Đại từ Nhân xưng được dùng chỉ người, nhóm người, vật, hay nhóm vật cụ thể; hoặc được dùng để thay thế cho danh từ đã được đề cập khi không cần thiết lặp lại. Đại từ nhân xưng được chia làm hai loại: Đại từ nhân xưng chủ ngữ và Đại từ nhân xưng túc từ.
NGÔI
(PERSON) |
SỐ ÍT (SINGULAR) |
SỐ NHIỀU (PLURAL) |
||||
Chủ ngữ | Túc từ | Nghĩa | Chủ ngữ | Túc từ | Nghĩa | |
Thứ I |
I | me | tôi | We | us | chúng tôi |
Thứ II | You | you | bạn | You | you | các bạn |
Thứ III | He | him | anh ấy | They | them | họ !chúng |
She | her | chị ấy | ||||
It | it | nó |
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ được dùng làm chủ ngữ của động từ.
Ví du: I am an accountant. (Tôi là kế toán.)
- Đại từ nhân xưng túc từ được đùng làm túc từ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ hoặc của giới từ.
Ví du: Mary gave me a dictionary, and I like it very much. (Mary tặng tôi một quyển từ điển, và tôi thích nó lắm.)
We are bored up with him. (Chúng tôi chán anh ta lắm rồi.)
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu | Nghĩa |
I | my | mine | của tôi |
You | your | yours | của bạn / các bạn |
He | his | his | của anh ấy |
She | her | her | của chị ấy |
It | its | X | của nó |
We | our | ours | của chúng tôi |
They | their | theirs | của họ / chúng |
- Tính từ sở hữu được dùng trước danh từ để chỉ danh từ đó thuộc về người nào, vật nào.
Ví du: That is my house. (Đây là nhà của tôi.)
The dog has just had its breakfast. (Con chó vừa ăn xong bữa sáng của nó.)
- Đại từ sở hữu không đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đứng sau.
Ví du: Can I borrow your cell phone? I have left mine (= my cell phone) at home.
(Tôi mượn điện thoại di động của bạn được không? Tôi bỏ quên điện thọaị của tôi ở nhà.)
- Đại từ sở hữu theo sau of trong sở hữu kép (double possessive)
Ví dụ: This is a picture of theirs. (Đây là một trong những tấm ảnh của hộ.) [= This is one of their pictures.]
Bạn đã nắm vững lý thuyết? Hãy check lại qua bài test sau đây nhé:
Elementary Grammar - Đại từ và tính từ sở hữu
Quiz-summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
Đại từ và tính từ sở hữu
Bạn đang làm bài Elementary Grammar tại website: https://www.antoeic.vn dành cho học viên của ÂnTOEIC.
Đặc điểm của Elementary Grammar
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Xem kỹ lý thuyết trên website
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Xem lại % số câu đúng. Nếu dưới 80% thì có nghĩa là bạn chưa nắm vững chủ điểm ngữ pháp này. Hãy đọc lại giải thích và làm lại bài test
“Hạnh phúc không phải là đích đến, hạnh phúc là một hành trình” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 20 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
-
Question 1 of 20
1. Question
Facebook is an American company. Mark Zuckerberg is _____ CEO.
Correct
Facebook is an American company. Mark Zuckerberg is _____ CEO.
A. it (đại từ chủ ngữ hoặc túc từ)
B. it’s (It + is)
C. its (tính từ sở hữu)Giải thích: Do nghĩa “CEO của nó” (facebook) nên cần điền tính từ sở hữu “its”.
Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ/ cụm danh từ để phân biệt sở hữu, ví dụ “my book” (sách của tôi); “her pen” (cây bút mực của cô ấy); their bicycle (chiếc xe đạp của họ); “our laptop” (laptop của chúng tôi)
Đáp án A gọi là đại từ chủ ngữ hoặc túc từ; đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau động từ làm túc từ.
