Quiz-summary
0 of 24 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
Information
“Kỹ năng chỉ được phát triển qua nhiều giờ luyện tập”
Bạn đang làm bài Part 3 – Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem lại lý thuyết về Part 3, đặc biệt chú ý về đọc nhanh câu hỏi và dự đoán đáp án
2/ Bạn “CHỈ” nghe 1 lần trong lúc làm bài. Sau khi nộp bài “Finish Quiz”, bạn có thể nghe đi nghe lại nhiều lần cho “thấm”.
3/ Sau khi làm bài, cần xem lại script bằng cách bấm nút “
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 24 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- Answered
- Review
-
Question 1 of 24
1. Question
1. Who most likely is the man?
Correct
[1-3]
(M-Au) Ms. Peters, it’s great to finally see the new office you’ve told me so much about. I’ve had a few ideas for the design from the pictures you sent me, but I wanted to see what the space looked like in person.
(W-Br) We chose this building because it had a lot more space than our old office, but as you can see, we could really use your help updating the interior. We want to figure out how to take advantage of all the extra room.
(M-Au) I’m going to take some measurements today, so I can think about the most efficient layout. Before we meet again, I’ll draw up some potential designs to give you an idea of what it might look like.[1-3]
(M-Au) Chị Peters, thật tuyệt vời khi cuối cùng cũng được nhìn văn phòng mới mà chị đã nói với tôi rất nhiều. Tôi đã có một vài ý tưởng thiết kế từ những bức ảnh mà chị gửi cho tôi, nhưng tôi muốn trực tiếp xem không gian trông như thế nào.
(W-Br) Chúng tôi đã chọn tòa nhà này bởi vì nó có nhiều không gian hơn văn phòng cũ của chúng tôi, nhưng như anh thấy, chúng tôi thực sự có thể sử dụng sự trợ giúp của anh để nâng cấp nội thất. Chúng tôi muốn tìm cách để tận dụng tất cả chỗ trống.
(M-Au) Tôi sẽ thực hiện đo đạc hôm nay để mà tôi có thể nghĩ cách tạo ra cách bố trí (*không gian) hiệu quả nhất. Trước khi chúng ta gặp lại nhau, tôi sẽ soạn ra một số thiết kế tiềm năng để cho bạn hiểu thêm nó có thể trông như thế nào.Incorrect
[1-3]
(M-Au) Ms. Peters, it’s great to finally see the new office you’ve told me so much about. I’ve had a few ideas for the design from the pictures you sent me, but I wanted to see what the space looked like in person.
(W-Br) We chose this building because it had a lot more space than our old office, but as you can see, we could really use your help updating the interior. We want to figure out how to take advantage of all the extra room.
(M-Au) I’m going to take some measurements today, so I can think about the most efficient layout. Before we meet again, I’ll draw up some potential designs to give you an idea of what it might look like.[1-3]
(M-Au) Chị Peters, thật tuyệt vời khi cuối cùng cũng được nhìn văn phòng mới mà chị đã nói với tôi rất nhiều. Tôi đã có một vài ý tưởng thiết kế từ những bức ảnh mà chị gửi cho tôi, nhưng tôi muốn trực tiếp xem không gian trông như thế nào.
(W-Br) Chúng tôi đã chọn tòa nhà này bởi vì nó có nhiều không gian hơn văn phòng cũ của chúng tôi, nhưng như anh thấy, chúng tôi thực sự có thể sử dụng sự trợ giúp của anh để nâng cấp nội thất. Chúng tôi muốn tìm cách để tận dụng tất cả chỗ trống.
(M-Au) Tôi sẽ thực hiện đo đạc hôm nay để mà tôi có thể nghĩ cách tạo ra cách bố trí (*không gian) hiệu quả nhất. Trước khi chúng ta gặp lại nhau, tôi sẽ soạn ra một số thiết kế tiềm năng để cho bạn hiểu thêm nó có thể trông như thế nào. -
Question 2 of 24
2. Question
2. Why did the woman’s company relocate to the new office?
Correct
Incorrect
-
Question 3 of 24
3. Question
3. What does the man offer to provide the woman with?
Correct
Incorrect
-
Question 4 of 24
4. Question
4. What will the woman do in Houston?
Correct
[4-6]
(M-Am) Hi, Maria. Have you had any luck finding a place to stay during the conference this weekend?
