Các động từ khiếm khuyết khá đa dạng với ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, đặc điểm chung của các động từ khiếm khuyết là cần một động từ theo sau và động từ này phải ở dạng nguyên thể (không được thêm “to” hay chia thành -ing, -ed…)
Ví dụ: She can finishing (-> finish) this test in 5 minutes.
I couldn’t heard (-> hear) what they were saying.
All visitors must to report (-> report) to reception.
Can được dùng để diễn đạt:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví du: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví dụ: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví du: Can you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)
Could được dùng để diễn đạt:
- Khả năng ở quá khứ.
Ví du: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
- Khả năng có thể xảy ra/ dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can).
Ví du: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)
- Sự xin phép: could, lễ phép và trịnh trọng hơn Nhưng không dùng could để diễn đạt sự cho phép.
Ví du: Could I use your computer? ~Yes, of course you can.
(Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~Tất nhiên là được.)
- Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ví du: Could you open the door, please? (Vui lòng mở giúp của.)
- Would được dùng để diễn đạt lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Ví du: Would you pay me in cash, please?
(Vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.)
- Diễn đạt lời khuyên, lời đề nghị.
Ví du: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
- Diễn đạt mong đợi, phán đoán.
We should arrive before dark. (Chắc chúng ta sẽ đến trước khi trời tối)
Must được dùng để diễn đạt:
- Sự cần thiết, sự bắt buộc
Ví du: Students must pass an entrance examination to study at this school.
(Để được học ở trường này sinh viên phải đậu kỳ thi tuyển sinh.)
All candidates must answer ten questions.
(Tất cả các ứng viên phải trả lời 10 câu hỏi.)
- Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.
Ví du: It’s a really interesting film. You must see it.
(Phim đó thật sự rất hay. Bạn nên xem nó.)
Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.
Ví du: Cars must not park in front of the entrance.
(Ô tô không được đỗ trước lối vào.)
- Have to được dùng để diễn dạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định,v.v; must được dùng dể chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví du: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví du: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay Chủ nhật nên tôi không cần phải dậy sớm.)
Had better được dùng để diễn đạt:
- Lời khuyên.
Ví du: You had better take your umbrella with you today.
(Hôm nay bạn nên mang theo dù.)
- Lời cảnh báo.
Ví du: You had better work harder or you will be sacked.
(Tốt hơn là bạn nên làm việc chăm chỉ hơn nếu- không bạn sẽ bị đuổi đấy.)
Elementary Grammar - Động từ khiếm khuyết
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Động từ khiếm khuyết
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
_____ here please?
Correct
_____ here please?
A. Sign you
B. Can you sign
C. Do you sign
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. Ở đây “Can” được dùng để chỉ sự yêu cầu.
Cách sử dụng của Can:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví du: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví du: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví du: Can you give me a hand? (Bạn có thê giúp tôi không?)
Dịch nghĩa: Xin vui lòng ký vào đây?
Incorrect
_____ here please?
A. Sign you
B. Can you sign
C. Do you sign
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. Ở đây “Can” được dùng để chỉ sự yêu cầu.
Cách sử dụng của Can:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví du: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví du: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví du: Can you give me a hand? (Bạn có thê giúp tôi không?)
Dịch nghĩa: Xin vui lòng ký vào đây?
-
Question 2 of 20
2. Question
We _____ finish this by Tuesday, or we will not be paid.
Correct
We _____ finish this by Tuesday, or we will not be paid.
A. have to (phải)
B. can (có thể)
C. are allowed to (được phép để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. Ở đây dùng cấu trúc “have to do something” để diễn tả sự bắt buộc.
Cách sử dụng của Have to:
- Have to được dùng để diễn dạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định,v.v; must được dùng dể chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví du: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví du: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay Chủ nhật nên tôi không cần phải dậy sớm.)
Dịch nghĩa: Chúng ta phải hoàn thành việc này trước thứ ba, hoặc chúng ta sẽ không được trả tiền.
