Bridge Mini test 16
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 16
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 40 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) Equipment is being loaded onto a truck.
(B) Some workers are putting packages on a shelf.
(C) A man is walking toward a doorway.
(D) A cart has been emptied.1
(A) Thiết bị đang được xếp lên xe tải.
(B) Vài công nhân đang để những kiện hàng lên giá.
(C) Một người đàn ông đang đi về phía cửa.
(D) Một xe đẩy hàng trống không.Incorrect
1
(A) Equipment is being loaded onto a truck.
(B) Some workers are putting packages on a shelf.
(C) A man is walking toward a doorway.
(D) A cart has been emptied.1
(A) Thiết bị đang được xếp lên xe tải.
(B) Vài công nhân đang để những kiện hàng lên giá.
(C) Một người đàn ông đang đi về phía cửa.
(D) Một xe đẩy hàng trống không. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) Workers are assembling equipment in a lobby.
(B) A vehicle’s rear door is raised.
(C) The men are leaning against a column.
(D) Items are being wheeled into a van.2
(A) Công nhân đang lắp ráp thiết bị trong hành lang.
(B) Cửa sau của một phương tiện được nâng lên.
(C) Những người đàn ông đang dựa vào một cái cột.
(D) Những món hàng đang được đẩy vào xe tải.Incorrect
2
(A) Workers are assembling equipment in a lobby.
(B) A vehicle’s rear door is raised.
(C) The men are leaning against a column.
(D) Items are being wheeled into a van.2
(A) Công nhân đang lắp ráp thiết bị trong hành lang.
(B) Cửa sau của một phương tiện được nâng lên.
(C) Những người đàn ông đang dựa vào một cái cột.
(D) Những món hàng đang được đẩy vào xe tải. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) Customers are waiting in line for a table.
(B) There are umbrellas at some of the tables.
(C) People are standing out on the balconies.
(D) All of the tables are in the shade.3
(A) Khách hàng đang đợi thành hàng để nhận bàn.
(B) Có những chiếc ô tại vài cái bàn.
(C) Người ta đang đứng ngoài ban công.
(D) Tất cả bàn đều ở trong bóng râm.Incorrect
3
(A) Customers are waiting in line for a table.
(B) There are umbrellas at some of the tables.
(C) People are standing out on the balconies.
(D) All of the tables are in the shade.3
(A) Khách hàng đang đợi thành hàng để nhận bàn.
(B) Có những chiếc ô tại vài cái bàn.
(C) Người ta đang đứng ngoài ban công.
(D) Tất cả bàn đều ở trong bóng râm. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Are you ready to order?
(A) No, we’re closed for lunch.
(B) I think it’s an interesting book.
(C) Yes, I’ll have the vegetable special.Bạn đã sẵn sàng để gọi món chưa?
(A) Không, chúng tôi đang đóng cửa để ăn trưa.
(B) Tôi nghĩ rằng nó là một cuốn sách thú vị.
(C) Vâng, tôi muốn món rau đặc biệt.Incorrect
Are you ready to order?
(A) No, we’re closed for lunch.
(B) I think it’s an interesting book.
(C) Yes, I’ll have the vegetable special.Bạn đã sẵn sàng để gọi món chưa?
(A) Không, chúng tôi đang đóng cửa để ăn trưa.
(B) Tôi nghĩ rằng nó là một cuốn sách thú vị.
(C) Vâng, tôi muốn món rau đặc biệt. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
Would you like some coffee or dessert?
(A) No, just the bill please.
(B) This table is reserved.
(C) Yes, I like the evenings too.Bạn có muốn cà phê hay món tráng miệng?
(A) Không, chỉ hóa đơn thôi.
(B) Bàn này đã được đặt.
(C) Có, tôi cũng thích những buổi tối.Incorrect
Would you like some coffee or dessert?
(A) No, just the bill please.
(B) This table is reserved.
(C) Yes, I like the evenings too.Bạn có muốn cà phê hay món tráng miệng?
(A) Không, chỉ hóa đơn thôi.
(B) Bàn này đã được đặt.
(C) Có, tôi cũng thích những buổi tối. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Would it be possible to reserve a table for two this Friday?
(A) At 225 Main Street.
(B) I’m sorry, we’re fully booked.
(C) Yes, this table will fit in my dining room.Có thể đặt một bàn cho hai người thứ sáu này không?
(A) Tại 225 Main Street.
(B) Tôi xin lỗi, chúng tôi đã được đặt trước hết rồi.