Ví dụ:
It is a desk. (Đó là một cái bàn) (It trong câu này gọi là đại từ chủ ngữ)
He bought it. (Anh ta đã mua nó) (It trong câu này gọi là đại từ túc từ)Dịch nghĩa: Facebook là một công ty của Mỹ. Mark Zuckerberg là giám đốc điều hành của nó.
Incorrect
Facebook is an American company. Mark Zuckerberg is _____ CEO.
A. it (đại từ chủ ngữ hoặc túc từ)
B. it’s (It + is)
C. its (tính từ sở hữu)Giải thích: Do nghĩa “CEO của nó” (facebook) nên cần điền tính từ sở hữu “its”.
Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ/ cụm danh từ để phân biệt sở hữu, ví dụ “my book” (sách của tôi); “her pen” (cây bút mực của cô ấy); their bicycle (chiếc xe đạp của họ); “our laptop” (laptop của chúng tôi)
Đáp án A gọi là đại từ chủ ngữ hoặc túc từ; đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau động từ làm túc từ.
Ví dụ:
It is a desk. (Đó là một cái bàn) (It trong câu này gọi là đại từ chủ ngữ)
He bought it. (Anh ta đã mua nó) (It trong câu này gọi là đại từ túc từ)Dịch nghĩa: Facebook là một công ty của Mỹ. Mark Zuckerberg là giám đốc điều hành của nó.
-
Question 2 of 20
2. Question
Where is _____ company?
Correct
Where is _____ company?
A. your (tính từ sở hữu)
B. you’re (You are)
C. you (đại từ làm chủ ngữ hoặc túc từ)Giải thích: Do phía sau có danh từ “company” nên cần một tính từ sở hữu => đáp án A. Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ/ cụm danh từ để phân biệt sở hữu, ví dụ “my book” (sách của tôi); “her pen” (cây bút mực của cô ấy); their bicycle (chiếc xe đạp của họ); “our laptop” (laptop của chúng tôi)
Đáp án C gọi là đại từ chủ ngữ hoặc túc từ; đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau động từ làm túc từ.
Ví dụ:
You usually go to work late. (Bạn thường đi làm trễ) (You trong câu này gọi là đại từ chủ ngữ)
I didn’t see you. (Tôi đã không thấy bạn) (You trong câu này gọi là đại từ túc từ)Dịch nghĩa: Công ty của bạn ở đâu?
Incorrect
Where is _____ company?
A. your (tính từ sở hữu)
B. you’re (You are)
C. you (đại từ làm chủ ngữ hoặc túc từ)Giải thích: Do phía sau có danh từ “company” nên cần một tính từ sở hữu => đáp án A. Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ/ cụm danh từ để phân biệt sở hữu, ví dụ “my book” (sách của tôi); “her pen” (cây bút mực của cô ấy); their bicycle (chiếc xe đạp của họ); “our laptop” (laptop của chúng tôi)
Đáp án C gọi là đại từ chủ ngữ hoặc túc từ; đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau động từ làm túc từ.
Ví dụ:
You usually go to work late. (Bạn thường đi làm trễ) (You trong câu này gọi là đại từ chủ ngữ)
I didn’t see you. (Tôi đã không thấy bạn) (You trong câu này gọi là đại từ túc từ)Dịch nghĩa: Công ty của bạn ở đâu?
-
Question 3 of 20
3. Question
Kate is in HR. _____ brother is also an employee.
Correct
Kate is in HR. _____ brother is also an employee.
A. She (Đại từ chủ ngữ)
B. Her (Tính từ sở hữu)
C. His (Tính từ sở hữu)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “brother” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B hoặc C. Do câu phía trước nói về Kate và phía sau nói về anh trai của cô ấy nên chọn “Her brother”.
Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ/ cụm danh từ để phân biệt sở hữu, ví dụ “my book” (sách của tôi); “her pen” (cây bút mực của cô ấy); their bicycle (chiếc xe đạp của họ); “our laptop” (laptop của chúng tôi)
– “She” luôn đứng một mình và làm chủ ngữ trong câu, ví dụ: She works here. (Cô ấy làm việc ở đây)
Dịch nghĩa: Kate là ở phòng nhân sự. Anh trai của cô ấy cũng là một nhân viên.