Incorrect
We _____ finish this by Tuesday, or we will not be paid.
A. have to (phải)
B. can (có thể)
C. are allowed to (được phép để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. Ở đây dùng cấu trúc “have to do something” để diễn tả sự bắt buộc.
Cách sử dụng của Have to:
- Have to được dùng để diễn dạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định,v.v; must được dùng dể chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví du: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví du: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay Chủ nhật nên tôi không cần phải dậy sớm.)
Dịch nghĩa: Chúng ta phải hoàn thành việc này trước thứ ba, hoặc chúng ta sẽ không được trả tiền.
-
Question 3 of 20
3. Question
In many companies nowadays you _____ work flexitime.
Correct
In many companies nowadays you _____ work flexitime.
A. can’t (không thể)
B. have to (phải)
C. can (có thể)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => C. Ở đây “Can” được dùng để chỉ khả năng.
Cách sử dụng của Can:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví du: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví du: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví du: Can you give me a hand? (Bạn có thê giúp tôi không?)
Dịch nghĩa: Trong nhiều công ty ngày nay bạn có thể làm việc thời gian linh hoạt.
Incorrect
In many companies nowadays you _____ work flexitime.
A. can’t (không thể)
B. have to (phải)
C. can (có thể)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => C. Ở đây “Can” được dùng để chỉ khả năng.
Cách sử dụng của Can:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví du: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví du: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví du: Can you give me a hand? (Bạn có thê giúp tôi không?)
Dịch nghĩa: Trong nhiều công ty ngày nay bạn có thể làm việc thời gian linh hoạt.
-
Question 4 of 20
4. Question
In some countries you _____ smoke inside public buildings.
Correct
In some countries you _____ smoke inside public buildings.
A. can’t (không thể)
B. don’t have to (không phải)
C. aren’t allowed (không được phép)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A. Ở đây “Can’t” được dùng để chỉ sự cho phép.
Lưu ý: Câu C không chọn được vì thiếu “to”. => “aren’t allowed to smoke” mới đúng ngữ pháp.
Cách sử dụng của Can:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví du: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví du: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví du: Can you give me a hand? (Bạn có thê giúp tôi không?)
Dịch nghĩa: Ở một số nước bạn không được phép hút thuốc ở các tòa nhà công cộng.
Incorrect
In some countries you _____ smoke inside public buildings.
A. can’t (không thể)
B. don’t have to (không phải)
C. aren’t allowed (không được phép)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A. Ở đây “Can’t” được dùng để chỉ sự cho phép.
Lưu ý: Câu C không chọn được vì thiếu “to”. => “aren’t allowed to smoke” mới đúng ngữ pháp.
Cách sử dụng của Can:
- Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví du: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
- Sự xin phép và cho phép.
Ví du: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
- Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví du: Can you give me a hand? (Bạn có thê giúp tôi không?)
Dịch nghĩa: Ở một số nước bạn không được phép hút thuốc ở các tòa nhà công cộng.
-
Question 5 of 20
5. Question
We _____ do overtime, but many people do.
Correct
We _____ do overtime, but many people do.
A. need to (cần để)
B. don’t need to (Không cần phải)
C. can (có thể)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => B.
Dịch nghĩa: Chúng ta không cần phải làm thêm giờ, nhưng nhiều người làm.
Incorrect
We _____ do overtime, but many people do.
A. need to (cần để)
B. don’t need to (Không cần phải)
C. can (có thể)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => B.
Dịch nghĩa: Chúng ta không cần phải làm thêm giờ, nhưng nhiều người làm.
-
Question 6 of 20
6. Question
We _____ do this today. We’ve got another week.
Correct
We _____ do this today. We’ve got another week.