(C) Vâng, bàn này sẽ phù hợp trong phòng ăn của tôi.Incorrect
Would it be possible to reserve a table for two this Friday?
(A) At 225 Main Street.
(B) I’m sorry, we’re fully booked.
(C) Yes, this table will fit in my dining room.Có thể đặt một bàn cho hai người thứ sáu này không?
(A) Tại 225 Main Street.
(B) Tôi xin lỗi, chúng tôi đã được đặt trước hết rồi.
(C) Vâng, bàn này sẽ phù hợp trong phòng ăn của tôi. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
I’d like a glass of freshly-squeezed orange juice.
(A) They came last time.
(B) Pass the bread please.
(C) I’m afraid we’re all out.Tôi muốn một ly nước cam tươi vắt.
(A) Họ đến vào phút chót.
(B) Bỏ qua bánh mì xin vui lòng.
(C) Tôi e rằng chúng tôi đã hết.Incorrect
I’d like a glass of freshly-squeezed orange juice.
(A) They came last time.
(B) Pass the bread please.
(C) I’m afraid we’re all out.Tôi muốn một ly nước cam tươi vắt.
(A) Họ đến vào phút chót.
(B) Bỏ qua bánh mì xin vui lòng.
(C) Tôi e rằng chúng tôi đã hết. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Are tax and service included?
(A) Yes, they’re on the bill.
(B) No, the service was excellent.
(C) Mr. Ito is in charge of the office.Thuế và dịch vụ được bao gồm phải không?
(A) Vâng, chúng ở trên hóa đơn.
(B) Không, dịch vụ tuyệt vời.
(C) Ông Ito phụ trách văn phòng.Incorrect
Are tax and service included?
(A) Yes, they’re on the bill.
(B) No, the service was excellent.
(C) Mr. Ito is in charge of the office.Thuế và dịch vụ được bao gồm phải không?
(A) Vâng, chúng ở trên hóa đơn.
(B) Không, dịch vụ tuyệt vời.
(C) Ông Ito phụ trách văn phòng. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Is there a main course you’d recommend?
(A) We are planning to expand our store.
(B) The salmon is very popular.
(C) We close at 10 o’clock tonight.Bạn muốn giới thiệu một món ăn chính nào không?
(A) Chúng tôi đang có kế hoạch mở rộng cửa hàng của chúng tôi.
(B) Món cá hồi là rất nổi tiếng.
(C) Chúng tôi đóng cửa vào lúc 10 giờ tối nay.Incorrect
Is there a main course you’d recommend?
(A) We are planning to expand our store.
(B) The salmon is very popular.
(C) We close at 10 o’clock tonight.Bạn muốn giới thiệu một món ăn chính nào không?
(A) Chúng tôi đang có kế hoạch mở rộng cửa hàng của chúng tôi.
(B) Món cá hồi là rất nổi tiếng.
(C) Chúng tôi đóng cửa vào lúc 10 giờ tối nay. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Any chance you could help me out? I need to reserve a room at a restaurant for the department lunch this month, and it needs to accommodate at least 30 people. Can you suggest anywhere?
(M) I know just the place. There’s a great restaurant on Oak Street that has never let me down. It has a back room for private functions that should be just the right size for our staff.
(W) That sounds perfect. Our budget should be able to cover the lunch. But I’m concerned about the space. Is there enough room to bring in a projector for a presentation?
(M) Yes, I’m sure there’ll be plenty of space for you to set up a projector. I know the manager and can call her if you’d like.W: Liệu bạn có thể giúp tôi không? Tôi cần phải đặt phòng tại một nhà hàng cho bữa ăn phòng ban trong tháng này, và nó cần phải chứa được ít nhất 30 người. Bạn có thể gợi ý bất kỳ nơi nào không?
M: Tôi chỉ biết nơi này. Có một nhà hàng lớn trên đường Oak mà chưa bao giờ làm tôi thất vọng. Nó có một phòng ở phía sau cho các chức năng riêng sẽ có đúng kích cỡ cho nhân viên của chúng ta.
W: Nghe có vẻ hoản hảo. Ngân sách của chúng ta sẽ có thể bao gồm các bữa ăn trưa. Nhưng tôi lo ngại về không gian. Có đủ chỗ để mang vào một máy chiếu cho một bài thuyết trình không?
M: Có, tôi chắc chắn rằng sẽ có nhiều không gian cho bạn để sắp đặt một máy chiếu. Tôi biết người quản lý và có thể gọi cô ấy là nếu bạn muốn.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Any chance you could help me out? I need to reserve a room at a restaurant for the department lunch this month, and it needs to accommodate at least 30 people. Can you suggest anywhere?