Incorrect
Kate is in HR. _____ brother is also an employee.
A. She (Đại từ chủ ngữ)
B. Her (Tính từ sở hữu)
C. His (Tính từ sở hữu)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “brother” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B hoặc C. Do câu phía trước nói về Kate và phía sau nói về anh trai của cô ấy nên chọn “Her brother”.
Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ/ cụm danh từ để phân biệt sở hữu, ví dụ “my book” (sách của tôi); “her pen” (cây bút mực của cô ấy); their bicycle (chiếc xe đạp của họ); “our laptop” (laptop của chúng tôi)
– “She” luôn đứng một mình và làm chủ ngữ trong câu, ví dụ: She works here. (Cô ấy làm việc ở đây)
Dịch nghĩa: Kate là ở phòng nhân sự. Anh trai của cô ấy cũng là một nhân viên.
-
Question 4 of 20
4. Question
Gary and I are on the Internet. This is _____ website.
Correct
Gary and I are on the Internet. This is _____ website.
A. we (đại từ chủ ngữ)
B. their (tính từ sở hữu; của họ)
C. our (tính từ sở hữu; của chúng tôi)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “website” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B hoặc C. Do câu phía trước nói “Website” là thuộc sở hữu của “Gary and I” nên phải dùng “our website .
Mở rộng: “We” là đại từ chủ ngữ, luôn đứng một mình và làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: We go to work by bus. (Chúng tôi đi làm bằng xe buýt)Dịch nghĩa: Gary và tôi đang ở trên Internet. Đây là trang web _____.
Incorrect
Gary and I are on the Internet. This is _____ website.
A. we (đại từ chủ ngữ)
B. their (tính từ sở hữu; của họ)
C. our (tính từ sở hữu; của chúng tôi)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “website” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B hoặc C. Do câu phía trước nói “Website” là thuộc sở hữu của “Gary and I” nên phải dùng “our website .
Mở rộng: “We” là đại từ chủ ngữ, luôn đứng một mình và làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: We go to work by bus. (Chúng tôi đi làm bằng xe buýt)Dịch nghĩa: Gary và tôi đang ở trên Internet. Đây là trang web _____.
-
Question 5 of 20
5. Question
Pete and Erica are employees of a British company. _____ office is in London.
Correct
Pete and Erica are employees of a British company. _____ office is in London.
A. Their (Tính từ sở hữu)
B. They’re (They are)
C. They (Đại từ chủ ngữ)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “office” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => A. Văn phòng của “Pete và Erica” nên dùng cụm “their office” (văn phòng của họ) là phù hợp.
Do đang nói về văn phòng của “Pete và Erica” nên dùng cụm “their office” (văn phòng của họ) là phù hợp.
– “They” là chủ ngữ, đứng một mình không thể gắn danh từ phía sau.
Dịch nghĩa: Pete và Erica là nhân viên của một công ty Anh. Văn phòng của họ ở London.
Incorrect
Pete and Erica are employees of a British company. _____ office is in London.
A. Their (Tính từ sở hữu)
B. They’re (They are)
C. They (Đại từ chủ ngữ)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “office” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => A. Văn phòng của “Pete và Erica” nên dùng cụm “their office” (văn phòng của họ) là phù hợp.
Do đang nói về văn phòng của “Pete và Erica” nên dùng cụm “their office” (văn phòng của họ) là phù hợp.
– “They” là chủ ngữ, đứng một mình không thể gắn danh từ phía sau.
Dịch nghĩa: Pete và Erica là nhân viên của một công ty Anh. Văn phòng của họ ở London.
-
Question 6 of 20
6. Question
I’m Andrea, _____ assistant.
Correct
I’m Andrea, _____ assistant.