(W-Am) No, I’ve been on the phone all morning trying to find a room, but everything in the center of Houston is booked.
(M-Am) You know Mr. Yakamoto from the marketing department? Well, he’s going too, and he said he found a hotel fifteen minutes outside the city that has plenty of space. You might want to give him a call.
(W-Am) Oh, that’s great. I’ll call him right now and get more details.[4-6]
(M-Am) Xin chào, Maria. Bạn có may mắn tìm được một nơi để lưu trú khi diễn ra hội nghị cuối tuần này không?
(W-Am) Không, tôi đã gọi điện thoại suốt cả buổi sáng để tìm phòng nhưng mọi thứ ở trung tâm Houston đều đã được đặt.
(M-Am) Bạn biết Mr. Yakamoto từ phòng marketing không? À, anh ấy cũng sẽ đi, và anh ta nói rằng anh ấy đã tìm được một khách sạn cách mười lăm phút bên ngoài thành phố có nhiều chỗ trống. Bạn có thể muốn gọi cho anh ta đấy.
(W-Am) Ồ, thật tuyệt. Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay bây giờ và tìm hiểu thêm chi tiết.Incorrect
[4-6]
(M-Am) Hi, Maria. Have you had any luck finding a place to stay during the conference this weekend?
(W-Am) No, I’ve been on the phone all morning trying to find a room, but everything in the center of Houston is booked.
(M-Am) You know Mr. Yakamoto from the marketing department? Well, he’s going too, and he said he found a hotel fifteen minutes outside the city that has plenty of space. You might want to give him a call.
(W-Am) Oh, that’s great. I’ll call him right now and get more details.[4-6]
(M-Am) Xin chào, Maria. Bạn có may mắn tìm được một nơi để lưu trú khi diễn ra hội nghị cuối tuần này không?
(W-Am) Không, tôi đã gọi điện thoại suốt cả buổi sáng để tìm phòng nhưng mọi thứ ở trung tâm Houston đều đã được đặt.
(M-Am) Bạn biết Mr. Yakamoto từ phòng marketing không? À, anh ấy cũng sẽ đi, và anh ta nói rằng anh ấy đã tìm được một khách sạn cách mười lăm phút bên ngoài thành phố có nhiều chỗ trống. Bạn có thể muốn gọi cho anh ta đấy.
(W-Am) Ồ, thật tuyệt. Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay bây giờ và tìm hiểu thêm chi tiết. -
Question 5 of 24
5. Question
5. What does the woman need to do?
Correct
Incorrect
-
Question 6 of 24
6. Question
6. Who will the woman probably call next?
Correct
Incorrect
-
Question 7 of 24
7. Question
7. Who most likely is the woman?
Correct
[7-9]
(W-Br) Mr. Howard, thank you for agreeing to answer a few questions for the article I’m writing. We at Architectural Art magazine were surprised to hear that you’ll be retiring soon. You’ve been leading your firm for the last thirty years. How will your decision affect your company?
(M-Cn) It really won’t. At our firm, our mission is to build homes that families can afford. The new CEO will continue to be dedicated to the company’s goal of building homes that are within the means of most people.
(W-Br) Well, I’m sure you’re looking forward to having more free time. What are your plans for the future?
(M-Cn) I’ll continue to pursue my architectural interests by giving lectures at different universities. That way, I can spend all my time doing what I love most – discussing architecture, rather than running a business.[7-9]
(W-Br) Ông Howard, cảm ơn ông đã đồng ý trả lời một số câu hỏi cho bài báo tôi đang viết. Chúng tôi ở tạp chí Architectural Art đã rất ngạc nhiên khi biết rằng ông sắp nghỉ hưu. Ông đã lãnh đạo công ty trong ba mươi năm qua. Quyết định của ông sẽ ảnh hưởng đến công ty như thế nào?