(M) I know just the place. There’s a great restaurant on Oak Street that has never let me down. It has a back room for private functions that should be just the right size for our staff.
(W) That sounds perfect. Our budget should be able to cover the lunch. But I’m concerned about the space. Is there enough room to bring in a projector for a presentation?
(M) Yes, I’m sure there’ll be plenty of space for you to set up a projector. I know the manager and can call her if you’d like.W: Liệu bạn có thể giúp tôi không? Tôi cần phải đặt phòng tại một nhà hàng cho bữa ăn phòng ban trong tháng này, và nó cần phải chứa được ít nhất 30 người. Bạn có thể gợi ý bất kỳ nơi nào không?
M: Tôi chỉ biết nơi này. Có một nhà hàng lớn trên đường Oak mà chưa bao giờ làm tôi thất vọng. Nó có một phòng ở phía sau cho các chức năng riêng sẽ có đúng kích cỡ cho nhân viên của chúng ta.
W: Nghe có vẻ hoản hảo. Ngân sách của chúng ta sẽ có thể bao gồm các bữa ăn trưa. Nhưng tôi lo ngại về không gian. Có đủ chỗ để mang vào một máy chiếu cho một bài thuyết trình không?
M: Có, tôi chắc chắn rằng sẽ có nhiều không gian cho bạn để sắp đặt một máy chiếu. Tôi biết người quản lý và có thể gọi cô ấy là nếu bạn muốn. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What is the woman worried about?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What does the man offer to do?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. What type of business is being advertised?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Step into Gonzales Grill for authentic Argentinean food at its best. At Gonzales Grill we use only the freshest ingredients to create a mouth-watering range of authentic Argentinean cuisine. Our skilled chefs will tempt your taste buds with the distinctive flavors of a variety of savory meats. Enjoy the ambiance of a true Argentinean dining experience, complete with music and interior design that will make you think you’re in Buenos Aires. Gonzales Grill is located in the Belvedere Market Shopping Center and is open until 10 o’clock at night, seven days a week.Bước vào Gonzales Grill thưởng thức thực phẩm Argentina đích thực khi nó đang ngon nhất. Tại Gonzales Grill chúng tôi sử dụng những nguyên liệu tươi ngon nhất để tạo ra ẩm thực Argentina hấp dẫn. Các đầu bếp có tay nghề cao của chúng tôi sẽ cám dỗ vị giác của bạn với những hương vị đặc biệt của một loạt các loại thịt ngon. Hãy tận hưởng không khí của một trải nghiệm ăn uống Argentina thật sự, hoàn hảo với âm nhạc và thiết kế nội thất sẽ làm cho bạn nghĩ rằng bạn đang ở Buenos Aires. Gonzales Grill nằm ở trung tâm mua sắm thương mại Belvedere và mở cửa cho đến 10 giờ tối, bảy ngày một tuần. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Step into Gonzales Grill for authentic Argentinean food at its best. At Gonzales Grill we use only the freshest ingredients to create a mouth-watering range of authentic Argentinean cuisine. Our skilled chefs will tempt your taste buds with the distinctive flavors of a variety of savory meats. Enjoy the ambiance of a true Argentinean dining experience, complete with music and interior design that will make you think you’re in Buenos Aires. Gonzales Grill is located in the Belvedere Market Shopping Center and is open until 10 o’clock at night, seven days a week.Bước vào Gonzales Grill thưởng thức thực phẩm Argentina đích thực khi nó đang ngon nhất. Tại Gonzales Grill chúng tôi sử dụng những nguyên liệu tươi ngon nhất để tạo ra ẩm thực Argentina hấp dẫn. Các đầu bếp có tay nghề cao của chúng tôi sẽ cám dỗ vị giác của bạn với những hương vị đặc biệt của một loạt các loại thịt ngon. Hãy tận hưởng không khí của một trải nghiệm ăn uống Argentina thật sự, hoàn hảo với âm nhạc và thiết kế nội thất sẽ làm cho bạn nghĩ rằng bạn đang ở Buenos Aires. Gonzales Grill nằm ở trung tâm mua sắm thương mại Belvedere và mở cửa cho đến 10 giờ tối, bảy ngày một tuần. -
Question 14 of 30
14. Question
14. According to the speaker, what is special about the business?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. When does the restaurant close?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. We ask that customers —— from smoking in the restaurant at all times.