A. can’t (không thể)
B. don’t have to (không cần phải)
C. are allowed to (được phép để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => B. Do vế phía sau có gợi ý “Chúng ta còn thêm một tuần nữa” nên vế trước là “Chúng ta không cần phải…”
Lưu ý: “have got” ở đây không phải là thì hiện tại hoàn thành mà là cách diễn đạt văn nói của “have” (có)
Cách sử dụng của Have to:
- Have to được dùng để diễn dạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định,v.v; must được dùng dể chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví du: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví du: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay Chủ nhật nên tôi không cần phải dậy sớm.)
Dịch nghĩa: Chúng ta không cần phải làm điều này ngày hôm nay. Chúng tôi có một tuần nữa.
Incorrect
We _____ do this today. We’ve got another week.
A. can’t (không thể)
B. don’t have to (không cần phải)
C. are allowed to (được phép để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => B. Do vế phía sau có gợi ý “Chúng ta còn thêm một tuần nữa” nên vế trước là “Chúng ta không cần phải…”
Lưu ý: “have got” ở đây không phải là thì hiện tại hoàn thành mà là cách diễn đạt văn nói của “have” (có)
Cách sử dụng của Have to:
- Have to được dùng để diễn dạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định,v.v; must được dùng dể chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví du: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví du: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay Chủ nhật nên tôi không cần phải dậy sớm.)
Dịch nghĩa: Chúng ta không cần phải làm điều này ngày hôm nay. Chúng tôi có một tuần nữa.
-
Question 7 of 20
7. Question
You _____ advertise these products on TV, but only after nine o’clock.
Correct
You _____ advertise these products on TV, but only after nine o’clock.
A. are allowed to (được phép để)
B. don’t have to (không cần phải)
C. need to (cần để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A. Do vế phía sau có gợi ý “nhưng chỉ sau 9 giờ” nên vế trước là “bạn được phép quảng cáo”
Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Bạn được phép quảng cáo các sản phẩm này trên TV, nhưng chỉ sau 9 giờ.
Incorrect
You _____ advertise these products on TV, but only after nine o’clock.
A. are allowed to (được phép để)
B. don’t have to (không cần phải)
C. need to (cần để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A. Do vế phía sau có gợi ý “nhưng chỉ sau 9 giờ” nên vế trước là “bạn được phép quảng cáo”
Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Bạn được phép quảng cáo các sản phẩm này trên TV, nhưng chỉ sau 9 giờ.
-
Question 8 of 20
8. Question
We _____ speak to Barbara as soon as possible.
Correct
We _____ speak to Barbara as soon as possible.
A. can (có thể)
B. aren’t allowed to (Không được phép)
C. need to (cần phải)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => C.
Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải nói chuyện với Barbara càng sớm càng tốt.
Incorrect
We _____ speak to Barbara as soon as possible.
A. can (có thể)
B. aren’t allowed to (Không được phép)
C. need to (cần phải)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => C.
Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải nói chuyện với Barbara càng sớm càng tốt.
-
Question 9 of 20
9. Question
We _____ use MySpace in the office. You can lose your job if you do.
Correct
We _____ use MySpace in the office. You can lose your job if you do.
A. aren’t allowed to (không được phép)
B. don’t have to (Không phải)
C. need to (cần để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A. Do vế phía sau có gợi ý “bạn có thể mất việc” nên vế trước là “bạn không được dùng”
Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Chúng ta không được phép sử dụng MySpace trong văn phòng. Bạn có thể mất việc nếu bạn làm vậy.
Incorrect
We _____ use MySpace in the office. You can lose your job if you do.
A. aren’t allowed to (không được phép)
B. don’t have to (Không phải)
C. need to (cần để)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A. Do vế phía sau có gợi ý “bạn có thể mất việc” nên vế trước là “bạn không được dùng”
Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Chúng ta không được phép sử dụng MySpace trong văn phòng. Bạn có thể mất việc nếu bạn làm vậy.
-
Question 10 of 20
10. Question
_____ you send me the figures by fax, please?
Correct
_____ you send me the figures by fax, please?
A. Could (Có thể)
B. Should (Nên)
C. Must (Phải)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A (cách dùng tương tự như “Can”)
Cách sử dụng của “Could”:
- Khả năng ở quá khứ.