(M-Cn) Nó thực sự sẽ không ảnh hưởng. Tại công ty chúng tôi, sứ mệnh của chúng tôi là xây dựng nhà mà các gia đình có thể mua được. Giám đốc điều hành mới sẽ tiếp tục cống hiến cho mục tiêu của công ty là xây dựng ngôi nhà nằm trong tầm tay của hầu hết mọi người.
(W-Br) Vâng, tôi chắc chắn ông đang mong muốn có nhiều thời gian rảnh hơn. Kế hoạch tương lai của ông là gì?
(M-Cn) Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi sở thích kiến trúc của tôi bằng cách có các bài giảng tại các trường đại học khác nhau. Bằng cách đó, tôi có thể dành cả thời gian để làm những gì tôi thích nhất – thảo luận về kiến trúc, hơn là điều hành một doanh nghiệp.Incorrect
[7-9]
(W-Br) Mr. Howard, thank you for agreeing to answer a few questions for the article I’m writing. We at Architectural Art magazine were surprised to hear that you’ll be retiring soon. You’ve been leading your firm for the last thirty years. How will your decision affect your company?
(M-Cn) It really won’t. At our firm, our mission is to build homes that families can afford. The new CEO will continue to be dedicated to the company’s goal of building homes that are within the means of most people.
(W-Br) Well, I’m sure you’re looking forward to having more free time. What are your plans for the future?
(M-Cn) I’ll continue to pursue my architectural interests by giving lectures at different universities. That way, I can spend all my time doing what I love most – discussing architecture, rather than running a business.[7-9]
(W-Br) Ông Howard, cảm ơn ông đã đồng ý trả lời một số câu hỏi cho bài báo tôi đang viết. Chúng tôi ở tạp chí Architectural Art đã rất ngạc nhiên khi biết rằng ông sắp nghỉ hưu. Ông đã lãnh đạo công ty trong ba mươi năm qua. Quyết định của ông sẽ ảnh hưởng đến công ty như thế nào?
(M-Cn) Nó thực sự sẽ không ảnh hưởng. Tại công ty chúng tôi, sứ mệnh của chúng tôi là xây dựng nhà mà các gia đình có thể mua được. Giám đốc điều hành mới sẽ tiếp tục cống hiến cho mục tiêu của công ty là xây dựng ngôi nhà nằm trong tầm tay của hầu hết mọi người.
(W-Br) Vâng, tôi chắc chắn ông đang mong muốn có nhiều thời gian rảnh hơn. Kế hoạch tương lai của ông là gì?
(M-Cn) Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi sở thích kiến trúc của tôi bằng cách có các bài giảng tại các trường đại học khác nhau. Bằng cách đó, tôi có thể dành cả thời gian để làm những gì tôi thích nhất – thảo luận về kiến trúc, hơn là điều hành một doanh nghiệp. -
Question 8 of 24
8. Question
8. What is the goal of Mr. Howard’s firm?
Correct
Incorrect
-
Question 9 of 24
9. Question
9. What does Mr. Howard plan to do in future?
Correct
Incorrect
-
Question 10 of 24
10. Question
10. What event will take place this weekend?
Correct
[10-12]
(W-Am) Sean, I hope you’re going to the annual picnic this weekend. It’ll be a great way to get to know your coworkers better, especially since you’re still new here.
(M-Au) Yes, I’ll be there. But do you know what kind of food will be provided? I don’t eat meat, so I was wondering if there would be any vegetarian options.
(W-Am) Actually, I’m coordinating the event, and I sent an e-mail this morning asking for volunteers to bring food to the picnic. Quite a few people have, already signed up to bring salads and vegetable dishes. So there’ll definitely be something you can eat.[10-12]
(W-Am) Sean, tôi hy vọng bạn sẽ tham gia cuộc dã ngoại thường niên vào cuối tuần này. Đó sẽ là một cách hay để làm quen với đồng nghiệp của bạn tốt hơn, đặc biệt là vì bạn vẫn còn mới ở đây.
(M-Au) Vâng, tôi sẽ đi. Nhưng bạn có biết loại thực phẩm nào sẽ được cung cấp không? Tôi không ăn thịt, vì vậy tôi tự hỏi liệu có bất kỳ lựa chọn ăn chay nào không.