Correct
(A) Cụm từ “remove from smoking” không đúng về ngữ pháp nên đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. “Detain” có nghĩa là giam giữ và không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(C) Từ “defer” có nghĩa là trì hoãn. Từ này không hợp lý vì câu này có ý rằng việc hút thuốc không bao giờ là được phép trong nhà hàng, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. “Refrain” có nghĩa là nín nhịn, kiềm chế để không làm điều gì đó, vì thế nó phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Chúng tôi yêu cầu rằng các khách hàng không hút thuốc trong nhà hàng tại mọi thời điểm.
Incorrect
(A) Cụm từ “remove from smoking” không đúng về ngữ pháp nên đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. “Detain” có nghĩa là giam giữ và không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(C) Từ “defer” có nghĩa là trì hoãn. Từ này không hợp lý vì câu này có ý rằng việc hút thuốc không bao giờ là được phép trong nhà hàng, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. “Refrain” có nghĩa là nín nhịn, kiềm chế để không làm điều gì đó, vì thế nó phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Chúng tôi yêu cầu rằng các khách hàng không hút thuốc trong nhà hàng tại mọi thời điểm.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Since the restaurant enforces a —— dress code, all visitors are required to wear a jacket and tie.
Correct
(A) Từ “varied” có nghĩa là nhiều dạng hoặc nhiều loại. Nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu mà chỉ thể hiện có một cách ăn mặc là phù hợp trong nhà hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là sai. “Prompt” có nghĩa là đúng giờ và không phù hợp trong câu này khi nói về việc áp dụng một quy tắc ăn mặc.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “strict” có nghĩa là nghiêm ngặt. Vì áo vestong và cà vạt là bắt buộc phải mặc nên điều này có nghĩa là mọi người phải tuân thủ theo quy tắc ăn mặc này.
(D) Đáp án này không chính xác vì từ “reliable” (tin cậy) không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Vì nhà hàng áp dụng một quy tắc ăn mặc nghiêm ngặt nên tất cả các vị khách đều được yêu cầu mặc áo vestong và đeo cà vạt.
Incorrect
(A) Từ “varied” có nghĩa là nhiều dạng hoặc nhiều loại. Nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu mà chỉ thể hiện có một cách ăn mặc là phù hợp trong nhà hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là sai. “Prompt” có nghĩa là đúng giờ và không phù hợp trong câu này khi nói về việc áp dụng một quy tắc ăn mặc.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “strict” có nghĩa là nghiêm ngặt. Vì áo vestong và cà vạt là bắt buộc phải mặc nên điều này có nghĩa là mọi người phải tuân thủ theo quy tắc ăn mặc này.
(D) Đáp án này không chính xác vì từ “reliable” (tin cậy) không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Vì nhà hàng áp dụng một quy tắc ăn mặc nghiêm ngặt nên tất cả các vị khách đều được yêu cầu mặc áo vestong và đeo cà vạt.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. The management —— the right to make changes to the dishes listed on the menu.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Reserves” có nghĩa là ban quản lý có thể lựa chọn để làm điều gì đó ở một thời điểm sau này, đó là thay đổi thực đơn.
(B) Đáp án này không chính xác vì động từ “happen” không có một tân ngữ trực tiếp (the right).
(C) Một nhà hàng thì không book ( đặt trước) sự thay đổi đối với thực đơn, vì thế đáp án này là sai.
(D) Từ “stall” có nghĩa là dừng đột ngột. Nó không hợp lý trong ngữ cảnh này vì thế đây là đáp án sai.
Ban quản lý nắm giữ quyền thay đổi đối với những món ăn được liệt kê trên thực đơn.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Reserves” có nghĩa là ban quản lý có thể lựa chọn để làm điều gì đó ở một thời điểm sau này, đó là thay đổi thực đơn.
(B) Đáp án này không chính xác vì động từ “happen” không có một tân ngữ trực tiếp (the right).
(C) Một nhà hàng thì không book ( đặt trước) sự thay đổi đối với thực đơn, vì thế đáp án này là sai.
(D) Từ “stall” có nghĩa là dừng đột ngột. Nó không hợp lý trong ngữ cảnh này vì thế đây là đáp án sai.
Ban quản lý nắm giữ quyền thay đổi đối với những món ăn được liệt kê trên thực đơn.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. There are reports that the restaurant will be closed —— the winter months for renovation.
Correct
(A) Giới từ “at” được dùng cho một địa điểm hoặc thời gian cụ thể. Vì việc cải tạo sẽ diễn ra trong vài tháng nên đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng vì “during” được sử dụng chỉ trong suốt một khoảng thời gian, trong trường hợp này là “những tháng mùa đông”.