A. Dr Wood (Dr Wood)
B. Dr Woods (Tiến sĩ Woods)
C. Dr Wood’s (Tiến sĩ Wood)Giải thích: Cấu trúc sở hữu cách để nói về sở hữu của một người, có dạng “A’s B” (trong đó A và B đều là các danh từ).
Ví dụ: their father’s house (nhà của bố họ); my mother’s friends (những người bạn của mẹ tôi). Ở đây dựa vào nghĩa nên chọn sở hữu cách => CDịch nghĩa: Tôi là Andrea, trợ lý của ông Wood.
Incorrect
I’m Andrea, _____ assistant.
A. Dr Wood (Dr Wood)
B. Dr Woods (Tiến sĩ Woods)
C. Dr Wood’s (Tiến sĩ Wood)Giải thích: Cấu trúc sở hữu cách để nói về sở hữu của một người, có dạng “A’s B” (trong đó A và B đều là các danh từ).
Ví dụ: their father’s house (nhà của bố họ); my mother’s friends (những người bạn của mẹ tôi). Ở đây dựa vào nghĩa nên chọn sở hữu cách => CDịch nghĩa: Tôi là Andrea, trợ lý của ông Wood.
-
Question 7 of 20
7. Question
This is _____ assistant, Andrea Strauss.
Correct
This is _____ assistant, Andrea Strauss.
(A) my (tính từ sở hữu)
(B) me (đại từ làm túc từ)
(C) mine (đại từ sở hữu)Giải thích:
Chỗ trống đứng trước danh từ “assistant” nên cần điền tính từ sở hữu “my” (của tôi).
– “me” là đại từ làm túc từ, đứng độc lập. Ví dụ: She looks at me. (Cô ấy nhìn tôi)
– “mine” là đại từ phân biệt sở hữu, tương ứng “my + danh từ”. Ví dụ: That is your bag. This is mine. (Ở đây “mine = my book”)Dịch nghĩa: Đây là trợ lý của tôi, Andrea Strauss.
Incorrect
This is _____ assistant, Andrea Strauss.
(A) my (tính từ sở hữu)
(B) me (đại từ làm túc từ)
(C) mine (đại từ sở hữu)Giải thích:
Chỗ trống đứng trước danh từ “assistant” nên cần điền tính từ sở hữu “my” (của tôi).
– “me” là đại từ làm túc từ, đứng độc lập. Ví dụ: She looks at me. (Cô ấy nhìn tôi)
– “mine” là đại từ phân biệt sở hữu, tương ứng “my + danh từ”. Ví dụ: That is your bag. This is mine. (Ở đây “mine = my book”)Dịch nghĩa: Đây là trợ lý của tôi, Andrea Strauss.
-
Question 8 of 20
8. Question
_____ assistant will get us some coffee.
Correct
_____ assistant will get us some coffee.
A. I (Đại từ chủ ngữ)
B. my (Tính từ sở hữu)
C. me (Đại từ làm túc từ)Giải thích: Chỗ trống đứng trước danh từ “assistant” nên cần điền tính từ sở hữu “my” (của tôi).
– “I” là đại từ làm chủ ngữ, đứng độc lập. Ví dụ: I love facebook. (Tôi thích facebook)
– “me” là đại từ làm túc từ, đứng độc lập. Ví dụ: She looks at me. (Cô ấy nhìn tôi)Dịch nghĩa: Trợ lý của tôi sẽ lấy cho chúng ta một ít cà phê.
Incorrect
_____ assistant will get us some coffee.
A. I (Đại từ chủ ngữ)
B. my (Tính từ sở hữu)
C. me (Đại từ làm túc từ)Giải thích: Chỗ trống đứng trước danh từ “assistant” nên cần điền tính từ sở hữu “my” (của tôi).
– “I” là đại từ làm chủ ngữ, đứng độc lập. Ví dụ: I love facebook. (Tôi thích facebook)
– “me” là đại từ làm túc từ, đứng độc lập. Ví dụ: She looks at me. (Cô ấy nhìn tôi)Dịch nghĩa: Trợ lý của tôi sẽ lấy cho chúng ta một ít cà phê.