(W-Am) Thực ra là, tôi đang điều phối sự kiện, và tôi đã gửi một email tìm tình nguyện viên để mang thức ăn cho buổi dã ngoại. Rất nhiều người đã đăng ký mang theo những món xà lách và các món rau. Vì vậy, chắc chắn là sẽ có một cái gì đó bạn có thể ăn.Incorrect
[10-12]
(W-Am) Sean, I hope you’re going to the annual picnic this weekend. It’ll be a great way to get to know your coworkers better, especially since you’re still new here.
(M-Au) Yes, I’ll be there. But do you know what kind of food will be provided? I don’t eat meat, so I was wondering if there would be any vegetarian options.
(W-Am) Actually, I’m coordinating the event, and I sent an e-mail this morning asking for volunteers to bring food to the picnic. Quite a few people have, already signed up to bring salads and vegetable dishes. So there’ll definitely be something you can eat.[10-12]
(W-Am) Sean, tôi hy vọng bạn sẽ tham gia cuộc dã ngoại thường niên vào cuối tuần này. Đó sẽ là một cách hay để làm quen với đồng nghiệp của bạn tốt hơn, đặc biệt là vì bạn vẫn còn mới ở đây.
(M-Au) Vâng, tôi sẽ đi. Nhưng bạn có biết loại thực phẩm nào sẽ được cung cấp không? Tôi không ăn thịt, vì vậy tôi tự hỏi liệu có bất kỳ lựa chọn ăn chay nào không.
(W-Am) Thực ra là, tôi đang điều phối sự kiện, và tôi đã gửi một email tìm tình nguyện viên để mang thức ăn cho buổi dã ngoại. Rất nhiều người đã đăng ký mang theo những món xà lách và các món rau. Vì vậy, chắc chắn là sẽ có một cái gì đó bạn có thể ăn. -
Question 11 of 24
11. Question
11. What is the man concerned about?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 24
12. Question
12. Why did the woman send an e-mail?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 24
13. Question
13. What problem is the woman calling about?
Correct
[13-15]
(W-Am) Hi, Mr. Reynolds? This is Roberta Heinz from apartment 4B. I’m doing my laundry in the basement right now, and the washing machine doesn’t seem to be working properly. I wanted to make sure building management was aware of the problem.
(M-Cn) Oh, thanks for letting me know. I just had that machine installed, so I’m surprised that it’s giving you trouble. What’s the problem, exactly?
(W-Am) Well, at the end of the wash cycle, the water doesn’t drain out of the machine like it’s supposed to. It’s still completely full.
(M-Cn) OK – I’ll call an appliance repair service now and ask them to come take a look.[13-15]
(W-Am) Xin chào, ông Reynolds? Đây là Roberta Heinz từ căn hộ 4B. Tôi đang giặt quần áo trong tầng hầm ngay lúc này, và máy giặt dường như không hoạt động bình thường. Tôi muốn đảm bảo rằng quản lý tòa nhà đã biết đến vấn đề.
(M-Cn) Oh, cảm ơn vì đã cho tôi biết. Tôi vừa mới nhờ người lắp đặt máy, vì vậy tôi ngạc nhiên rằng nó đang mang lại cho bạn rắc rối. Chính xác vấn đề là gì?
(W-Am) Vâng, vào cuối chu kỳ giặt, nước không thoát ra khỏi máy như thông thường. Nó vẫn còn đầy.
(M-Cn) OK – Tôi sẽ gọi dịch vụ sửa chữa thiết bị bây giờ và yêu cầu họ đến xem.Incorrect
[13-15]
(W-Am) Hi, Mr. Reynolds? This is Roberta Heinz from apartment 4B. I’m doing my laundry in the basement right now, and the washing machine doesn’t seem to be working properly. I wanted to make sure building management was aware of the problem.
(M-Cn) Oh, thanks for letting me know. I just had that machine installed, so I’m surprised that it’s giving you trouble. What’s the problem, exactly?
(W-Am) Well, at the end of the wash cycle, the water doesn’t drain out of the machine like it’s supposed to. It’s still completely full.
