Động từ to be có ý nghĩa như dấu bằng(=) . Khi nói “Long is a manager” nghĩa là Long = manager.
Thể khẳng định
I | am |
We / You / They | are |
He / She / It | is |
Ví du: I am the boss. (Tôi là sếp)
Thể phủ định
I | am not |
We / You / They | are not |
He / She / It | is not |
Ví dụ: I am not an employee. (Tôi không phải nhân viên.)
are not = aren’t ; is not = isn’t
Thể nghi vấn
Am | I… |
Are | we / you / they…. |
Is | he / she / it… |
Ví du: Are you an assistant? (Bạn là trợ lý à?)
Thể khẳng định
I / We / You / They + V0 |
He / She / It + V-s/es |
* Thêm es vào các động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z.
Ví du: I work for Unilever. (Tôi làm việc cho Unilever.)
She works for Google . (Cô ấy làm việc cho Google.)
Thể phủ định
I / We / You / They + do not (don’t) + V0 |
He / She / It + does not (doesn’t) + V0 |
Ví du: We do not/ don’t work for Microsoft.
(Chúng tôi không làm việc cho Microsoft.)
He does not/ doesn’t work for Microsoft.
(Anh ấy không làm việc cho Microsoft.)
Thể nghi vấn
Do + I / we / you / they + V0? |
Does + he / she / it + V0? |
Ví du: Do they live near here? (Họ sống gần đây phải không?)
Một sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ví du: Nike provides shoes. (Nike cung cấp giày.)
Microsoft doesn’t produce electric cooker. (Microsoft không sản xuất nồi cơm điện.)
Thói quen, cảm giác, nhận thức hoặc tình trạng cố định ở hiện tại.
Ví dụ: I never work 10 hours a day. (Tôi không bao giờ làm việc 10 tiếng 1 ngày.)
He always takes a break. (Anh ta luôn nghỉ giải lao)
I am rarely late. (Tôi hiếm khi nào đi trễ.)
– Khi diễn tả thói quen (hành động lặp đi lập lại ở hiện tại), thì hiện tại thường được dùng với các trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), sometimes (đôi khi), never (không bao giờ), usually (thường xuyên), sometimes (đôi khi), etc.
Thời khóa biểu, chương trình, kê hoạch theo thời gian cô định.
Ví dụ: His train arrives at 7:30. (Chuyến tàu của anh ấy đến lúc 7:30.)
I start my new job tomorrow. (Ngày mai tồi sẽ bắt đầu công việc mới.)
Elementary Grammar - Thì hiện tại đơn
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Thì hiện tại đơn
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
Is the computer American?
Correct
Is the computer American?
A. No, it isn’t.
B. No, he isn’t.
C. No, she isn’t.Giải thích: Do trong câu hỏi chủ ngữ là “the computer” (máy tính) nên khi trả lời phải dùng đại từ “it” thay thế.
Dịch nghĩa: Máy tính là của Mỹ à? – Không, nó không phải.
Incorrect
Is the computer American?
A. No, it isn’t.
B. No, he isn’t.
C. No, she isn’t.Giải thích: Do trong câu hỏi chủ ngữ là “the computer” (máy tính) nên khi trả lời phải dùng đại từ “it” thay thế.
Dịch nghĩa: Máy tính là của Mỹ à? – Không, nó không phải.
-
Question 2 of 20
2. Question
My work colleagues _____ also my friends.
Correct
My work colleagues _____ also my friends.
A. am
B. are
C. isGiải thích: Chủ ngữ trong câu là “my work colleagues” (các đồng nghiệp) nên cần động từ “are”. “I am”; “is” là động từ đi với các chủ ngữ số ít như he, she, it,…
Dịch nghĩa: Đồng nghiệp của tôi cũng bạn bè của tôi.
Incorrect
My work colleagues _____ also my friends.
A. am
B. are
C. isGiải thích: Chủ ngữ trong câu là “my work colleagues” (các đồng nghiệp) nên cần động từ “are”. “I am”; “is” là động từ đi với các chủ ngữ số ít như he, she, it,…
Dịch nghĩa: Đồng nghiệp của tôi cũng bạn bè của tôi.
-
Question 3 of 20
3. Question
Are you at work all the time?
Correct
Are you at work all the time?
A. Yes, I work.
B. Yes, I’m.
C. Yes, I am.Giải thích: Động từ trong câu hỏi là “to be” ở dạng số nhiều (are) trong câu nghi vấn nên được đảo ra đầu. Khi đáp lại, câu sẽ ở dạng khẳng định nên “to be” sẽ trở về vị trí cũ (sau chủ ngữ). Do ở đây chủ ngữ là “I” nên chọn “am”.