Ví du: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
- Khả năng có thể xảy ra/ dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can).
Ví du: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)
- Sự xin phép: could, lễ phép và trịnh trọng hơn Nhưng không dùng could để diễn đạt sự cho phép.
Ví du: Could I use your computer? ~Yes, of course you can.
(Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~Tất nhiên là được.)
- Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ví du: Could you open the door, please? (Vui lòng mở giúp của.)
Dịch nghĩa: Bạn vui lòng có thể gửi cho tôi số liệu bằng fax?
Incorrect
_____ you send me the figures by fax, please?
A. Could (Có thể)
B. Should (Nên)
C. Must (Phải)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. => A (cách dùng tương tự như “Can”)
Cách sử dụng của “Could”:
- Khả năng ở quá khứ.
Ví du: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
- Khả năng có thể xảy ra/ dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can).
Ví du: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)
- Sự xin phép: could, lễ phép và trịnh trọng hơn Nhưng không dùng could để diễn đạt sự cho phép.
Ví du: Could I use your computer? ~Yes, of course you can.
(Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~Tất nhiên là được.)
- Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ví du: Could you open the door, please? (Vui lòng mở giúp của.)
Dịch nghĩa: Bạn vui lòng có thể gửi cho tôi số liệu bằng fax?
-
Question 11 of 20
11. Question
Everyone _____ a suit and tie.
Correct
Everyone _____ a suit and tie.
A. needs to wear
B. need to wear
C. need wear
Giải thích: Ta có cấu trúc “need to do something” (cần làm gì đó) => A hoặc C. Do chủ ngữ là “everyone” (mỗi người) được xem là chủ ngữ số ít nên ta sẽ cần động từ số ít => A
Mở rộng: Bạn có thể xem thêm các dạng chủ ngữ đặc biệt khác tại chủ điểm Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ.
Dịch nghĩa: Mọi người nên mặc bộ com lê và cà-vạt.
Incorrect
Everyone _____ a suit and tie.
A. needs to wear
B. need to wear
C. need wear
Giải thích: Ta có cấu trúc “need to do something” (cần làm gì đó) => A hoặc C. Do chủ ngữ là “everyone” (mỗi người) được xem là chủ ngữ số ít nên ta sẽ cần động từ số ít => A
Mở rộng: Bạn có thể xem thêm các dạng chủ ngữ đặc biệt khác tại chủ điểm Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ.
Dịch nghĩa: Mọi người nên mặc bộ com lê và cà-vạt.
-
Question 12 of 20
12. Question
You cannot arrive later than 6.00 p.m.
Correct
You cannot arrive later than 6.00 p.m.
A. You aren’t allowed to arrive before then. (Bạn không được phép đến trước đó.)
B. You must to arrive before then. (Sai ngữ pháp)
C. You have to arrive before then. (Bạn phải đến trước lúc đó.)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án.
Câu đề: “Bạn không thể đến muộn hơn 6 giờ. “ Do đó, câu tương ứng sẽ là “Bạn phải đến trước lúc đó” => C
Câu B không chọn được vì sai ngữ pháp (không được viế
t “must to write”mà phải viết “must write”). Câu A sai nghĩa.Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Bạn không thể đến muộn hơn 6.00 chiều.
Bạn không được phép đến muộn hơn 6 giờ chiều.
Incorrect
You cannot arrive later than 6.00 p.m.
A. You aren’t allowed to arrive before then. (Bạn không được phép đến trước đó.)
B. You must to arrive before then. (Sai ngữ pháp)
C. You have to arrive before then. (Bạn phải đến trước lúc đó.)
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án.
Câu đề: “Bạn không thể đến muộn hơn 6 giờ. “ Do đó, câu tương ứng sẽ là “Bạn phải đến trước lúc đó” => C
Câu B không chọn được vì sai ngữ pháp (không được viế
t “must to write”mà phải viết “must write”). Câu A sai nghĩa.Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Bạn không thể đến muộn hơn 6.00 chiều.