(M-Cn) OK – I’ll call an appliance repair service now and ask them to come take a look.[13-15]
(W-Am) Xin chào, ông Reynolds? Đây là Roberta Heinz từ căn hộ 4B. Tôi đang giặt quần áo trong tầng hầm ngay lúc này, và máy giặt dường như không hoạt động bình thường. Tôi muốn đảm bảo rằng quản lý tòa nhà đã biết đến vấn đề.
(M-Cn) Oh, cảm ơn vì đã cho tôi biết. Tôi vừa mới nhờ người lắp đặt máy, vì vậy tôi ngạc nhiên rằng nó đang mang lại cho bạn rắc rối. Chính xác vấn đề là gì?
(W-Am) Vâng, vào cuối chu kỳ giặt, nước không thoát ra khỏi máy như thông thường. Nó vẫn còn đầy.
(M-Cn) OK – Tôi sẽ gọi dịch vụ sửa chữa thiết bị bây giờ và yêu cầu họ đến xem. -
Question 14 of 24
14. Question
14. Who most likely is the man?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 24
15. Question
15. What does the man say he will do?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 24
16. Question
16. What does the woman ask the man to do?
Correct
[16-18]
(W-Am) Mr. Young? This is Andrea Soto calling from the Millson Culinary Institute. I read about your innovative cooking techniques in Good Food Magazine, and I was wondering if you’d be interested in giving a demonstration in my class.
(M-Au) I’m definitely interested, but now’s not a great time. I’m opening a second location of my restaurant, so things have been incredibly busy.
(W-Am) Of course. It’d probably be best to schedule the demonstration for later in the year anyway. Why don’t I call you before the start of next term, and hopefully we can work something out.
(M-Au) That’d be great. Once you know the schedule for next term, why don’t you give me a list of potential dates? Then I can try and arrange my schedule accordingly.[16-18]
(W-Am) Ông Young? Đây là Andrea Soto gọi từ Học viện Ẩm thực Millson. Tôi đã đọc về các kỹ năng nấu ăn sáng tạo của ông trong Tạp chí Good Food và tôi đã tự hỏi liệu ông có quan tâm đến việc có một buổi thuyết trình trong lớp của tôi hay không.
(M-Au) Tôi chắc chắn quan tâm, nhưng bây giờ không phải là một thời gian tuyệt vời. Tôi đang định mở một địa điểm thứ hai của nhà hàng, vì vậy mọi thứ đã vô cùng bận rộn.
(W-Am) Tất nhiên. Có lẽ tốt nhất là lên kế hoạch buổi thuyết trình sau đó trong năm nay. Tại sao tôi không gọi cho bạn trước khi bắt đầu học kì tiếp theo, và hy vọng là chúng ta có thể tìm ra được thời gian phù hợp.
(M-Au) Thật tuyệt vời. Một khi bạn biết lịch cho học kỳ tới, tại sao bạn không đưa cho tôi một danh sách các ngày có tiềm năng? Nhờ đó tôi có thể thử và sắp xếp lịch trình của tôi cho phù hợp.Incorrect
[16-18]
(W-Am) Mr. Young? This is Andrea Soto calling from the Millson Culinary Institute. I read about your innovative cooking techniques in Good Food Magazine, and I was wondering if you’d be interested in giving a demonstration in my class.
(M-Au) I’m definitely interested, but now’s not a great time. I’m opening a second location of my restaurant, so things have been incredibly busy.
(W-Am) Of course. It’d probably be best to schedule the demonstration for later in the year anyway. Why don’t I call you before the start of next term, and hopefully we can work something out.
(M-Au) That’d be great. Once you know the schedule for next term, why don’t you give me a list of potential dates? Then I can try and arrange my schedule accordingly.[16-18]
(W-Am) Ông Young? Đây là Andrea Soto gọi từ Học viện Ẩm thực Millson. Tôi đã đọc về các kỹ năng nấu ăn sáng tạo của ông trong Tạp chí Good Food và tôi đã tự hỏi liệu ông có quan tâm đến việc có một buổi thuyết trình trong lớp của tôi hay không.