Dịch nghĩa: Bạn ở chỗ làm mọi lúc à? – Vâng, tôi thì.
Incorrect
Are you at work all the time?
A. Yes, I work.
B. Yes, I’m.
C. Yes, I am.Giải thích: Động từ trong câu hỏi là “to be” ở dạng số nhiều (are) trong câu nghi vấn nên được đảo ra đầu. Khi đáp lại, câu sẽ ở dạng khẳng định nên “to be” sẽ trở về vị trí cũ (sau chủ ngữ). Do ở đây chủ ngữ là “I” nên chọn “am”.
Dịch nghĩa: Bạn ở chỗ làm mọi lúc à? – Vâng, tôi thì.
-
Question 4 of 20
4. Question
Where __________ your company exactly?
Correct
Where __________ your company exactly?
A. is
B. it’s
C. areGiải thích: Chủ ngữ trong câu là “your company” (số ít) nên không thể chọn “are” vì động từ này đi với các chủ ngữ số nhiều. Câu đã có chủ ngữ nên cũng không thể chọn B. Do đó, ở đây đáp án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Công ty của bạn chính xác là ở đâu?
Incorrect
Where __________ your company exactly?
A. is
B. it’s
C. areGiải thích: Chủ ngữ trong câu là “your company” (số ít) nên không thể chọn “are” vì động từ này đi với các chủ ngữ số nhiều. Câu đã có chủ ngữ nên cũng không thể chọn B. Do đó, ở đây đáp án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Công ty của bạn chính xác là ở đâu?
-
Question 5 of 20
5. Question
_____ British.
Correct
_____ British.
A. I not (Tôi không)
B. I’m not (tôi không)
C. I am no (Tôi không)Giải thích: Cấu trúc phủ định với động từ “to be”: Chủ ngữ là “I” nên sẽ đi với “am not” => chọn B
Dịch nghĩa: Tôi không phải người Anh.
Incorrect
_____ British.
A. I not (Tôi không)
B. I’m not (tôi không)
C. I am no (Tôi không)Giải thích: Cấu trúc phủ định với động từ “to be”: Chủ ngữ là “I” nên sẽ đi với “am not” => chọn B
Dịch nghĩa: Tôi không phải người Anh.
-
Question 6 of 20
6. Question
The company _____ a restaurant and a food shop.
Correct
The company _____ a restaurant and a food shop.
A. has (dạng số ít)
B. ‘ve (viết tắt của động từ “have”)
C. have (dạng số nhiều)Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “The company” (số ít) nên cần động từ số ít là “has”. “Have” hay “’ve” không chọn được vì đây là động từ số nhiều cần đi với động từ số nhiều.
Ví dụ: We have a dog. (Chúng tôi có một chú chó)Dịch nghĩa: Công ty có một nhà hàng và một cửa hàng thực phẩm.
Incorrect
The company _____ a restaurant and a food shop.
A. has (dạng số ít)
B. ‘ve (viết tắt của động từ “have”)
C. have (dạng số nhiều)Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “The company” (số ít) nên cần động từ số ít là “has”. “Have” hay “’ve” không chọn được vì đây là động từ số nhiều cần đi với động từ số nhiều.
Ví dụ: We have a dog. (Chúng tôi có một chú chó)Dịch nghĩa: Công ty có một nhà hàng và một cửa hàng thực phẩm.
-
Question 7 of 20
7. Question
_____ the company sell cooking oil?
Correct
_____ the company sell cooking oil?
A. Is
B. Does
C. DoGiải thích: Đây là dạng nghi vấn của động từ thường “sell”. Do ở hiện tại đơn nên cần mượn trợ động từ “do/does”. Chủ ngữ là “the company” số ít nên cần chọn “does”.
Dịch nghĩa: Công ty có bán dầu ăn không?
Incorrect
_____ the company sell cooking oil?
A. Is
B. Does
C. DoGiải thích: Đây là dạng nghi vấn của động từ thường “sell”. Do ở hiện tại đơn nên cần mượn trợ động từ “do/does”. Chủ ngữ là “the company” số ít nên cần chọn “does”.
Dịch nghĩa: Công ty có bán dầu ăn không?
-
Question 8 of 20
8. Question
Do you produce films?
Correct
Do you produce films?