-
Question 9 of 20
9. Question
_____ asked his boss for some time off.
Correct
_____ asked his boss for some time off.
A. Him (Đại từ làm túc từ)
B. His (Tính từ sở hữu)
C. He (Đại từ làm chủ ngữ)Giải thích: Vị trí còn trống là vị trí của chủ ngữ nên sẽ điền “He” (đại từ chủ ngữ)
– “His” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “his store” (cửa hàng của anh ấy)
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I met him yesterday. (Tôi gặp anh ta hôm qua)Dịch nghĩa: Anh ấy yêu cầu sếp của mình cho nghỉ một thời gian.
Incorrect
_____ asked his boss for some time off.
A. Him (Đại từ làm túc từ)
B. His (Tính từ sở hữu)
C. He (Đại từ làm chủ ngữ)Giải thích: Vị trí còn trống là vị trí của chủ ngữ nên sẽ điền “He” (đại từ chủ ngữ)
– “His” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “his store” (cửa hàng của anh ấy)
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I met him yesterday. (Tôi gặp anh ta hôm qua)Dịch nghĩa: Anh ấy yêu cầu sếp của mình cho nghỉ một thời gian.
-
Question 10 of 20
10. Question
Jenny is _____ new Sales Director.
Correct
Jenny is _____ new Sales Director.
A. them (đại từ làm túc từ; họ)
B. our (tính từ sở hữu; của chúng tôi)
C. she (đại từ làm chủ ngữ; cô ấy)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là cụm danh từ “new Sales Director” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B.
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I can’t find them anywhere. (Tôi không thể tìm được họ ở đâu hết)
– “She” là chủ ngữ, đứng một mình không thể gắn danh từ phía sau: “She is our new boss” (Cô ấy là sếp mới của chúng ta.Dịch nghĩa: Jenny là Giám đốc Bán hàng mới của chúng ta.
Incorrect
Jenny is _____ new Sales Director.
A. them (đại từ làm túc từ; họ)
B. our (tính từ sở hữu; của chúng tôi)
C. she (đại từ làm chủ ngữ; cô ấy)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là cụm danh từ “new Sales Director” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B.
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I can’t find them anywhere. (Tôi không thể tìm được họ ở đâu hết)
– “She” là chủ ngữ, đứng một mình không thể gắn danh từ phía sau: “She is our new boss” (Cô ấy là sếp mới của chúng ta.Dịch nghĩa: Jenny là Giám đốc Bán hàng mới của chúng ta.
-
Question 11 of 20
11. Question
Let me introduce _____ software developer, Pierre.
Correct
Let me introduce _____ software developer, Pierre.
A. we (đại từ chủ ngữ; chúng tôi)
B. our (tính từ sở hữu; của chúng ta)
C. us (đại từ làm túc từ; chúng tôi)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là cụm danh từ “software developer” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B.
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ We don’t like him” (Chúng tôi chẳng thích ông ấy).
– “Us” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: Please help us . (Xin hãy giúp chúng tôi)Dịch nghĩa: Hãy để tôi giới thiệu _____ nhà phát triển phần mềm, Pierre.
Incorrect
Let me introduce _____ software developer, Pierre.
A. we (đại từ chủ ngữ; chúng tôi)
B. our (tính từ sở hữu; của chúng ta)
C. us (đại từ làm túc từ; chúng tôi)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là cụm danh từ “software developer” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => B.
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ We don’t like him” (Chúng tôi chẳng thích ông ấy).
– “Us” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: Please help us . (Xin hãy giúp chúng tôi)Dịch nghĩa: Hãy để tôi giới thiệu _____ nhà phát triển phần mềm, Pierre.
-
Question 12 of 20
12. Question
The receptionist asked _____ to wait in the lobby.
Correct
The receptionist asked _____ to wait in the lobby.