(C) Từ “while” có nghĩa là trong thời gian mà điều gì đó diễn ra, nhưng nó không đúng về ngữ pháp trong câu nên đây là đáp án không chính xác.
(D) Giới từ “on” được dùng cho một ngày hoặc thời gian cụ thể. Nó không phù hợp về ngữ pháp với “the winter months” vì thế nó không phải là đáp án đúng.
Có những báo cáo nói rằng nhà hàng sẽ bị đóng cửa trong suốt những tháng mùa đông để cải tạo.
Incorrect
(A) Giới từ “at” được dùng cho một địa điểm hoặc thời gian cụ thể. Vì việc cải tạo sẽ diễn ra trong vài tháng nên đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng vì “during” được sử dụng chỉ trong suốt một khoảng thời gian, trong trường hợp này là “những tháng mùa đông”.
(C) Từ “while” có nghĩa là trong thời gian mà điều gì đó diễn ra, nhưng nó không đúng về ngữ pháp trong câu nên đây là đáp án không chính xác.
(D) Giới từ “on” được dùng cho một ngày hoặc thời gian cụ thể. Nó không phù hợp về ngữ pháp với “the winter months” vì thế nó không phải là đáp án đúng.
Có những báo cáo nói rằng nhà hàng sẽ bị đóng cửa trong suốt những tháng mùa đông để cải tạo.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Please note that —— are not included on the bill unless otherwise noted.
Correct
(A) Một từ khác của “gratuities” là “tips” (tiền boa) từ này là phù hợp với ngữ cảnh về một hóa đơn, vì thế đây là đáp án chính xác
(B) Đáp án này không chính xác vì từ “traits” không phù hợp với ngữ cảnh này.
(C) “Suggestions” không phải là thứ xuất hiện trên một hóa đơn tính tiền, vì thế đáp án này là sai.
(D) Từ “tokens” có nghĩa là vật lưu niệm hoặc bằng chứng nhưng không có nghĩa nào là phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này không chính xác.
Hãy chú ý rằng tiền boa không được bao gồm trong hóa đơn trừ khi được ghi chú khác.
Incorrect
(A) Một từ khác của “gratuities” là “tips” (tiền boa) từ này là phù hợp với ngữ cảnh về một hóa đơn, vì thế đây là đáp án chính xác
(B) Đáp án này không chính xác vì từ “traits” không phù hợp với ngữ cảnh này.
(C) “Suggestions” không phải là thứ xuất hiện trên một hóa đơn tính tiền, vì thế đáp án này là sai.
(D) Từ “tokens” có nghĩa là vật lưu niệm hoặc bằng chứng nhưng không có nghĩa nào là phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này không chính xác.
Hãy chú ý rằng tiền boa không được bao gồm trong hóa đơn trừ khi được ghi chú khác.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. We ask that customers please turn all cellular phones to silent and that they take any —— calls outside the dining areas.
Correct
(A) Từ “grateful” có nghĩa là biết ơn. Ban quản lý có thể biết ơn đối với khách hàng vì tuân theo yêu cầu này, nhưng một cuộc gọi thì không thể nào “grateful” được. Đáp án này là sai.
(B) Một cuộc gọi cấp bách là một cuộc gọi quan trọng. Nhà hàng yêu cầu rằng những cuộc gọi như vậy nên được thực hiện ra khỏi phòng ăn, vì thế đáp án này là chính xác.
(C) Từ “startled” có nghĩa là ngạc nhiên hoặc hoảng hốt. Một người có thể hoảng hốt nhưng một cuộc gọi thì không, vì thế đáp án này là không chính xác.
(D) Cụm từ “closed calls” không hợp lý nên đáp án này không chính xác.
Chúng tôi yêu cầu rằng khách hàng vui lòng chuyển tất cả máy điện thoại di động về chế độ im lặng và thực hiện bất cứ cuộc gọi cấp bách nào ở bên ngoài khu vực ăn uống.
Incorrect
(A) Từ “grateful” có nghĩa là biết ơn. Ban quản lý có thể biết ơn đối với khách hàng vì tuân theo yêu cầu này, nhưng một cuộc gọi thì không thể nào “grateful” được. Đáp án này là sai.
(B) Một cuộc gọi cấp bách là một cuộc gọi quan trọng. Nhà hàng yêu cầu rằng những cuộc gọi như vậy nên được thực hiện ra khỏi phòng ăn, vì thế đáp án này là chính xác.