A. Yes, we does.
B. Yes, we produce.
C. Yes, we do.Giải thích: Khi trả lời câu hỏi dạng “Yes/No”, nếu gặp động từ thường (ở đây là produce) thì khi trả lời phải dùng trợ động từ (do/does).
Đáp án B sai vì lặp lại động từ chính (produce).
Đáp án A sai vì “we” là chủ ngữ số nhiều không đi với “does” (trợ động từ số ít)
Đáp án C là phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Bạn có sản xuất phim? – Có, chúng tôi có.
Incorrect
Do you produce films?
A. Yes, we does.
B. Yes, we produce.
C. Yes, we do.Giải thích: Khi trả lời câu hỏi dạng “Yes/No”, nếu gặp động từ thường (ở đây là produce) thì khi trả lời phải dùng trợ động từ (do/does).
Đáp án B sai vì lặp lại động từ chính (produce).
Đáp án A sai vì “we” là chủ ngữ số nhiều không đi với “does” (trợ động từ số ít)
Đáp án C là phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Bạn có sản xuất phim? – Có, chúng tôi có.
-
Question 9 of 20
9. Question
Do you export medicines?
Correct
Do you export medicines?
A. No, we don’t.
B. No, we doesn’t.
C. No, we not.Giải thích:
Khi trả lời câu hỏi dạng “Yes/No”, nếu gặp động từ thường thì khi trả lời phải dùng trợ động từ (do/does) (+not) nếu phủ định.
Đáp án B sai vì “we” là chủ ngữ số nhiều không đi với “does” (trợ động từ số ít)
Đáp án C sai vì thiếu trợ động từ (do/does).
Đáp án A là phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Bạn có xuất khẩu thuốc?
Incorrect
Do you export medicines?
A. No, we don’t.
B. No, we doesn’t.
C. No, we not.Giải thích:
Khi trả lời câu hỏi dạng “Yes/No”, nếu gặp động từ thường thì khi trả lời phải dùng trợ động từ (do/does) (+not) nếu phủ định.
Đáp án B sai vì “we” là chủ ngữ số nhiều không đi với “does” (trợ động từ số ít)
Đáp án C sai vì thiếu trợ động từ (do/does).
Đáp án A là phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Bạn có xuất khẩu thuốc?
-
Question 10 of 20
10. Question
Does your company _____ cars?
Correct
Does your company _____ cars?
A. production (danh từ)
B. produces (động từ số ít)
C. produce (động từ nguyên mẫu)Giải thích:
Do có chữ “Does” ở đầu câu nên đây là trường hợp câu nghi vấn của động từ thường => cần một động từ nguyên mẫu => C
A sai vì là danh từ không thể đứng vào vị trí động từ
B sai vì là động từ đã chia số ít; trong câu nghi vấn phải dùng động từ nguyên mẫu.Dịch nghĩa: Công ty của bạn có sản xuất xe hơi không?
Incorrect
Does your company _____ cars?
A. production (danh từ)
B. produces (động từ số ít)
C. produce (động từ nguyên mẫu)Giải thích:
Do có chữ “Does” ở đầu câu nên đây là trường hợp câu nghi vấn của động từ thường => cần một động từ nguyên mẫu => C
A sai vì là danh từ không thể đứng vào vị trí động từ
B sai vì là động từ đã chia số ít; trong câu nghi vấn phải dùng động từ nguyên mẫu.Dịch nghĩa: Công ty của bạn có sản xuất xe hơi không?
-
Question 11 of 20
11. Question
_____ you work for an Italian company?
Correct
_____ you work for an Italian company?
A. Is
B. Do
C. DoesGiải thích: Đây là cấu trúc câu nghi vấn với động từ thường nên cần dùng trợ động từ “Do/Does”. Do chủ ngữ là “you” (số nhiều) nên sẽ điền “Do”
Dịch nghĩa: Bạn làm việc cho một công ty Ý?
Incorrect
_____ you work for an Italian company?
A. Is
B. Do
C. DoesGiải thích: Đây là cấu trúc câu nghi vấn với động từ thường nên cần dùng trợ động từ “Do/Does”. Do chủ ngữ là “you” (số nhiều) nên sẽ điền “Do”
Dịch nghĩa: Bạn làm việc cho một công ty Ý?
-
Question 12 of 20
12. Question
_____ in Brazil?
Correct
_____ in Brazil?
A. Work they
B. Do they work
C. Does they workGiải thích: Đây là cấu trúc câu nghi vấn với động từ thường nên cần dùng trợ động từ “Do/Does” ở đầu câu, theo sau là chủ ngữ + động từ nguyên mẫu => B
A sai vì không mượn trợ động từ
C sai vì mượn sai trợ động từ “does” (chủ ngữ là “they” phải đi với “do”)Dịch nghĩa: Họ làm việc ở Brazil?
