- Các loại danh từ
- Some vs Any
- Many vs Much vs A lot of
- Few/ A few vs Little/ A little
- Another vs Other
- Test
Danh từ được chia thành 2 nhóm lớn: Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được:
- Số ít: a conference (một hội nghị); a sample (một mẫu thử); a system (một hệ thống)…
- Số nhiều: conferences (những hội nghị); samples (những mẫu thử); systems (các hệ thống)…
Danh từ không đếm được: luggage (hành lý), news (tin tức), furniture (đồ nội thất), equipment (thiết bị),…
Nếu một danh từ là đếm được ta phải viết, ở dạng số ít hoặc số nhiều, không được viết ở dạng không đếm được.
Ví dụ: I need sample.
Ở đây, “sample” là danh từ đếm được nên phải viết “a sample” (một mẫu) hoặc “samples” (các mẫu)
“an” chỉ dùng khi từ kế bên bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: “an interesting subject” (một chủ đề thú vị); “an opportunity” (một cơ hội)
. Đa số các trường hợp danh từ số nhiều đều là thêm “s/-es” sau đuôi danh từ số ít. Ví dụ: a worker -> workers; a student –> students… Tuy nhiên, một số ít trường hợp là các danh từ bất quy tắc và ta phải học thuộc. Một số trường hợp thông dụng: a child -> children (một đứa trẻ -> những đứa trẻ); a woman -> women (một người phụ nữ -> những người phụ nữ); a man -> men (những người đàn ông); a person -> people (một người -> những người)
“some” (một vài) có thể đi cùng danh từ không đếm được hoặc danh từ dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
“any” (bất kì) đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định. Tương tự như “some”, theo sau “any” có thể là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
“many” (nhiều) dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn. “Many” ít sử dụng trong câu khẳng định, ngoại trừ trong các cụm “so many”, “too many”, “as many”.
Ví dụ: Do you go to many concerts? (Bạn có đi đến nhiều buổi hòa nhạc không?)
How many people came to the meeting? (Có bao nhiêu người đi đến buổi họp)
You made too many mistakes. (Bạn có quá nhiều sai sót)
“much” (nhiều) dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: Do you have much free time? (Bạn có nhiều thời gian rảnh không?)
How much experience have you had? (Bạn có bao nhiêu kinh nghiệm?)
“a lot of/ lots of” (nhiều) có thể dùng trong cả khẳng định, phủ định và nghi vấn. “A lot of/ lots of” có thể đi với danh từ đếm được hay không đếm được.
A lot of people are coming to the meeting.
I go to a lot of concerts.
“a few/ few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few/ few friends” (một vài người bạn); “a few/ few trips” (một vài chuyến đi)
“a little/ little” (ít) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “little energy” (ít năng lượng); “little tea” (ít trà); “little sugar” (ít đường)
Khi nói về “một cái khác” ta sẽ dùng “another + danh từ số ít” (viết dính liền, không được viết tách ra như câu C) còn “những cái khác”, ta sẽ dùng “other + danh từ số nhiều”.
Ví dụ: “another question” (một câu hỏi khác) -> “other questions” (những câu hỏi khác)
“another room” (một phòng khác) -> “other rooms” (những phòng khác)
Như vậy, “another” là dùng cho số ít còn “other” là dùng cho số nhiều
Elementary Grammar - Lượng từ
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Lượng từ
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
Can I have _____
Correct
Can I have _____
A. contact number?
B. any contact number?
C. a contact number?
Giải thích: “contact number” (số điện thoại) là danh từ đếm được.
Câu A sai vì thiếu mạo từ “a”, phải viết “a contact number”
Câu B sai vì khi dùng “any” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “any contact numbers”
=> Đáp án đúng là câu C.
Dịch nghĩa: Tôi có thể có số liên lạc chứ?
Incorrect
Can I have _____
A. contact number?
B. any contact number?
C. a contact number?
Giải thích: “contact number” (số điện thoại) là danh từ đếm được.
Câu A sai vì thiếu mạo từ “a”, phải viết “a contact number”
Câu B sai vì khi dùng “any” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “any contact numbers”
=> Đáp án đúng là câu C.
Dịch nghĩa: Tôi có thể có số liên lạc chứ?
-
Question 2 of 20
2. Question
Is there _____ canteen in the office?
Correct
Is there _____ canteen in the office?
A. a (một)
B. any (bất kì)
C. some (một số)
Giải thích: “canteen” (căng-tin) là danh từ đếm được.
Câu B sai vì khi dùng “any” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “any canteens”
Câu C sai vì khi dùng “some” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “some canteens”. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” chỉ dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê), còn đây là câu nghi vấn nên không dùng được
=> Đáp án đúng là câu A
Dịch nghĩa: Có căng tin trong văn phòng không?