(C) Từ “startled” có nghĩa là ngạc nhiên hoặc hoảng hốt. Một người có thể hoảng hốt nhưng một cuộc gọi thì không, vì thế đáp án này là không chính xác.
(D) Cụm từ “closed calls” không hợp lý nên đáp án này không chính xác.
Chúng tôi yêu cầu rằng khách hàng vui lòng chuyển tất cả máy điện thoại di động về chế độ im lặng và thực hiện bất cứ cuộc gọi cấp bách nào ở bên ngoài khu vực ăn uống.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. We require that customers —— their credit card details to confirm bookings on Friday and Saturday evenings.
Correct
(A) Dạng danh động từ là không đúng ngữ pháp trong câu này.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không đúng ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng. Đây là dạng đúng của động từ cần điền vì có cấu trúc câu “require…that…”
(D) Thì hiện tại hoàn thành là không chính xác trong cấu trúc câu “require…that…” vì thế đáp án này là sai.
Chúng tôi yêu cầu rằng khách hàng nộp chi tiết thẻ tín dụng của họ để xác nhận đặt trước vào các tối thứ sáu và thứ bảy.
Incorrect
(A) Dạng danh động từ là không đúng ngữ pháp trong câu này.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không đúng ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng. Đây là dạng đúng của động từ cần điền vì có cấu trúc câu “require…that…”
(D) Thì hiện tại hoàn thành là không chính xác trong cấu trúc câu “require…that…” vì thế đáp án này là sai.
Chúng tôi yêu cầu rằng khách hàng nộp chi tiết thẻ tín dụng của họ để xác nhận đặt trước vào các tối thứ sáu và thứ bảy.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
Melinda’s 234 Ranch Road,
Lanai • 563-2389Melinda’s boasts a wide array of mouth-watering dishes to satisfy every palate. This local eatery is always packed. The food and the location at the summit of Mount Holokai make it a memorable and yet (23)—– place to have lunch or dinner.
The dinner dishes are (24)—– presented, and the chef is a master at conjuring the perfect combination of flavors. Lunch is equally enjoyable with a variety of salads, sandwiches, burgers, and other tasty morsels.
The prices at Melinda’s are very reasonable, ranging from $10-$15 for lunch and $12-$30 for dinner. It is recommended that you make a (25)—– on weekends.
Directions: Follow the path to Holokai Ranch and then continue up the mountain pass leading to Mount Holokai.
23. Question 23
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “affordable” có nghĩa là không đắt, vừa phải (về giá). Ý này được khẳng định sau đó trong quảng cáo khi nó nói rằng giá cả là rất “reasonable”.
(B) Nhân viên ở một nhà hàng có thể được đào tạo nhưng một địa điểm thì không, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai vì “curable” được sử dụng để nói về các căn bệnh và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(D) Một địa điểm thì không thể “protective” được, vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “affordable” có nghĩa là không đắt, vừa phải (về giá). Ý này được khẳng định sau đó trong quảng cáo khi nó nói rằng giá cả là rất “reasonable”.
(B) Nhân viên ở một nhà hàng có thể được đào tạo nhưng một địa điểm thì không, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai vì “curable” được sử dụng để nói về các căn bệnh và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(D) Một địa điểm thì không thể “protective” được, vì thế đáp án này là sai.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Cụm từ này là tính từ so sánh. Nó không phải là đáp án đúng vì câu này cần một trạng từ.
(B) Đáp án này không chính xác vì một tính từ không thể bổ nghĩa cho một động từ.
(C) Câu này cần một trạng từ nhưng “attractiveness” là một danh từ, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “are presented”.
Incorrect
(A) Cụm từ này là tính từ so sánh. Nó không phải là đáp án đúng vì câu này cần một trạng từ.
(B) Đáp án này không chính xác vì một tính từ không thể bổ nghĩa cho một động từ.
(C) Câu này cần một trạng từ nhưng “attractiveness” là một danh từ, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “are presented”.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì việc đưa ra lời hứa là không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Một “reservation” là một sự thu xếp để giữ một bàn cho một người sử dụng sau đó. Ở đầu quảng cáo có nói, ‘This local eatery is always packed,’ điều này có nghĩa là nó rất nổi tiếng và đông đúc, bởi vậy người ta được đề nghị đặt bàn trước.
(C) Người ta có thể “have a party” tại nhà hàng này, nhưng “make a party on weekends” là không đúng về ngữ pháp.