A. our (tính từ sở hữu; của chúng ta)
B. us (đại từ túc từ; chúng tôi)
C. we (đại từ chủ ngữ; chúng tôi)Giải thích: Do chỗ trống nằm sau động từ và không có danh từ theo sau nên cần điền một đại từ làm túc từ => B
– “Our” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “our customers” (các khách hàng của chúng ta)
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ We need a drink” (Chúng ta cần đi uống nước).Dịch nghĩa: Nhân viên tiếp tân yêu cầu chúng tôi chờ ở tiền sảnh.
Incorrect
The receptionist asked _____ to wait in the lobby.
A. our (tính từ sở hữu; của chúng ta)
B. us (đại từ túc từ; chúng tôi)
C. we (đại từ chủ ngữ; chúng tôi)Giải thích: Do chỗ trống nằm sau động từ và không có danh từ theo sau nên cần điền một đại từ làm túc từ => B
– “Our” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “our customers” (các khách hàng của chúng ta)
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ We need a drink” (Chúng ta cần đi uống nước).Dịch nghĩa: Nhân viên tiếp tân yêu cầu chúng tôi chờ ở tiền sảnh.
-
Question 13 of 20
13. Question
_____ use a lot of modern technology in our business.
Correct
_____ use a lot of modern technology in our business.
A. We (đại từ chủ ngữ ; chúng tôi)
B. Our (tính từ sở hữu; của chúng ta)
C. Us (đại từ túc từ; chúng tôi)Giải thích: Từ cần điền đứng ở đầu câu và trước động từ => vị trí chủ ngữ => A
– “Our” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “our budget” (ngân sách của chúng ta)
– “Us” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: She gave us a picture as a wedding present.. (Cô ấy đưa tôi một bức tranh như là quà đám cưới)Dịch nghĩa: Chúng tôi sử dụng nhiều công nghệ hiện đại trong doanh nghiệp của chúng tôi.
Incorrect
_____ use a lot of modern technology in our business.
A. We (đại từ chủ ngữ ; chúng tôi)
B. Our (tính từ sở hữu; của chúng ta)
C. Us (đại từ túc từ; chúng tôi)Giải thích: Từ cần điền đứng ở đầu câu và trước động từ => vị trí chủ ngữ => A
– “Our” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “our budget” (ngân sách của chúng ta)
– “Us” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: She gave us a picture as a wedding present.. (Cô ấy đưa tôi một bức tranh như là quà đám cưới)Dịch nghĩa: Chúng tôi sử dụng nhiều công nghệ hiện đại trong doanh nghiệp của chúng tôi.
-
Question 14 of 20
14. Question
_____ company has nearly 200 employees.
Correct
_____ company has nearly 200 employees.
A. Them (đại từ túc từ; họ)
B. They (đại từ chủ ngữ ; họ Họ)
C. Their (tính từ sở hữu; của họ)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “company” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => C
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I can’t find them anywhere. (Tôi không thể tìm được họ ở đâu hết)
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ They want to come to the wedding” (Họ muốn đi đám cưới).Dịch nghĩa: Công ty của họ có gần 200 nhân viên.
Incorrect
_____ company has nearly 200 employees.
A. Them (đại từ túc từ; họ)
B. They (đại từ chủ ngữ ; họ Họ)
C. Their (tính từ sở hữu; của họ)Giải thích: Do phía sau chỗ trống là danh từ “company” nên cần tính từ sở hữu đứng trước. => C
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I can’t find them anywhere. (Tôi không thể tìm được họ ở đâu hết)
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ They want to come to the wedding” (Họ muốn đi đám cưới).Dịch nghĩa: Công ty của họ có gần 200 nhân viên.
-
Question 15 of 20
15. Question
_____ is head of Human Resources.
Correct
_____ is head of Human Resources.
A. Her (tính từ sở hữu; của cô ấy)
B. She (đại từ chủ ngữ ; cô ấy)
C. Hers (đại từ sở hữu; cái của cô ấy)Giải thích: Từ cần điền đứng ở đầu câu và trước động từ => vị trí chủ ngữ => B
Dịch nghĩa: Cô ấy là Trưởng phòng Nhân sự.