Incorrect
Is there _____ canteen in the office?
A. a (một)
B. any (bất kì)
C. some (một số)
Giải thích: “canteen” (căng-tin) là danh từ đếm được.
Câu B sai vì khi dùng “any” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “any canteens”
Câu C sai vì khi dùng “some” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “some canteens”. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” chỉ dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê), còn đây là câu nghi vấn nên không dùng được
=> Đáp án đúng là câu A
Dịch nghĩa: Có căng tin trong văn phòng không?
-
Question 3 of 20
3. Question
I need _____ help.
Correct
I need _____ help.
A. a (một)
B. some (một số)
C. any (bất kì)
Giải thích: “help” (sự giúp đỡ) là danh từ không đếm được.
Câu A sai vì khi dùng “a” phía sau phải là danh từ đếm được số ít.
Câu C sai vì khi dùng “any” đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định.
=> Đáp án đúng là câu B, “some” phía sau có thể là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
Dịch nghĩa: Tôi cần giúp đỡ.
Incorrect
I need _____ help.
A. a (một)
B. some (một số)
C. any (bất kì)
Giải thích: “help” (sự giúp đỡ) là danh từ không đếm được.
Câu A sai vì khi dùng “a” phía sau phải là danh từ đếm được số ít.
Câu C sai vì khi dùng “any” đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định.
=> Đáp án đúng là câu B, “some” phía sau có thể là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
Dịch nghĩa: Tôi cần giúp đỡ.
-
Question 4 of 20
4. Question
There are _____ outside the hotel.
Correct
There are _____ outside the hotel.
A. any taxis (bất kỳ taxi)
B. some taxi (một số taxi)
C. some taxis (một số taxi)
Giải thích: “taxi” là danh từ đếm được.
Câu A sai vì khi dùng “any” đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định.
Câu B sai vì khi dùng “some” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “some taxis”.
=> Đáp án đúng là câu C, “some” phía sau có thể là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
Dịch nghĩa: Có một số xe taxi bên ngoài khách sạn.
Incorrect
There are _____ outside the hotel.
A. any taxis (bất kỳ taxi)
B. some taxi (một số taxi)
C. some taxis (một số taxi)
Giải thích: “taxi” là danh từ đếm được.
Câu A sai vì khi dùng “any” đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định.
Câu B sai vì khi dùng “some” phía sau phải là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Do đó phải viết “some taxis”.
=> Đáp án đúng là câu C, “some” phía sau có thể là danh từ không đếm được; nếu là danh từ đếm được phải ở dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
Dịch nghĩa: Có một số xe taxi bên ngoài khách sạn.
-
Question 5 of 20
5. Question
There _____ shops in the airport.
Correct
There _____ shops in the airport.
A. aren’t any
B. isn’t some
C. aren’t no
Giải thích: Khi muốn diễn đạt “có … số lượng…” ta sẽ dùng cấu trúc “there is/are”. Việc sử dụng “there is” hay “there are” tùy thuộc vào danh từ chỉ số lượng phía sau.
Ví dụ: There is a student in class. (Có một học sinh trong lớp)
There are 30 students in class. (Có 30 học sinh trong lớp)
Tương tự, ở đây có danh từ “shops” ở dạng số nhiều nên cần dùng “there are (not)”. Ở cấu trúc phủ định, ta sẽ viết “there aren’t any…” (không có bất kì…).
Không thể viết “there aren’t no” vì bản thân “there aren’t” (không có) đã là ý nghĩa phủ định nên không thể đi kèm một từ mang nghĩa phủ định khác như “no”.
Câu B sai vì “some” không thể dùng trong câu phủ định. Ngoài ra, “there is” (số ít) cũng không phù hợp với danh từ số nhiều “shops”.
=> Đáp án chính xác là A.
Dịch nghĩa: Không có bất kì cửa hàng nào tại sân bay.
Incorrect
There _____ shops in the airport.
A. aren’t any
B. isn’t some
C. aren’t no
Giải thích: Khi muốn diễn đạt “có … số lượng…” ta sẽ dùng cấu trúc “there is/are”. Việc sử dụng “there is” hay “there are” tùy thuộc vào danh từ chỉ số lượng phía sau.
Ví dụ: There is a student in class. (Có một học sinh trong lớp)
There are 30 students in class. (Có 30 học sinh trong lớp)
Tương tự, ở đây có danh từ “shops” ở dạng số nhiều nên cần dùng “there are (not)”. Ở cấu trúc phủ định, ta sẽ viết “there aren’t any…” (không có bất kì…).
Không thể viết “there aren’t no” vì bản thân “there aren’t” (không có) đã là ý nghĩa phủ định nên không thể đi kèm một từ mang nghĩa phủ định khác như “no”.
