you (đại từ túc từ)
(C) yours (đại từ sở hữu)
(D) its (tính từ sở hữu)
Giải thích: Do nghĩa “quan điểm của ba mẹ bạn có thể khác quan điểmn của bạn” nên ta cần dùng đại từ sở hữu “yours” để thay cho chữ “your perspective”.
Ở đây ta đang so sánh giữa “quan điểm” perspective của người này với người kia, chứ ko phải so sánh “quan điểm” và “bạn” nên không thể chọn B.
Dịch nghĩa: Quan điểm của cha mẹ bạn có thể khác với quan điểm của bạn.
-
Question 17 of 20
17. Question
All salespeople are doing …………. best to meet the sales target.
Correct
All salespeople are doing …………. best to meet the sales target.
(A) our (của chúng ta)
(B) their (của họ)
(C) his (của anh ấy)
(D) her (của cô ấy)
Giải thích: Cấu trúc “do one’s best” làm hết sức của ai. Ví dụ: do my best (làm hết sức tôi); do his best (làm hết sức anh ấy); do their best (làm hết sức họ).
Do phía trước là chủ ngữ “all salespeople” (tất cả những người bán hàng) nên từ phù hợp là “do their best” (làm hết sức họ)
Lưu ý:
“our” (của chúng tôi) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “our decision” (quyết định của chúng tôi); “our final decision” (quyết định cuối cùng của chúng tôi)
Dịch nghĩa: Tất cả các nhân viên bán hàng đang làm hết sức của họ để đáp ứng mục tiêu bán hàng.
Incorrect
All salespeople are doing …………. best to meet the sales target.
(A) our (của chúng ta)
(B) their (của họ)
(C) his (của anh ấy)
(D) her (của cô ấy)
Giải thích: Cấu trúc “do one’s best” làm hết sức của ai. Ví dụ: do my best (làm hết sức tôi); do his best (làm hết sức anh ấy); do their best (làm hết sức họ).
Do phía trước là chủ ngữ “all salespeople” (tất cả những người bán hàng) nên từ phù hợp là “do their best” (làm hết sức họ)
Lưu ý:
“our” (của chúng tôi) là tính từ sở hữu và phía sau là danh từ/ cụm danh từ:
Ví dụ: “our decision” (quyết định của chúng tôi); “our final decision” (quyết định cuối cùng của chúng tôi)
Dịch nghĩa: Tất cả các nhân viên bán hàng đang làm hết sức của họ để đáp ứng mục tiêu bán hàng.
-
Question 18 of 20
18. Question
If you need assistance, please don’t hesitate to contact …………. .
Correct
If you need assistance, please don’t hesitate to contact …………. .
(A) you (bạn)
(B) ours (cái của chúng tôi)
(C) us (chúng tôi)
(D) mine (cái của tôi)
Giải thích: Dịch nghĩa, “nếu bạn cần giúp đỡ, đừng ngần ngại liên lạc….”, ta sẽ thấy “liên lạc” chưa có túc từ và nghĩa phù hợp sẽ là “chúng tôi” (us).
Lưu ý:
“ours” (cái của chúng ta) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “our + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: Their house is very similar to ours, but ours is bigger. (Căn nhà của họ rất giống nhà của chúng tôi, nhưng nhà của chúng tôi lớn hơn)
(ours = our house để tránh lặp lại từ house)
“mine” (cái của tôi) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “my + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: It was Glen’s idea, not mine.(Đó là ý của Glen, không phải (ý) của tôi)
(mine = my idea để tránh lặp lại từ idea)
Dịch nghĩa: Nếu bạn cần trợ giúp, vui lòng liên hệ chúng tôi.
Incorrect
If you need assistance, please don’t hesitate to contact …………. .
(A) you (bạn)
(B) ours (cái của chúng tôi)
(C) us (chúng tôi)
(D) mine (cái của tôi)
Giải thích: Dịch nghĩa, “nếu bạn cần giúp đỡ, đừng ngần ngại liên lạc….”, ta sẽ thấy “liên lạc” chưa có túc từ và nghĩa phù hợp sẽ là “chúng tôi” (us).