Bạn không được phép đến muộn hơn 6 giờ chiều.
-
Question 13 of 20
13. Question
You _____ provide coffee at the meeting. It’s your choice.
Correct
You _____ provide coffee at the meeting. It’s your choice.
A. mustn’t (không được)
B. don’t have to (không phải)
C. aren’t allowed to (không được phép)
Giải thích: Vế câu phía sau “It’s your choice”- Đó là lựa chọn của bạn, làm gợi ý chọn đáp án B “không phải”.
Cần lưu ý sự thay đổi ý nghĩa của các cặp từ khi chuyển từ khẳng định sang phủ định:
“Must” là phải; còn “mustn’t” là không được. Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance. (Ô tô không được đỗ trước lối vào.)
“Have to” là phải nhưng “don’t have to” là không cần phải. Ví dụ: You don’t have to wear a tie at the party. (Bạn không cần phải đeo cà vạt tại buổi tiệc)
Dịch nghĩa: Bạn không phải cung cấp cà phê tại cuộc họp. Đó là lựa chọn của bạn.
Incorrect
You _____ provide coffee at the meeting. It’s your choice.
A. mustn’t (không được)
B. don’t have to (không phải)
C. aren’t allowed to (không được phép)
Giải thích: Vế câu phía sau “It’s your choice”- Đó là lựa chọn của bạn, làm gợi ý chọn đáp án B “không phải”.
Cần lưu ý sự thay đổi ý nghĩa của các cặp từ khi chuyển từ khẳng định sang phủ định:
“Must” là phải; còn “mustn’t” là không được. Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance. (Ô tô không được đỗ trước lối vào.)
“Have to” là phải nhưng “don’t have to” là không cần phải. Ví dụ: You don’t have to wear a tie at the party. (Bạn không cần phải đeo cà vạt tại buổi tiệc)
Dịch nghĩa: Bạn không phải cung cấp cà phê tại cuộc họp. Đó là lựa chọn của bạn.
-
Question 14 of 20
14. Question
You aren’t supposed to read personal emails at work, _____
Correct
You aren’t supposed to read personal emails at work, _____
A. but nobody does. (Nhưng không ai làm.)
B. but everybody does. (Nhưng mọi người đều làm.)
C. but you mustn’t. (Nhưng bạn không được.)
Giải thích: “be supposed to” có nghĩa tương tự như “should” (nên) khi diễn tả kì vọng phải tuân theo một luật lệ, quy định,… Cấu trúc phủ định sẽ dịch là “không nên”. Do đó, đáp án phù hợp ở đây sẽ là B.
Dịch nghĩa: Bạn không nên đọc email cá nhân tại nơi làm việc nhưng mọi người đều làm vậy.
Incorrect
You aren’t supposed to read personal emails at work, _____
A. but nobody does. (Nhưng không ai làm.)
B. but everybody does. (Nhưng mọi người đều làm.)
C. but you mustn’t. (Nhưng bạn không được.)
Giải thích: “be supposed to” có nghĩa tương tự như “should” (nên) khi diễn tả kì vọng phải tuân theo một luật lệ, quy định,… Cấu trúc phủ định sẽ dịch là “không nên”. Do đó, đáp án phù hợp ở đây sẽ là B.
Dịch nghĩa: Bạn không nên đọc email cá nhân tại nơi làm việc nhưng mọi người đều làm vậy.
-
Question 15 of 20
15. Question
You _____ tell anyone this information. It’s top secret.
Correct
You _____ tell anyone this information. It’s top secret.
A. don’t have to (không phải)
B. needn’t (không cần)
C. mustn’t (không được)
Giải thích: Do cụm phía sau gợi ý “top secret” (tuyệt mật) nên vế đầu cần dùng “mustn’t” không được.kể ai.
Cần lưu ý sự thay đổi ý nghĩa của các cặp từ khi chuyển từ khẳng định sang phủ định:
“Must” là phải; còn “mustn’t” là không được. Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance. (Ô tô không được đỗ trước lối vào.)