Câu B sai vì “some” không thể dùng trong câu phủ định. Ngoài ra, “there is” (số ít) cũng không phù hợp với danh từ số nhiều “shops”.
=> Đáp án chính xác là A.
Dịch nghĩa: Không có bất kì cửa hàng nào tại sân bay.
-
Question 6 of 20
6. Question
I’m _____ with a British company.
Correct
I’m _____ with a British company.
A. receptionist
B. an receptionist
C. a receptionist
Giải thích: “receptionist” (nhân viên lễ tân) là danh từ đếm được.
Đối với danh từ đếm được, phải có mạo từ đứng trước như “a/an/the” hoặc phải viết ở dạng số nhiều “receptionists”, không thể viết đơn độc như “receptionist” => câu A sai.
Câu B sai vì “an” chỉ dùng khi từ kế bên bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: “an interesting subject” (một chủ đề thú vị); “an opportunity” (một cơ hội)
=> Đáp án C là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi là một lễ tân cho một công ty của Anh.
Incorrect
I’m _____ with a British company.
A. receptionist
B. an receptionist
C. a receptionist
Giải thích: “receptionist” (nhân viên lễ tân) là danh từ đếm được.
Đối với danh từ đếm được, phải có mạo từ đứng trước như “a/an/the” hoặc phải viết ở dạng số nhiều “receptionists”, không thể viết đơn độc như “receptionist” => câu A sai.
Câu B sai vì “an” chỉ dùng khi từ kế bên bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: “an interesting subject” (một chủ đề thú vị); “an opportunity” (một cơ hội)
=> Đáp án C là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi là một lễ tân cho một công ty của Anh.
-
Question 7 of 20
7. Question
We need to give _____ delivery date for this.
Correct
We need to give _____ delivery date for this.
A. another
B. other
C. an other
Giải thích: “delivery date” (ngày giao hàng) là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít
Tất cả đáp án đều nói về nghĩa “khác”, tuy nhiên, khi nói về “một cái khác” ta sẽ dùng “another + danh từ số ít” (viết dính liền, không được viết tách ra như câu C) còn “những cái khác”, ta sẽ dùng “other + danh từ số nhiều”.
Ví dụ: “another question” (một câu hỏi khác) -> “other questions” (những câu hỏi khác)
“another room” (một phòng khác) -> “other rooms” (những phòng khác)
Như vậy, “another” là dùng cho số ít còn “other” là dùng cho số nhiều => A
Dịch nghĩa: Chúng ta cần đưa ra một ngày giao hàng cho món hàng này.
Incorrect
We need to give _____ delivery date for this.
A. another
B. other
C. an other
Giải thích: “delivery date” (ngày giao hàng) là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít
Tất cả đáp án đều nói về nghĩa “khác”, tuy nhiên, khi nói về “một cái khác” ta sẽ dùng “another + danh từ số ít” (viết dính liền, không được viết tách ra như câu C) còn “những cái khác”, ta sẽ dùng “other + danh từ số nhiều”.
Ví dụ: “another question” (một câu hỏi khác) -> “other questions” (những câu hỏi khác)
“another room” (một phòng khác) -> “other rooms” (những phòng khác)
Như vậy, “another” là dùng cho số ít còn “other” là dùng cho số nhiều => A
Dịch nghĩa: Chúng ta cần đưa ra một ngày giao hàng cho món hàng này.
-
Question 8 of 20
8. Question
Can I have _____ cup of coffee, please?
Correct
Can I have _____ cup of coffee, please?
A. a (một)
B. an (Một)
C. some (một số)
Giải thích: “cup” (tách) là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít
Câu B sai vì “an” chỉ dùng khi từ kế bên bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: “an interesting subject” (một chủ đề thú vị); “an opportunity” (một cơ hội)
Câu C sai vì “some” có nghĩa là “một vài”, khi đi với danh từ đếm được thì danh từ đó phải ở dạng số nhiều. Ví dụ: “some flowers” (một vài bông hoa); “some cars” (một vài chiếc xe hơi)
=> Đáp án A là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi có thể dùng một tách cà phê chứ?
Incorrect
Can I have _____ cup of coffee, please?
A. a (một)
B. an (Một)
C. some (một số)
Giải thích: “cup” (tách) là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít
Câu B sai vì “an” chỉ dùng khi từ kế bên bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: “an interesting subject” (một chủ đề thú vị); “an opportunity” (một cơ hội)
Câu C sai vì “some” có nghĩa là “một vài”, khi đi với danh từ đếm được thì danh từ đó phải ở dạng số nhiều. Ví dụ: “some flowers” (một vài bông hoa); “some cars” (một vài chiếc xe hơi)
=> Đáp án A là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi có thể dùng một tách cà phê chứ?