(M-Au) Tôi chắc chắn quan tâm, nhưng bây giờ không phải là một thời gian tuyệt vời. Tôi đang định mở một địa điểm thứ hai của nhà hàng, vì vậy mọi thứ đã vô cùng bận rộn.
(W-Am) Tất nhiên. Có lẽ tốt nhất là lên kế hoạch buổi thuyết trình sau đó trong năm nay. Tại sao tôi không gọi cho bạn trước khi bắt đầu học kì tiếp theo, và hy vọng là chúng ta có thể tìm ra được thời gian phù hợp.
(M-Au) Thật tuyệt vời. Một khi bạn biết lịch cho học kỳ tới, tại sao bạn không đưa cho tôi một danh sách các ngày có tiềm năng? Nhờ đó tôi có thể thử và sắp xếp lịch trình của tôi cho phù hợp. -
Question 17 of 24
17. Question
17. What does the man say he is doing?
Correct
Incorrect
-
Question 18 of 24
18. Question
18. What information does the man ask the woman to provide?
Correct
Incorrect
-
Question 19 of 24
19. Question
19. What did the man send to the woman?
Correct
[19-21]
(M-Cn) Hello, Ms. Murakami. This is Lawrence Terry from Poynton Architects. I’m calling about the floor plans I’ve drafted for your new office building. I sent them a few days ago, and I just wanted to see if you have any questions or comments.
(W-Am) Thanks for following up. I did look them over, and we’d like you to make one change – we want to add a second entrance on the west side of the building. We’re concerned the main lobby will be too congested during peak hours, and this extra entrance might alleviate crowding.
(M-Cn) Sure, I can do that. Let’s set up a time tomorrow for us to look at the plans and talk about this change in more detail.[19-21]
(M-Cn) Xin chào, cô Murakami. Đây là Lawrence Terry từ Công ty Kiến trúc Poynton. Tôi gọi về sơ đồ tầng tôi đã soạn thảo cho tòa nhà văn phòng mới của cô. Tôi đã gửi chúng một vài ngày trước, và tôi chỉ muốn xem liệu cô có bất kỳ câu hỏi hoặc ý kiến nào.
(W-Am) Cảm ơn vì đã theo dõi. Tôi đã xem chúng và chúng tôi muốn anh thực hiện một thay đổi – chúng tôi muốn thêm lối vào thứ hai ở phía tây tòa nhà. Chúng tôi lo ngại rằng sảnh chính sẽ bị tắc nghẽn trong những giờ cao điểm và lối vào bổ sung này có thể làm giảm sự đông đúc.
(M-Cn) Chắc chắn rồi, tôi có thể làm điều đó. Chúng ta hãy đặt ra thời gian vào ngày mai để chúng ta xem các sơ đồ và nói về sự thay đổi này chi tiết hơn.Incorrect
[19-21]
(M-Cn) Hello, Ms. Murakami. This is Lawrence Terry from Poynton Architects. I’m calling about the floor plans I’ve drafted for your new office building. I sent them a few days ago, and I just wanted to see if you have any questions or comments.
(W-Am) Thanks for following up. I did look them over, and we’d like you to make one change – we want to add a second entrance on the west side of the building. We’re concerned the main lobby will be too congested during peak hours, and this extra entrance might alleviate crowding.
(M-Cn) Sure, I can do that. Let’s set up a time tomorrow for us to look at the plans and talk about this change in more detail.[19-21]
(M-Cn) Xin chào, cô Murakami. Đây là Lawrence Terry từ Công ty Kiến trúc Poynton. Tôi gọi về sơ đồ tầng tôi đã soạn thảo cho tòa nhà văn phòng mới của cô. Tôi đã gửi chúng một vài ngày trước, và tôi chỉ muốn xem liệu cô có bất kỳ câu hỏi hoặc ý kiến nào.
(W-Am) Cảm ơn vì đã theo dõi. Tôi đã xem chúng và chúng tôi muốn anh thực hiện một thay đổi – chúng tôi muốn thêm lối vào thứ hai ở phía tây tòa nhà. Chúng tôi lo ngại rằng sảnh chính sẽ bị tắc nghẽn trong những giờ cao điểm và lối vào bổ sung này có thể làm giảm sự đông đúc.