(D) Cụm từ “make a dish” có nghĩa là nấu thứ gì đó. Người ta đi tới nhà hàng để không phải tự mình nấu nướng, vì thế đáp án này là không hợp lý.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì việc đưa ra lời hứa là không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Một “reservation” là một sự thu xếp để giữ một bàn cho một người sử dụng sau đó. Ở đầu quảng cáo có nói, ‘This local eatery is always packed,’ điều này có nghĩa là nó rất nổi tiếng và đông đúc, bởi vậy người ta được đề nghị đặt bàn trước.
(C) Người ta có thể “have a party” tại nhà hàng này, nhưng “make a party on weekends” là không đúng về ngữ pháp.
(D) Cụm từ “make a dish” có nghĩa là nấu thứ gì đó. Người ta đi tới nhà hàng để không phải tự mình nấu nướng, vì thế đáp án này là không hợp lý.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following menu and email.
Serge’s Restaurant Vegetarian Dining since 1986
Business Lunch Menu
Served from 12 P.M. to 3 P.M.
Enjoy our three-course business lunch for only £15.00, perfect when dining with clients or colleagues. Special prices for groups of 10 or more.
First Courses
Greek salad
Chickpeas with lemon sauce
Chefs soup of the day served with homemade bread
Main Courses
Mexican polenta
Olive and tomato quiche (vegan)
Five-cheese ravioli with tomato and basil sauce
Side Dishes
Oven baked onions
Roasted sweet potato
Jamaican-style black beans
Desserts
Selection of ice creams and cakes
Tea and coffee are complimentary.
Menu items and prices may change without notice.
All prices are subject to 12.5% service charge and sales tax.
To: Timothy Green <tgreen@willys.com>
From: George Lakatos <glakatos@wlink.net>
Date: August 6
Subject: Invitation to lunch meetingDear Mr. Green,Allow me the pleasure of inviting you to lunch at Serge’s Restaurant next Monday at 1:00 p.m. I believe this restaurant will be able to accommodate your vegan diet.
I believe it will be a wonderful opportunity for me to learn more about your firm’s manufacturing process and to discuss how our Betaflux compressor can reduce your operating costs significantly.
Please tell me whether you will be able to join me for lunch. You can reach me at 058-3265555 or by replying to this e-mail. If the place and time are convenient, I will send you the restaurant’s address.
Kind regards,
George Lakatos
26. What is NOT indicated about Serge’s Restaurant?
Correct
(A) Đoạn đầu tiên của thực đơn nói ‘Enjoy our three-course business lunch,’ vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Thực đơn có một món ‘Jamaican-style black beans,’, nhưng hầu hết các món không phải là một đất nước cụ thể nào.
(C) Nhà hàng này nói rằng nó phục vụ “business lunch”, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này là sai vì ở đầu thực đơn nói ‘Vegetarian dining since 1986,’, và không có món ăn thịt nào được cung cấp.
Incorrect
(A) Đoạn đầu tiên của thực đơn nói ‘Enjoy our three-course business lunch,’ vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Thực đơn có một món ‘Jamaican-style black beans,’, nhưng hầu hết các món không phải là một đất nước cụ thể nào.
(C) Nhà hàng này nói rằng nó phục vụ “business lunch”, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này là sai vì ở đầu thực đơn nói ‘Vegetarian dining since 1986,’, và không có món ăn thịt nào được cung cấp.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What is included in the price?
Correct
(A) Ở cuối thực đơn có nói ‘prices are subject to 12.5% service charge,’ vì thế phí dịch vụ là không được bao gồm trong giá nên đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì ở cuối thực đơn có nói tất cả giá đều chịu thuế bán hàng, điều này có nghĩa thuế bán hàng không được bao gồm trong giá.
(C) Đồ uống nhẹ không được liệt kê trong thực đơn, vì vậy rất có khả năng nó không bao gồm trong giá. Đây là đáp án không chính xác.
(D) Ở cuối thực đơn có nói ‘Tea and coffee are complimentary,’ điều này có nghĩa không có thêm chi phí cho đồ uống nhẹ. Nó đã được bao gồm vào giá của bữa ăn, vì thế đây là đáp án đúng.
Incorrect
(A) Ở cuối thực đơn có nói ‘prices are subject to 12.5% service charge,’ vì thế phí dịch vụ là không được bao gồm trong giá nên đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì ở cuối thực đơn có nói tất cả giá đều chịu thuế bán hàng, điều này có nghĩa thuế bán hàng không được bao gồm trong giá.
(C) Đồ uống nhẹ không được liệt kê trong thực đơn, vì vậy rất có khả năng nó không bao gồm trong giá. Đây là đáp án không chính xác.