Incorrect
_____ is head of Human Resources.
A. Her (tính từ sở hữu; của cô ấy)
B. She (đại từ chủ ngữ ; cô ấy)
C. Hers (đại từ sở hữu; cái của cô ấy)Giải thích: Từ cần điền đứng ở đầu câu và trước động từ => vị trí chủ ngữ => B
Dịch nghĩa: Cô ấy là Trưởng phòng Nhân sự.
-
Question 16 of 20
16. Question
Did _____ have a good journey?
Correct
Did _____ have a good journey?
A. him (đại từ túc từ; anh ấy)
B. they (đại từ chủ ngữ; họ)
C. our (tính từ sở hữu; của chúng ta)Giải thích: Vị trí cần điền nằm trong công thức câu nghi vấn thì quá khứ đơn:
“Did + S + v0….?”
=> Cần điền chủ ngữ. Trong 3 đáp án, chỉ có câu B là đứng vị trí chủ ngữ được nên chọn B.
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I don’t know him anywhere. (Tôi không biết anh ta)
– “Our” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “Our company is looking for a sales director” (Công ty chúng tôi đang tìm kiếm giám đốc bán hàng)Dịch nghĩa: Họ có một chuyến đi tốt chứ?
Incorrect
Did _____ have a good journey?
A. him (đại từ túc từ; anh ấy)
B. they (đại từ chủ ngữ; họ)
C. our (tính từ sở hữu; của chúng ta)Giải thích: Vị trí cần điền nằm trong công thức câu nghi vấn thì quá khứ đơn:
“Did + S + v0….?”
=> Cần điền chủ ngữ. Trong 3 đáp án, chỉ có câu B là đứng vị trí chủ ngữ được nên chọn B.
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I don’t know him anywhere. (Tôi không biết anh ta)
– “Our” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “Our company is looking for a sales director” (Công ty chúng tôi đang tìm kiếm giám đốc bán hàng)Dịch nghĩa: Họ có một chuyến đi tốt chứ?
-
Question 17 of 20
17. Question
A sales rep called _____ to set up a meeting.
Correct
A sales rep called _____ to set up a meeting.
A. he (đại từ chủ ngữ; anh ấy)
B. him (đại từ túc từ; anh ấy)
C. his (tính từ sở hữu; của anh ấy)Giải thích: Vị trí cần điền nằm sau động từ gọi “called” nên đây là vị trí của túc từ => trong 3 đáp án chỉ có B có thể làm túc từ.
– “He” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ He didn’t attend the conference” (Anh ấy đã không tham dự hội nghị).
– “His” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “James has sold his car. ” (James vừa bán chiếc xe của anh ấy)Dịch nghĩa: Một đại diện bán hàng đã gọi anh ta để thiết lập một cuộc họp.
Incorrect
A sales rep called _____ to set up a meeting.
A. he (đại từ chủ ngữ; anh ấy)
B. him (đại từ túc từ; anh ấy)
C. his (tính từ sở hữu; của anh ấy)Giải thích: Vị trí cần điền nằm sau động từ gọi “called” nên đây là vị trí của túc từ => trong 3 đáp án chỉ có B có thể làm túc từ.
– “He” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ He didn’t attend the conference” (Anh ấy đã không tham dự hội nghị).
– “His” là tính từ sở hữu, đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ: “James has sold his car. ” (James vừa bán chiếc xe của anh ấy)Dịch nghĩa: Một đại diện bán hàng đã gọi anh ta để thiết lập một cuộc họp.
-
Question 18 of 20
18. Question
For more information and some great special offers, visit _____ website.
Correct
For more information and some great special offers, visit _____ website.
A. them (đại từ túc từ; họ)
B. our (tính từ sở hữu; của chúng tôi)
C. him (đại từ túc từ; anh ta)Giải thích: Do chỗ trống nằm trước danh từ “website” nên cần điền tính từ sở hữu => 3 đáp án chỉ có B là tính từ sở hữu.