-
Question 9 of 20
9. Question
Can I have _____ French fries?
Correct
Can I have _____ French fries?
A. a (một)
B. an (một)
C. some (một ít)
Giải thích: “French fries” (khoai tây chiên) là danh từ số nhiều
Câu A và B sai vì “a/an” chỉ dùng cho danh từ số ít. Ví dụ: “a colleague” (một đồng nghiệp); “an apartment” (một căn hộ)
“some” có thể đi với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
=> Đáp án C là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi có thể có một ít khoai tây chiên chứ?
Incorrect
Can I have _____ French fries?
A. a (một)
B. an (một)
C. some (một ít)
Giải thích: “French fries” (khoai tây chiên) là danh từ số nhiều
Câu A và B sai vì “a/an” chỉ dùng cho danh từ số ít. Ví dụ: “a colleague” (một đồng nghiệp); “an apartment” (một căn hộ)
“some” có thể đi với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
=> Đáp án C là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi có thể có một ít khoai tây chiên chứ?
-
Question 10 of 20
10. Question
Can I have _____, please?
Correct
Can I have _____, please?
A. the bill
B. a bill
C. bill
Giải thích: “bill” (hóa đơn) là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít
Đối với danh từ đếm được, phải có mạo từ đứng trước như “a/an/the” hoặc phải viết ở dạng số nhiều “bills”, không thể viết đơn độc như “bill” => câu C sai.
“a/an” là mạo từ bất định; còn “the” là mạo từ xác định. Ví dụ: “a man” (người đàn ông nào đó); “the man” (người đàn ông ấy)
=> Đáp án B là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi có thể có một cái hóa đơn chứ?
Incorrect
Can I have _____, please?
A. the bill
B. a bill
C. bill
Giải thích: “bill” (hóa đơn) là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít
Đối với danh từ đếm được, phải có mạo từ đứng trước như “a/an/the” hoặc phải viết ở dạng số nhiều “bills”, không thể viết đơn độc như “bill” => câu C sai.
“a/an” là mạo từ bất định; còn “the” là mạo từ xác định. Ví dụ: “a man” (người đàn ông nào đó); “the man” (người đàn ông ấy)
=> Đáp án B là chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi có thể có một cái hóa đơn chứ?
-
Question 11 of 20
11. Question
When we make changes at this stage, we don’t have _____ time to make sure it works.
Correct
When we make changes at this stage, we don’t have _____ time to make sure it works.
A. many (nhiều)
B. enough (đủ)
C. just (chỉ)
Giải thích: “time” (thời gian) là danh từ không đếm được
Ở đây ta không thể nói “many time” (nhiều thời gian) mà phải nói “much time” hoặc “a lot of time” vì “many” chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
Ta có thể nói “enough time” (đủ thời gian) vì “enough” có thể đi được cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Lưu ý:
Cách sử dụng và vị trí của “enough” (đủ). “Enough” có thể đi cả danh từ đếm được và không đếm được; “enough” còn đi được với tính từ. Tuy nhiên, cần chú ý vị trí của “enough”
- “enough + danh từ”:
Have you made enough copies? (Bạn có tạo đủ bản sao chưa?)
- “tính từ + enough“
Is the water warm enough for you? (Nước đủ ấm cho bạn chưa)
“time” với nghĩa “thời gian” là danh từ không đếm được; còn “time” với nghĩa “lần” là danh từ đếm được.
Ví dụ: Allow plenty of time to get to the airport. (Hãy dự trù nhiều thời gian để đến sân bay)
I’ve met her many times. (Tôi gặp cô ấy nhiều lần rồi)
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi có những thay đổi ở giai đoạn này, chúng tôi không có đủ thời gian để đảm bảo nó hoạt động.
Incorrect
When we make changes at this stage, we don’t have _____ time to make sure it works.
A. many (nhiều)
B. enough (đủ)
C. just (chỉ)
Giải thích: “time” (thời gian) là danh từ không đếm được
Ở đây ta không thể nói “many time” (nhiều thời gian) mà phải nói “much time” hoặc “a lot of time” vì “many” chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
Ta có thể nói “enough time” (đủ thời gian) vì “enough” có thể đi được cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Lưu ý:
Cách sử dụng và vị trí của “enough” (đủ). “Enough” có thể đi cả danh từ đếm được và không đếm được; “enough” còn đi được với tính từ. Tuy nhiên, cần chú ý vị trí của “enough”
- “enough + danh từ”:
Have you made enough copies? (Bạn có tạo đủ bản sao chưa?)
- “tính từ + enough“
Is the water warm enough for you? (Nước đủ ấm cho bạn chưa)
“time” với nghĩa “thời gian” là danh từ không đếm được; còn “time” với nghĩa “lần” là danh từ đếm được.