“Have to” là phải nhưng “don’t have to” là không cần phải. Ví dụ: You don’t have to wear a tie at the party. (Bạn không cần phải đeo cà vạt tại buổi tiệc)
Dịch nghĩa: Bạn không được cho ai biết thông tin này. Đó là bí mật hàng đầu.
Incorrect
You _____ tell anyone this information. It’s top secret.
A. don’t have to (không phải)
B. needn’t (không cần)
C. mustn’t (không được)
Giải thích: Do cụm phía sau gợi ý “top secret” (tuyệt mật) nên vế đầu cần dùng “mustn’t” không được.kể ai.
Cần lưu ý sự thay đổi ý nghĩa của các cặp từ khi chuyển từ khẳng định sang phủ định:
“Must” là phải; còn “mustn’t” là không được. Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance. (Ô tô không được đỗ trước lối vào.)
“Have to” là phải nhưng “don’t have to” là không cần phải. Ví dụ: You don’t have to wear a tie at the party. (Bạn không cần phải đeo cà vạt tại buổi tiệc)
Dịch nghĩa: Bạn không được cho ai biết thông tin này. Đó là bí mật hàng đầu.
-
Question 16 of 20
16. Question
You _____ for permission to read those files.
Correct
You _____ for permission to read those files.
A. are supposed ask (be supposed Vo)
B. are supposed asking (be supposed Ving)
C. are supposed to ask (be supposed to Vo)
Giải thích: “be supposed to” có nghĩa tương tự như “should” (nên) => đáp C là đúng cấu trúc. Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Bạn nên hỏi xin phép đọc các tập tin đó.
Incorrect
You _____ for permission to read those files.
A. are supposed ask (be supposed Vo)
B. are supposed asking (be supposed Ving)
C. are supposed to ask (be supposed to Vo)
Giải thích: “be supposed to” có nghĩa tương tự như “should” (nên) => đáp C là đúng cấu trúc. Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Bạn nên hỏi xin phép đọc các tập tin đó.
-
Question 17 of 20
17. Question
No one _____ take a holiday on Monday 16th.
Correct
No one _____ take a holiday on Monday 16th.
A. isn’t allowed to
B. is allowed to
C. is allow to (sai ngữ pháp)
Giải thích: “No one” (Không ai) là chủ ngữ mang nghĩa phủ định nên không thể đi với cấu trúc phủ định như câu A. Câu C bị sai ngữ pháp vì không thể viết “is allow to” mà phải viết “is allowed to” hoặc “is allowing to”. Do nghĩa là bị động nên chọn B.
Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Không ai được phép đi nghỉ vào Thứ Hai ngày 16.
Incorrect
No one _____ take a holiday on Monday 16th.
A. isn’t allowed to
B. is allowed to
C. is allow to (sai ngữ pháp)
Giải thích: “No one” (Không ai) là chủ ngữ mang nghĩa phủ định nên không thể đi với cấu trúc phủ định như câu A. Câu C bị sai ngữ pháp vì không thể viết “is allow to” mà phải viết “is allowed to” hoặc “is allowing to”. Do nghĩa là bị động nên chọn B.
Lưu ý: “be allowed to” là cấu trúc để diễn đạt sự cho phép, tương tự như “can”
Dịch nghĩa: Không ai được phép đi nghỉ vào Thứ Hai ngày 16.
-
Question 18 of 20
18. Question
You _____ arrive early because it’s not a good idea.
Correct
You _____ arrive early because it’s not a good idea.
A. couldn’t (Không thể)
B. shouldn’t (Không nên)
C. wouldn’t (Sẽ không)
Giải thích: Do cụm phía sau gợi ý “not a good idea” (không phải ý hay) để diễn tả lời khuyên nên vế đầu cần dùng “shouldn’t” không nên.
Cách dùng của “Should”:
- Diễn đạt lời khuyên, lời đề nghị.