(M-Cn) Chắc chắn rồi, tôi có thể làm điều đó. Chúng ta hãy đặt ra thời gian vào ngày mai để chúng ta xem các sơ đồ và nói về sự thay đổi này chi tiết hơn. -
Question 20 of 24
20. Question
20. What does the woman propose?
Correct
Incorrect
-
Question 21 of 24
21. Question
21. What does the man suggest?
Correct
Incorrect
-
Question 22 of 24
22. Question
22. What does the man want to know?
Correct
[22-24]
(M-Am) Julie, when are you coming back from London?
(W-Am) Well, if my meetings go really well, I could be back by next Tuesday, but I may stay through Friday. Why do you ask?
(M-Am) Stephanie announced that she’s moving to Boston for a new job. So I’m throwing her a party at Vega’s Restaurant next Wednesday, and I was hoping you’d be able to come.
(W-Am) I won’t be able to make it on Wednesday, but thanks for letting me know about Stephanie. I’ll be sure to stop by her office before I leave. She’s been a great colleague, and I want to say good-bye.[22-24]
(M-Am) Julie, khi nào bạn trở về từ London?
(W-Am) À, nếu cuộc họp của tôi thực sự tốt, tôi có thể trở lại vào thứ ba tới, nhưng tôi có thể ở lại cho đến thứ sáu. Tại sao bạn hỏi vậy?
(M-Am) Stephanie thông báo rằng cô ấy sẽ chuyển tới Boston để kiếm một công việc mới. Vì vậy, tôi đang tổ chức một bữa tiệc tại nhà hàng Vega vào thứ Tư tuần tới và tôi đã hy vọng bạn sẽ có thể đến.
(W-Am) Tôi sẽ không thể đến vào thứ Tư (*make it là 1 thành ngữ, mang nghĩa là “đến được”), nhưng cảm ơn đã cho tôi biết về Stephanie. Tôi chắc chắn sẽ ghé qua văn phòng của cô ấy trước khi tôi rời đi. Cô ấy là một đồng nghiệp tuyệt vời, và tôi muốn nói lời tạm biệt.Incorrect
[22-24]
(M-Am) Julie, when are you coming back from London?
(W-Am) Well, if my meetings go really well, I could be back by next Tuesday, but I may stay through Friday. Why do you ask?
(M-Am) Stephanie announced that she’s moving to Boston for a new job. So I’m throwing her a party at Vega’s Restaurant next Wednesday, and I was hoping you’d be able to come.
(W-Am) I won’t be able to make it on Wednesday, but thanks for letting me know about Stephanie. I’ll be sure to stop by her office before I leave. She’s been a great colleague, and I want to say good-bye.[22-24]
(M-Am) Julie, khi nào bạn trở về từ London?
(W-Am) À, nếu cuộc họp của tôi thực sự tốt, tôi có thể trở lại vào thứ ba tới, nhưng tôi có thể ở lại cho đến thứ sáu. Tại sao bạn hỏi vậy?
(M-Am) Stephanie thông báo rằng cô ấy sẽ chuyển tới Boston để kiếm một công việc mới. Vì vậy, tôi đang tổ chức một bữa tiệc tại nhà hàng Vega vào thứ Tư tuần tới và tôi đã hy vọng bạn sẽ có thể đến.
(W-Am) Tôi sẽ không thể đến vào thứ Tư (*make it là 1 thành ngữ, mang nghĩa là “đến được”), nhưng cảm ơn đã cho tôi biết về Stephanie. Tôi chắc chắn sẽ ghé qua văn phòng của cô ấy trước khi tôi rời đi. Cô ấy là một đồng nghiệp tuyệt vời, và tôi muốn nói lời tạm biệt. -
Question 23 of 24
23. Question
23. What will take place next Wednesday?
Correct
Incorrect
-
Question 24 of 24
24. Question
24. What is Julie planning to do before her trip?
Correct
Incorrect
0 responses on "Part 3 - Mini Test 19"