Ví dụ: Allow plenty of time to get to the airport. (Hãy dự trù nhiều thời gian để đến sân bay)
I’ve met her many times. (Tôi gặp cô ấy nhiều lần rồi)
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi có những thay đổi ở giai đoạn này, chúng tôi không có đủ thời gian để đảm bảo nó hoạt động.
-
Question 12 of 20
12. Question
There are a _____ difficulties with the database.
Correct
There are a _____ difficulties with the database.
A. little (ít)
B. few (vài)
C. lot (nhiều)
Giải thích: “difficulties” (những khó khăn) là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều. Do là danh từ số nhiều nên chỉ có thể đi với “a few” => B. Câu C sai vì phải dùng “a lot of” mới đúng. Câu A sai vì “a little” không thể đi với danh từ số nhiều.
Lưu ý:
“a few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few friends” (một vài người bạn); “a few trips” (một vài chuyến đi)
“a little + danh từ không đếm được” (một ít). Ví dụ: “a little help” (một ít sự giúp đỡ); “a little money” (một ít tiền)
“a lot of + danh từ không đếm được/ số nhiều” (nhiều). Ví dụ: “a lot of fund” (nhiều tiền quỹ); “a lot of friends” (nhiều người bạn)
Dịch nghĩa: Có một vài khó khăn với cơ sở dữ liệu.
Incorrect
There are a _____ difficulties with the database.
A. little (ít)
B. few (vài)
C. lot (nhiều)
Giải thích: “difficulties” (những khó khăn) là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều. Do là danh từ số nhiều nên chỉ có thể đi với “a few” => B. Câu C sai vì phải dùng “a lot of” mới đúng. Câu A sai vì “a little” không thể đi với danh từ số nhiều.
Lưu ý:
“a few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few friends” (một vài người bạn); “a few trips” (một vài chuyến đi)
“a little + danh từ không đếm được” (một ít). Ví dụ: “a little help” (một ít sự giúp đỡ); “a little money” (một ít tiền)
“a lot of + danh từ không đếm được/ số nhiều” (nhiều). Ví dụ: “a lot of fund” (nhiều tiền quỹ); “a lot of friends” (nhiều người bạn)
Dịch nghĩa: Có một vài khó khăn với cơ sở dữ liệu.
-
Question 13 of 20
13. Question
We are receiving a _____ of complaints from Canada.
Correct
We are receiving a _____ of complaints from Canada.
A. few (vài)
B. lot (nhiều)
C. little (ít)
Giải thích: Trong các cụm cố định, chỉ có “a lot of” là phù hợp, không thể nói “a few of” hoặc “a little of” => B
Lưu ý:
“a few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few friends” (một vài người bạn); “a few trips” (một vài chuyến đi)
“a little + danh từ không đếm được” (một ít). Ví dụ: “a little help” (một ít sự giúp đỡ); “a little money” (một ít tiền)
“a lot of + danh từ không đếm được/ số nhiều” (nhiều). Ví dụ: “a lot of fund” (nhiều tiền quỹ); “a lot of friends” (nhiều người bạn)
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhận được nhiều khiếu nại từ Canada.
Incorrect
We are receiving a _____ of complaints from Canada.
A. few (vài)
B. lot (nhiều)
C. little (ít)
Giải thích: Trong các cụm cố định, chỉ có “a lot of” là phù hợp, không thể nói “a few of” hoặc “a little of” => B
Lưu ý:
“a few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few friends” (một vài người bạn); “a few trips” (một vài chuyến đi)
“a little + danh từ không đếm được” (một ít). Ví dụ: “a little help” (một ít sự giúp đỡ); “a little money” (một ít tiền)
“a lot of + danh từ không đếm được/ số nhiều” (nhiều). Ví dụ: “a lot of fund” (nhiều tiền quỹ); “a lot of friends” (nhiều người bạn)
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhận được nhiều khiếu nại từ Canada.
-
Question 14 of 20
14. Question
I don’t have _____ money.
Correct
I don’t have _____ money.
A. any (bất kì)
B. no (không)
C. many (nhiều)
Giải thích: “money” (tiền) là danh từ không đếm được
Ở đây ta không thể nói “many money” (nhiều tiền) mà phải nói “much money” hoặc “a lot of money”.
Ta có thể nói “no time” (không có thời gian) nhưng phía trước đã có cấu trúc phủ định “don’t have” nên không thể chọn, phải viết “I have no time” mới đúng.