Incorrect
_____ in Brazil?
A. Work they
B. Do they work
C. Does they workGiải thích: Đây là cấu trúc câu nghi vấn với động từ thường nên cần dùng trợ động từ “Do/Does” ở đầu câu, theo sau là chủ ngữ + động từ nguyên mẫu => B
A sai vì không mượn trợ động từ
C sai vì mượn sai trợ động từ “does” (chủ ngữ là “they” phải đi với “do”)Dịch nghĩa: Họ làm việc ở Brazil?
-
Question 13 of 20
13. Question
Do you work in London?
Correct
Do you work in London?
A. Yes, I work.
B. Yes, I does.
C. Yes, I do.Giải thích: Khi trả lời câu hỏi nghi vấn, đối với động từ thường, phải trả lời bằng trợ động => C.
A sai vì trả lời bằng cách lặp lại động từ chính.
B sai vì dùng sai trợ động từ “does”Dịch nghĩa: Bạn làm việc ở London?
Incorrect
Do you work in London?
A. Yes, I work.
B. Yes, I does.
C. Yes, I do.Giải thích: Khi trả lời câu hỏi nghi vấn, đối với động từ thường, phải trả lời bằng trợ động => C.
A sai vì trả lời bằng cách lặp lại động từ chính.
B sai vì dùng sai trợ động từ “does”Dịch nghĩa: Bạn làm việc ở London?
-
Question 14 of 20
14. Question
I __________ work on Saturdays.
Correct
I __________ work on Saturdays.
A. always (luôn luôn)
B. at all times (Mọi lúc)
C. every time (mỗi lần)Giải thích: Câu hỏi về điền trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: sometimes (thỉnh thoảng); never (không bao giờ); “always” luôn luôn…
Do vị trí nằm giữa chủ ngữ “I” và động từ “work” nên chỉ có thể điền “always” => I always work…
“Every time” dùng ở đầu câu và liên kết 2 mệnh đề. Ví dụ: Every time I watch the movie, I cry. (Mỗi lần xem phim đó, tôi lại khóc)
“At all times” đứng ở cuối câu: You should lock the door at all times. (Bạn nên khóa cửa mọi lúc)Dịch nghĩa: Tôi luôn làm việc vào Thứ Bảy.
Incorrect
I __________ work on Saturdays.
A. always (luôn luôn)
B. at all times (Mọi lúc)
C. every time (mỗi lần)Giải thích: Câu hỏi về điền trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: sometimes (thỉnh thoảng); never (không bao giờ); “always” luôn luôn…
Do vị trí nằm giữa chủ ngữ “I” và động từ “work” nên chỉ có thể điền “always” => I always work…
“Every time” dùng ở đầu câu và liên kết 2 mệnh đề. Ví dụ: Every time I watch the movie, I cry. (Mỗi lần xem phim đó, tôi lại khóc)
“At all times” đứng ở cuối câu: You should lock the door at all times. (Bạn nên khóa cửa mọi lúc)Dịch nghĩa: Tôi luôn làm việc vào Thứ Bảy.
-
Question 15 of 20
15. Question
In the afternoon, __________
Correct
In the afternoon, __________
A. rarely I take breaks.
B. I rarely take breaks.
C. I take rarely breaks.Giải thích: Câu hỏi về thứ tự của trạng từ chỉ tần suất trong câu. “rarely” (hiếm khi) là trạng từ chỉ tần suất nên phải đứng giữa chủ ngữ và động từ. S + adv + V. Do đó, B là đáp án chính xác
Dịch nghĩa: Vào buổi chiều, tôi hiếm khi nghỉ giải lao.
Incorrect
In the afternoon, __________
A. rarely I take breaks.
B. I rarely take breaks.
C. I take rarely breaks.Giải thích: Câu hỏi về thứ tự của trạng từ chỉ tần suất trong câu. “rarely” (hiếm khi) là trạng từ chỉ tần suất nên phải đứng giữa chủ ngữ và động từ. S + adv + V. Do đó, B là đáp án chính xác
Dịch nghĩa: Vào buổi chiều, tôi hiếm khi nghỉ giải lao.