Lưu ý:
“ours” (cái của chúng ta) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “our + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: Their house is very similar to ours, but ours is bigger. (Căn nhà của họ rất giống nhà của chúng tôi, nhưng nhà của chúng tôi lớn hơn)
(ours = our house để tránh lặp lại từ house)
“mine” (cái của tôi) là đại từ sở hữu, dùng để thay thế cho cụm “my + danh từ” nhằm phân biệt vật sở hữu của người này với người khác.
Ví dụ: It was Glen’s idea, not mine.(Đó là ý của Glen, không phải (ý) của tôi)
(mine = my idea để tránh lặp lại từ idea)
Dịch nghĩa: Nếu bạn cần trợ giúp, vui lòng liên hệ chúng tôi.
-
Question 19 of 20
19. Question
Most of the job seekers answered that they hesitate to apply for a company if the company doesn’t have …………. own website.
Correct
Most of the job seekers answered that they hesitate to apply for a company if the company doesn’t have …………. own website.
(A) his (của anh ấy)
(B) her (cô ấy)
(C) its (của nó)
(D) theirs (cái của họ)
Giải thích: Đây là dạng nhấn mạnh tính từ sở hữu: tính từ sở hữu + own + danh từ.
Ví dụ: thay vì nói “my house”, “his house”, “their house”... ta có thể nhấn mạnh “my own house”, “his own house”, “their own house” để nói rằng “nhà của chính tôi”, “nhà của chính anh ấy”, “nhà của chính họ”… chứ không phải nhà của ai khác.
Trong ngữ cảnh này, website là của công ty (company) nên ta sẽ dùng tính từ sở hữu phù hợp là “its” (của nó).
Dịch nghĩa: Hầu hết những người tìm việc đều trả lời rằng họ do dự ứng tuyển vào một công ty nếu công ty không có trang web của riêng nó.
Incorrect
Most of the job seekers answered that they hesitate to apply for a company if the company doesn’t have …………. own website.
(A) his (của anh ấy)
(B) her (cô ấy)
(C) its (của nó)
(D) theirs (cái của họ)
Giải thích: Đây là dạng nhấn mạnh tính từ sở hữu: tính từ sở hữu + own + danh từ.
Ví dụ: thay vì nói “my house”, “his house”, “their house”... ta có thể nhấn mạnh “my own house”, “his own house”, “their own house” để nói rằng “nhà của chính tôi”, “nhà của chính anh ấy”, “nhà của chính họ”… chứ không phải nhà của ai khác.
Trong ngữ cảnh này, website là của công ty (company) nên ta sẽ dùng tính từ sở hữu phù hợp là “its” (của nó).
Dịch nghĩa: Hầu hết những người tìm việc đều trả lời rằng họ do dự ứng tuyển vào một công ty nếu công ty không có trang web của riêng nó.
-
Question 20 of 20
20. Question
The team leader asked his members to submit …………. suggestions on how to enhance productivity by the end of the week.
Correct
The team leader asked his members to submit …………. suggestions on how to enhance productivity by the end of the week.
(A) his (của anh ấy)
(B) their (của họ)
(C) your (của bạn)
(D) its (của nó)
Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa “nhóm trưởng yêu cầu các thành viên của anh ta nộp …. đề xuất…” nên từ phù hợp sẽ là “của họ” (their) => B
Dịch nghĩa: Trưởng nhóm yêu cầu các thành viên của mình trình các đề xuất của họ về cách tăng năng suất trước cuối tuần.
Incorrect
The team leader asked his members to submit …………. suggestions on how to enhance productivity by the end of the week.
(A) his (của anh ấy)
(B) their (của họ)
(C) your (của bạn)
(D) its (của nó)
Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa “nhóm trưởng yêu cầu các thành viên của anh ta nộp …. đề xuất…” nên từ phù hợp sẽ là “của họ” (their) => B
Dịch nghĩa: Trưởng nhóm yêu cầu các thành viên của mình trình các đề xuất của họ về cách tăng năng suất trước cuối tuần.
0 responses on "Pre-Intermediate Grammar - Đại từ"