“any” được dùng trong câu phủ định và nghi vấn nên đây là cấu trúc đúng => A
Lưu ý:
“many” (nhiều) chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
“any” (bất kì) đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định. Tương tự như “some”, theo sau “any” có thể là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
“no” (không) có thể đi với bất kì loại danh từ nào, bao gồm số ít, số nhiều hay không đếm được. Ví dụ: “no letters” (không có thư nào); “no student” (không có học sinh nào); “no bread” (không có bánh mì nào)
Dịch nghĩa: Tôi không có tiền.
Incorrect
I don’t have _____ money.
A. any (bất kì)
B. no (không)
C. many (nhiều)
Giải thích: “money” (tiền) là danh từ không đếm được
Ở đây ta không thể nói “many money” (nhiều tiền) mà phải nói “much money” hoặc “a lot of money”.
Ta có thể nói “no time” (không có thời gian) nhưng phía trước đã có cấu trúc phủ định “don’t have” nên không thể chọn, phải viết “I have no time” mới đúng.
“any” được dùng trong câu phủ định và nghi vấn nên đây là cấu trúc đúng => A
Lưu ý:
“many” (nhiều) chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
“any” (bất kì) đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định. Tương tự như “some”, theo sau “any” có thể là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
“no” (không) có thể đi với bất kì loại danh từ nào, bao gồm số ít, số nhiều hay không đếm được. Ví dụ: “no letters” (không có thư nào); “no student” (không có học sinh nào); “no bread” (không có bánh mì nào)
Dịch nghĩa: Tôi không có tiền.
-
Question 15 of 20
15. Question
We don’t have _____ coffee left.
Correct
We don’t have _____ coffee left.
A. much (nhiều)
B. many (nhiều)
C. little (ít)
Giải thích: “coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được
Ở đây ta không thể nói “many coffee” (nhiều cà phê) mà phải nói “much coffee” (nhiều cà phê) hoặc “little money” (ít cà phê)
Do nghĩa câu “không còn nhiều cà phê” nên chọn A.
Lưu ý:
“many” (nhiều) chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
“much” (nhiều) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “much energy” (nhiều năng lượng); “much tea” (nhiều trà); “much sugar” (nhiều đường)
“little” (ít) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “little energy” (ít năng lượng); “little tea” (ít trà); “little sugar” (ít đường)
Dịch nghĩa: Chúng ta không còn nhiều cà phê.
Incorrect
We don’t have _____ coffee left.
A. much (nhiều)
B. many (nhiều)
C. little (ít)
Giải thích: “coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được
Ở đây ta không thể nói “many coffee” (nhiều cà phê) mà phải nói “much coffee” (nhiều cà phê) hoặc “little money” (ít cà phê)
Do nghĩa câu “không còn nhiều cà phê” nên chọn A.
Lưu ý:
“many” (nhiều) chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
“much” (nhiều) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “much energy” (nhiều năng lượng); “much tea” (nhiều trà); “much sugar” (nhiều đường)
“little” (ít) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “little energy” (ít năng lượng); “little tea” (ít trà); “little sugar” (ít đường)
Dịch nghĩa: Chúng ta không còn nhiều cà phê.
-
Question 16 of 20
16. Question
How many _____ are in your team?
Correct
How many _____ are in your team?
A. worker (công nhân)
B. people (những người)
C. employee (nhân viên)
Giải thích: “How many” (có bao nhiêu) theo sau là danh từ số nhiều. Ví dụ: “How many members… “ (Có bao nhiêu thành viên…); “How many participants….” (Có bao nhiêu người tham dự)
Ở đây trong các danh từ chỉ có B là số nhiều (các đáp án A và C đều là danh từ số ít) => B.
Lưu ý:
“how much” (có bao nhiêu) theo sau là danh từ không đếm được. Ví dụ: “How much coffee… “ (Bao nhiêu cà phê…); “How much paper….” (Bao nhiêu giấy……..)
“people” (những người) là danh từ số nhiều của “person”. Đa số các trường hợp danh từ số nhiều đều là thêm “s/-es” sau đuôi danh từ số ít. Ví dụ: a worker -> workers; a student –> students… Tuy nhiên, một số ít trường hợp là các danh từ bất quy tắc và ta phải học thuộc. Một số trường hợp thông dụng: a child -> children (một đứa trẻ -> những đứa trẻ); a woman -> women (một người phụ nữ -> những người phụ nữ); a man -> men (những người đàn ông)
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu người trong nhóm của bạn?
Incorrect
How many _____ are in your team?
A. worker (công nhân)
B. people (những người)
C. employee (nhân viên)
Giải thích: “How many” (có bao nhiêu) theo sau là danh từ số nhiều. Ví dụ: “How many members… “ (Có bao nhiêu thành viên…); “How many participants….” (Có bao nhiêu người tham dự)
Ở đây trong các danh từ chỉ có B là số nhiều (các đáp án A và C đều là danh từ số ít) => B.