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I saw them . (Tôi đã thấy họ)
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: When did you see him ? (Bạn đã thấy anh ta ở đâu)Dịch nghĩa: Để biết thêm thông tin và một số ưu đãi đặc biệt tuyệt vời, hãy truy cập trang web của chúng tôi.
Incorrect
For more information and some great special offers, visit _____ website.
A. them (đại từ túc từ; họ)
B. our (tính từ sở hữu; của chúng tôi)
C. him (đại từ túc từ; anh ta)Giải thích: Do chỗ trống nằm trước danh từ “website” nên cần điền tính từ sở hữu => 3 đáp án chỉ có B là tính từ sở hữu.
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I saw them . (Tôi đã thấy họ)
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: When did you see him ? (Bạn đã thấy anh ta ở đâu)Dịch nghĩa: Để biết thêm thông tin và một số ưu đãi đặc biệt tuyệt vời, hãy truy cập trang web của chúng tôi.
-
Question 19 of 20
19. Question
_____ need to buy a new printer.
Correct
_____ need to buy a new printer.
A. Them (đại từ túc từ; Họ)
B. We (đại từ chủ ngữ; Chúng tôi/ chúng ta)
C. Him (đại từ túc từ; Anh ta)Giải thích: Phía sau chỗ trống là động từ “need” nên đây là vị trí chủ ngữ => trong 3 đáp án chỉ có B có thể làm chủ ngữ.
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I saw them . (Tôi đã thấy họ)
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: When did you see him ? (Bạn đã thấy anh ta ở đâu)Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải mua một máy in mới.
Incorrect
_____ need to buy a new printer.
A. Them (đại từ túc từ; Họ)
B. We (đại từ chủ ngữ; Chúng tôi/ chúng ta)
C. Him (đại từ túc từ; Anh ta)Giải thích: Phía sau chỗ trống là động từ “need” nên đây là vị trí chủ ngữ => trong 3 đáp án chỉ có B có thể làm chủ ngữ.
– “Them” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: I saw them . (Tôi đã thấy họ)
– “Him” là đại từ túc từ, đứng sau động từ: When did you see him ? (Bạn đã thấy anh ta ở đâu)Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải mua một máy in mới.
-
Question 20 of 20
20. Question
Please send _____ an email to confirm the time of the meeting.
Correct
Please send _____ an email to confirm the time of the meeting.
A. they (đại từ chủ ngữ; họ)
B. him (đại từ túc từ; anh ta)
C. we (đại từ chủ ngữ; chúng tôi/ chúng ta)Giải thích: Chỗ trống cần điền đứng sau động từ “send” nên cần điền túc từ => trong 3 đáp án chỉ có B có thể làm túc từ.
– “They” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ They want to come to the wedding” (Họ muốn đi đám cưới).
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ We ‘ve moved to Atlanta” (Chúng tôi vừa chuyển đến Atlanta)Dịch nghĩa: Vui lòng gửi cho anh ta một email để xác nhận thời gian cuộc họp.
Incorrect
Please send _____ an email to confirm the time of the meeting.
A. they (đại từ chủ ngữ; họ)
B. him (đại từ túc từ; anh ta)
C. we (đại từ chủ ngữ; chúng tôi/ chúng ta)Giải thích: Chỗ trống cần điền đứng sau động từ “send” nên cần điền túc từ => trong 3 đáp án chỉ có B có thể làm túc từ.
– “They” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ They want to come to the wedding” (Họ muốn đi đám cưới).
– “We” là đại từ chủ ngữ, đứng một mình ở đầu câu: “ We ‘ve moved to Atlanta” (Chúng tôi vừa chuyển đến Atlanta)Dịch nghĩa: Vui lòng gửi cho anh ta một email để xác nhận thời gian cuộc họp.
1 responses on "Elementary Grammar - Đại từ và tính từ sở hữu"