-
Question 16 of 20
16. Question
They are here at 9 a.m and
Correct
They are here at 9 a.m and __________
A. they are never late.
B. they never are late.
C. never they are late.Giải thích: Câu hỏi về thứ tự của trạng từ chỉ tần suất trong câu. Bình thường “never” sẽ đứng trước động từ nhưng “to be” là động từ đặc biệt nên “never” phải đứng sau “to be” => A
Dịch nghĩa: Họ đến đây lúc 9 giờ sáng và họ không bao giờ trễ.
Incorrect
They are here at 9 a.m and __________
A. they are never late.
B. they never are late.
C. never they are late.Giải thích: Câu hỏi về thứ tự của trạng từ chỉ tần suất trong câu. Bình thường “never” sẽ đứng trước động từ nhưng “to be” là động từ đặc biệt nên “never” phải đứng sau “to be” => A
Dịch nghĩa: Họ đến đây lúc 9 giờ sáng và họ không bao giờ trễ.
-
Question 17 of 20
17. Question
I work in London but I also __________ work in Manchester.
Correct
I work in London but I also __________ work in Manchester.
A. sometimes
B. some time
C. sometimeGiải thích: Trạng từ “thỉnh thoảng” phải viết là “sometimes” => A
Dịch nghĩa: Tôi làm việc ở Luân Đôn nhưng tôi thỉnh thoảng cũng làm việc ở Manchester.
Incorrect
I work in London but I also __________ work in Manchester.
A. sometimes
B. some time
C. sometimeGiải thích: Trạng từ “thỉnh thoảng” phải viết là “sometimes” => A
Dịch nghĩa: Tôi làm việc ở Luân Đôn nhưng tôi thỉnh thoảng cũng làm việc ở Manchester.
-
Question 18 of 20
18. Question
Do you __________ work here?
Correct
Do you __________ work here?
A. usual (tính từ – adj)
B. use (danh từ – n; động từ – v)
C. usually (trạng từ – adv)Giải thích: Do nghĩa: “có thường làm việc” nên cần điền một trạng từ để làm rõ nghĩa cho động từ “work”
Dịch nghĩa: Bạn có thường làm việc ở đây không?
Incorrect
Do you __________ work here?
A. usual (tính từ – adj)
B. use (danh từ – n; động từ – v)
C. usually (trạng từ – adv)Giải thích: Do nghĩa: “có thường làm việc” nên cần điền một trạng từ để làm rõ nghĩa cho động từ “work”
Dịch nghĩa: Bạn có thường làm việc ở đây không?
-
Question 19 of 20
19. Question
__________ do the robots work for?
Correct
__________ do the robots work for?
A. Where (Ở đâu)
B. How (Làm thế nào)
C. Who (Người nào)Giải thích: Do nghĩa: làm việc cho công ty nào nên chọn “Who”
Who do you work for? – Bạn làm việc cho công ty nào?
Who does she work for? – Cô ấy làm việc cho công ty nào?Dịch nghĩa: Các robot làm việc cho công ty nào?
Incorrect
__________ do the robots work for?
A. Where (Ở đâu)
B. How (Làm thế nào)
C. Who (Người nào)Giải thích: Do nghĩa: làm việc cho công ty nào nên chọn “Who”
Who do you work for? – Bạn làm việc cho công ty nào?
Who does she work for? – Cô ấy làm việc cho công ty nào?Dịch nghĩa: Các robot làm việc cho công ty nào?
-
Question 20 of 20
20. Question
__________ often do the workers take a day off?
Correct
__________ often do the workers take a day off?
A. How
B. When
C. WhatGiải thích: Cụm cố định “How often” (Bao lâu 1 lần) để hỏi về tần suất lặp lại của một việc. Ví dụ:
How often do you play soccer? – Once a week. (Bạn tập đá bóng bao lâu 1 lần? – 1 tuần 1 lần)
How often do you come back to your hometown. – Twice a year. (Bạn về quê bao lâu một lần? – 2 lần 1 năm)Dịch nghĩa: Các công nhân có một ngày nghỉ bao lâu một lần?
Incorrect
__________ often do the workers take a day off?
A. How
B. When
C. WhatGiải thích: Cụm cố định “How often” (Bao lâu 1 lần) để hỏi về tần suất lặp lại của một việc. Ví dụ:
How often do you play soccer? – Once a week. (Bạn tập đá bóng bao lâu 1 lần? – 1 tuần 1 lần)
How often do you come back to your hometown. – Twice a year. (Bạn về quê bao lâu một lần? – 2 lần 1 năm)Dịch nghĩa: Các công nhân có một ngày nghỉ bao lâu một lần?
1 responses on "Elementary Grammar - Thì hiện tại đơn"