Lưu ý:
“how much” (có bao nhiêu) theo sau là danh từ không đếm được. Ví dụ: “How much coffee… “ (Bao nhiêu cà phê…); “How much paper….” (Bao nhiêu giấy……..)
“people” (những người) là danh từ số nhiều của “person”. Đa số các trường hợp danh từ số nhiều đều là thêm “s/-es” sau đuôi danh từ số ít. Ví dụ: a worker -> workers; a student –> students… Tuy nhiên, một số ít trường hợp là các danh từ bất quy tắc và ta phải học thuộc. Một số trường hợp thông dụng: a child -> children (một đứa trẻ -> những đứa trẻ); a woman -> women (một người phụ nữ -> những người phụ nữ); a man -> men (những người đàn ông)
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu người trong nhóm của bạn?
-
Question 17 of 20
17. Question
There aren’t _____ emails this morning.
Correct
There aren’t _____ emails this morning.
A. little (ít)
B. some (một số)
C. many (nhiều)
Giải thích: “email” (email) là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều.
Câu A bị loại vì “little” chỉ đi với danh từ không đếm được, không đi với danh từ số nhiều.
Câu B bị loại vì “some” không dùng trong câu phủ định; phải thay bằng “any emails”
Câu C đúng vì ta có thể nói “Không có nhiều…” (There aren’t many… hoặc There isn’t much) => C
Lưu ý:
“many” (nhiều) chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
“much” (nhiều) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “much energy” (nhiều năng lượng); “much tea” (nhiều trà); “much sugar” (nhiều đường)
“little” (ít) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “little energy” (ít năng lượng); “little tea” (ít trà); “little sugar” (ít đường)
Dịch nghĩa: Không có _____ email sáng nay.
Incorrect
There aren’t _____ emails this morning.
A. little (ít)
B. some (một số)
C. many (nhiều)
Giải thích: “email” (email) là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều.
Câu A bị loại vì “little” chỉ đi với danh từ không đếm được, không đi với danh từ số nhiều.
Câu B bị loại vì “some” không dùng trong câu phủ định; phải thay bằng “any emails”
Câu C đúng vì ta có thể nói “Không có nhiều…” (There aren’t many… hoặc There isn’t much) => C
Lưu ý:
“many” (nhiều) chỉ đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: “many activities” (nhiều hoạt động); “many members” (nhiều thành viên); “many participants” (nhiều người tham dự)
“much” (nhiều) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “much energy” (nhiều năng lượng); “much tea” (nhiều trà); “much sugar” (nhiều đường)
“little” (ít) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “little energy” (ít năng lượng); “little tea” (ít trà); “little sugar” (ít đường)
Dịch nghĩa: Không có _____ email sáng nay.
-
Question 18 of 20
18. Question
I need _____ help with this calculation.
Correct
I need _____ help with this calculation.
A. some (một số)
B. few (vài)
C. much (nhiều)
Giải thích: “help” (sự giúp đỡ) là danh từ không đếm được
Câu B bị loại vì “few” chỉ đi với danh từ đếm được.
Câu C bị loại vì mặc dù “much” đi với danh từ không đếm được nhưng nghĩa trong câu lại không phù hợp.
Câu A đúng vì ta có thể nói “some help…”
Lưu ý:
“a few/ few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few/ few friends” (một vài người bạn); “a few/ few trips” (một vài chuyến đi)
“much” (nhiều) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “much energy” (nhiều năng lượng); “much tea” (nhiều trà); “much sugar” (nhiều đường)
“some”có thể đi cùng danh từ không đếm được hoặc danh từ dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
Dịch nghĩa: Tôi cần ít sự giúp đỡ với tính toán này.
Incorrect
I need _____ help with this calculation.
A. some (một số)
B. few (vài)
C. much (nhiều)
Giải thích: “help” (sự giúp đỡ) là danh từ không đếm được
Câu B bị loại vì “few” chỉ đi với danh từ đếm được.
Câu C bị loại vì mặc dù “much” đi với danh từ không đếm được nhưng nghĩa trong câu lại không phù hợp.
Câu A đúng vì ta có thể nói “some help…”
Lưu ý:
“a few/ few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few/ few friends” (một vài người bạn); “a few/ few trips” (một vài chuyến đi)
“much” (nhiều) chỉ đi với danh từ không đếm được. Ví dụ: “much energy” (nhiều năng lượng); “much tea” (nhiều trà); “much sugar” (nhiều đường)
“some”có thể đi cùng danh từ không đếm được hoặc danh từ dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
Dịch nghĩa: Tôi cần ít sự giúp đỡ với tính toán này.
-
Question 19 of 20
19. Question
We have _____ visitors in the mornings.
Correct
We have _____ visitors in the mornings.