(D) Ở cuối thực đơn có nói ‘Tea and coffee are complimentary,’ điều này có nghĩa không có thêm chi phí cho đồ uống nhẹ. Nó đã được bao gồm vào giá của bữa ăn, vì thế đây là đáp án đúng.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. What is the purpose of the lunch meeting?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 2 của email, ông Lakatos khẳng định ý định để nói về cách sản phẩm công ty của ông ấy có thể tiết kiệm tiền cho công ty của ông Green, điều này có nghĩa là ông ấy hy vọng ông Green sẽ mua nó.
(B) Có thể suy ra rằng đây là cuộc gặp đầu tiên giữa hai người đàn ông, vì thế vẫn chưa có thương vụ nào. Đáp án này không chính xác.
(C) Ông Lakatos muốn thảo luận sản phẩm này với ông Green. Không có dấu hiệu nào mà một vụ sáp nhập công ty sẽ được thảo luận, vì thế đáp án này là sai.
(D) Ông Lakatos muốn thảo luận sản phẩm này với ông Green. Không có dấu hiệu nào cho thấy họ sẽ thảo luận những phương pháp mới để quảng cáo những sản phẩm nào đó.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 2 của email, ông Lakatos khẳng định ý định để nói về cách sản phẩm công ty của ông ấy có thể tiết kiệm tiền cho công ty của ông Green, điều này có nghĩa là ông ấy hy vọng ông Green sẽ mua nó.
(B) Có thể suy ra rằng đây là cuộc gặp đầu tiên giữa hai người đàn ông, vì thế vẫn chưa có thương vụ nào. Đáp án này không chính xác.
(C) Ông Lakatos muốn thảo luận sản phẩm này với ông Green. Không có dấu hiệu nào mà một vụ sáp nhập công ty sẽ được thảo luận, vì thế đáp án này là sai.
(D) Ông Lakatos muốn thảo luận sản phẩm này với ông Green. Không có dấu hiệu nào cho thấy họ sẽ thảo luận những phương pháp mới để quảng cáo những sản phẩm nào đó.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. What will Mr. Lakatos send Mr. Green if he agrees to the lunch meeting?
Correct
(A) Tên của nhà hàng nằm ở đoạn đầu của email, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Ông Lakatos nói rằng bữa trưa sẽ là lúc 1:00 p.m.
(C) Không có đề cập nào về việc gửi đi một thực đơn nhà hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn cuối của email, ông Lakatos nói ông ấy sẽ gửi địa chỉ của nhà hàng nếu địa điểm và thời gian là thuận tiện đối với ông Green.
Incorrect
(A) Tên của nhà hàng nằm ở đoạn đầu của email, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Ông Lakatos nói rằng bữa trưa sẽ là lúc 1:00 p.m.
(C) Không có đề cập nào về việc gửi đi một thực đơn nhà hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn cuối của email, ông Lakatos nói ông ấy sẽ gửi địa chỉ của nhà hàng nếu địa điểm và thời gian là thuận tiện đối với ông Green.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What will Mr. Green most likely order at the business lunch?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì món xúp của ngày không được ghi là món ăn chay.
(B) Đáp án này là chính xác. Trong đoạn đầu của email, ông Lakatos nói ‘I believe this restaurant will be able to accommodate your vegan diet.’Mục duy nhất trên thực đơn được ghi là món chay đó là “the olive and tomato quiche”, vì thế rất có thể đây là đồ ăn mà ông Green sẽ gọi.
(C) Cháo bột Mexico không được ghi là món ăn chay, vì thế ông Green có lẽ sẽ không gọi món này. Đáp án này sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Vì ông Green là một người ăn chay nên ông ấy sẽ chỉ ăn một món trên thực đơn có ghi là món ăn chay.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì món xúp của ngày không được ghi là món ăn chay.
(B) Đáp án này là chính xác. Trong đoạn đầu của email, ông Lakatos nói ‘I believe this restaurant will be able to accommodate your vegan diet.’Mục duy nhất trên thực đơn được ghi là món chay đó là “the olive and tomato quiche”, vì thế rất có thể đây là đồ ăn mà ông Green sẽ gọi.
(C) Cháo bột Mexico không được ghi là món ăn chay, vì thế ông Green có lẽ sẽ không gọi món này. Đáp án này sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Vì ông Green là một người ăn chay nên ông ấy sẽ chỉ ăn một món trên thực đơn có ghi là món ăn chay.
0 responses on "Bridge Mini test 16"