Ví du: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
- Diễn đạt mong đợi, phán đoán.
We should arrive before dark. (Chắc chúng ta sẽ đến trước khi trời tối)
Dịch nghĩa: Bạn không nên đến sớm bởi vì nó không phải là một ý tưởng hay.
Incorrect
You _____ arrive early because it’s not a good idea.
A. couldn’t (Không thể)
B. shouldn’t (Không nên)
C. wouldn’t (Sẽ không)
Giải thích: Do cụm phía sau gợi ý “not a good idea” (không phải ý hay) để diễn tả lời khuyên nên vế đầu cần dùng “shouldn’t” không nên.
Cách dùng của “Should”:
- Diễn đạt lời khuyên, lời đề nghị.
Ví du: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
- Diễn đạt mong đợi, phán đoán.
We should arrive before dark. (Chắc chúng ta sẽ đến trước khi trời tối)
Dịch nghĩa: Bạn không nên đến sớm bởi vì nó không phải là một ý tưởng hay.
-
Question 19 of 20
19. Question
Your manager _____ sign this paper or you won’t get paid.
Correct
Your manager _____ sign this paper or you won’t get paid.
A. would (sẽ)
B. could (có thể)
C. has to (phải)
Giải thích: Chọn đáp án C. Dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp
Cách sử dụng của Have to:
- Have to được dùng để diễn dạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định,v.v; must được dùng dể chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví du: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví du: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay Chủ nhật nên tôi không cần phải dậy sớm.)
Dịch nghĩa: Người quản lý của bạn phải ký vào giấy này hoặc bạn sẽ không được trả tiền.
Incorrect
Your manager _____ sign this paper or you won’t get paid.
A. would (sẽ)
B. could (có thể)
C. has to (phải)
Giải thích: Chọn đáp án C. Dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp
Cách sử dụng của Have to:
- Have to được dùng để diễn dạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định,v.v; must được dùng dể chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)
Ví du: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
- Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ví du: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
(Hôm nay Chủ nhật nên tôi không cần phải dậy sớm.)
Dịch nghĩa: Người quản lý của bạn phải ký vào giấy này hoặc bạn sẽ không được trả tiền.
-
Question 20 of 20
20. Question
The weather’s good, so the plane _____
Correct
The weather’s good, so the plane _____
A. arrives at 3 p.m. as planned.
B. should arrive at 3 p.m. as planned.
C. is arriving at 3 p.m. as planned.
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. Do ở đây dựa trên chứng cứ “the weather’s good” nên chúng ta sử dụng cấu trúc “should” để thể hiện sự mong đợi, phán đoán.
Cách dùng của “Should”:
- Diễn đạt lời khuyên, lời đề nghị.
Ví du: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
- Diễn đạt mong đợi, phán đoán.
We should arrive before dark. (Chắc chúng ta sẽ đến trước khi trời tối)
Dịch nghĩa: Thời tiết tốt, vì vậy máy bay có thể đến lúc 3 giờ chiều như được lên kế hoạch.
Incorrect
The weather’s good, so the plane _____
A. arrives at 3 p.m. as planned.
B. should arrive at 3 p.m. as planned.
C. is arriving at 3 p.m. as planned.
Giải thích: Dịch nghĩa chọn đáp án. Do ở đây dựa trên chứng cứ “the weather’s good” nên chúng ta sử dụng cấu trúc “should” để thể hiện sự mong đợi, phán đoán.
Cách dùng của “Should”:
- Diễn đạt lời khuyên, lời đề nghị.
Ví du: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
- Diễn đạt mong đợi, phán đoán.
We should arrive before dark. (Chắc chúng ta sẽ đến trước khi trời tối)
Dịch nghĩa: Thời tiết tốt, vì vậy máy bay có thể đến lúc 3 giờ chiều như được lên kế hoạch.
2 responses on "Elementary Grammar - Động từ khiếm khuyết"
Leave a Message Cancel reply
You must be logged in to post a comment.
can, may, must,..