A. many (nhiều)
B. a lot of (nhiều)
C. much (nhiều)
Giải thích: “visitor” (khách) là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều.
Tất cả đáp án đều nghĩa là “nhiều”, tuy nhiên, đây là câu khẳng định nên cần dùng “a lot of”.
Lưu ý: Cách dùng many/ much/ a lot of
“many” (nhiều) dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn. “Many” ít sử dụng trong câu khẳng định, ngoại trừ trong các cụm “so many”, “too many”, “as many”.
Ví dụ: Do you go to many concerts? (Bạn có đi đến nhiều buổi hòa nhạc không?)
How many people came to the meeting? (Có bao nhiêu người đi đến buổi họp)
You made too many mistakes. (Bạn có quá nhiều sai sót)
“much” (nhiều) dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: Do you have much free time? (Bạn có nhiều thời gian rảnh không?)
How much experience have you had? (Bạn có bao nhiêu kinh nghiệm?)
“a lot of/ lots of” (nhiều) có thể dùng trong cả khẳng định, phủ định và nghi vấn. “A lot of/ lots of” có thể đi với danh từ đếm được hay không đếm được.
A lot of people are coming to the meeting.
I go to a lot of concerts.
Dịch nghĩa: Chúng ta có nhiều khách vào buổi sáng.
Incorrect
We have _____ visitors in the mornings.
A. many (nhiều)
B. a lot of (nhiều)
C. much (nhiều)
Giải thích: “visitor” (khách) là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều.
Tất cả đáp án đều nghĩa là “nhiều”, tuy nhiên, đây là câu khẳng định nên cần dùng “a lot of”.
Lưu ý: Cách dùng many/ much/ a lot of
“many” (nhiều) dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn. “Many” ít sử dụng trong câu khẳng định, ngoại trừ trong các cụm “so many”, “too many”, “as many”.
Ví dụ: Do you go to many concerts? (Bạn có đi đến nhiều buổi hòa nhạc không?)
How many people came to the meeting? (Có bao nhiêu người đi đến buổi họp)
You made too many mistakes. (Bạn có quá nhiều sai sót)
“much” (nhiều) dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: Do you have much free time? (Bạn có nhiều thời gian rảnh không?)
How much experience have you had? (Bạn có bao nhiêu kinh nghiệm?)
“a lot of/ lots of” (nhiều) có thể dùng trong cả khẳng định, phủ định và nghi vấn. “A lot of/ lots of” có thể đi với danh từ đếm được hay không đếm được.
A lot of people are coming to the meeting.
I go to a lot of concerts.
Dịch nghĩa: Chúng ta có nhiều khách vào buổi sáng.
-
Question 20 of 20
20. Question
We’ve had ____ bad news.
Correct
We’ve had ____ bad news.
A. a few (một vài)
B. some (một số)
C. any (bất kì)
Giải thích: “news” (tin tức) là danh từ không đếm được
Câu A bị loại vì “a few” (ít) chỉ đi với danh từ đếm được (số nhiều)
Câu C bị loại vì “any” (bất kì) đa số trường hợp là dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Câu B đúng vì ta có thể nói “some news…”
Lưu ý:
“a few/ few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few/ few friends” (một vài người bạn); “a few/ few trips” (một vài chuyến đi)
“some”có thể đi cùng danh từ không đếm được hoặc danh từ dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
“any” (bất kì) đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định. Tương tự như “some”, theo sau “any” có thể là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Chúng tôi có một ít tin xấu.
Incorrect
We’ve had ____ bad news.
A. a few (một vài)
B. some (một số)
C. any (bất kì)
Giải thích: “news” (tin tức) là danh từ không đếm được
Câu A bị loại vì “a few” (ít) chỉ đi với danh từ đếm được (số nhiều)
Câu C bị loại vì “any” (bất kì) đa số trường hợp là dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Câu B đúng vì ta có thể nói “some news…”
Lưu ý:
“a few/ few + danh từ số nhiều” (một vài). Ví dụ: “a few/ few friends” (một vài người bạn); “a few/ few trips” (một vài chuyến đi)
“some”có thể đi cùng danh từ không đếm được hoặc danh từ dạng số nhiều. Ngoài ra, đa số các trường hợp “some” dùng trong câu khẳng định (trừ “Would you like some tea/ milk…? – Bạn có muốn uống trà/ cà phê).
“any” (bất kì) đa số là trong câu nghi vấn và phủ định. Một số ít trường hợp nhấn mạnh như “anyone” (bất kì ai), “anything” thì có thể dùng trong câu khẳng định. Tương tự như “some”, theo sau “any” có thể là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Chúng tôi có một ít tin xấu.
1 responses on "Elementary Grammar - Lượng từ"