Bridge Mini test 15
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 15
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 16 phút 00 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) A man is building a boat by the water.
(B) A man is tying up a boat at the dock.
(C) The boats have been caught in a storm.
(D) The boats have been taken out on the water.1
(A) Một người đàn ông đang làm một con thuyền bên mặt nước.
(B) Một người đàn ông đang buộc thuyền vào cầu cảng.
(C) Những con thuyền vừa gặp bão.
(D) Những con thuyền vừa được đưa ra trên mặt nước.Incorrect
1
(A) A man is building a boat by the water.
(B) A man is tying up a boat at the dock.
(C) The boats have been caught in a storm.
(D) The boats have been taken out on the water.1
(A) Một người đàn ông đang làm một con thuyền bên mặt nước.
(B) Một người đàn ông đang buộc thuyền vào cầu cảng.
(C) Những con thuyền vừa gặp bão.
(D) Những con thuyền vừa được đưa ra trên mặt nước. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) There are passengers seated on the bus.
(B) The people are buying tickets at the bus station.
(C) There is a man leaning against the pole.
(D) The woman is stepping into the road.2
(A) Có những hành khách đang ngồi trên xe bus.
(B) Người ta đang mua vé tại bến xe bus.
(C) Có một người đàn ông đang dựa vào cây cột.
(D) Người phụ nữ đang bước vào con đường.Incorrect
2
(A) There are passengers seated on the bus.
(B) The people are buying tickets at the bus station.
(C) There is a man leaning against the pole.
(D) The woman is stepping into the road.2
(A) Có những hành khách đang ngồi trên xe bus.
(B) Người ta đang mua vé tại bến xe bus.
(C) Có một người đàn ông đang dựa vào cây cột.
(D) Người phụ nữ đang bước vào con đường. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) Some people are climbing the stairs.
(B) Some people are leaning against a railing.
(C) A woman is reading on a bench.
(D) A man is working in a garden.3
(A) Vài người đang trèo lên bậc thang.
(B) Vài người đang dựa vào rào chắn.
(C) Một người phụ nữ đang đọc trên ghế dài.
(D) Một người đàn ông đang làm việc trong vườn.Incorrect
3
(A) Some people are climbing the stairs.
(B) Some people are leaning against a railing.
(C) A woman is reading on a bench.
(D) A man is working in a garden.3
(A) Vài người đang trèo lên bậc thang.
(B) Vài người đang dựa vào rào chắn.
(C) Một người phụ nữ đang đọc trên ghế dài.
(D) Một người đàn ông đang làm việc trong vườn. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Have the office supplies arrived yet?
(A) I’m surprised he said that.
(B) No, I’ll check if the order went through.
(C) Yes, I’d like to drive to the office.Vật dụng văn phòng đến chưa?
(A) Tôi ngạc nhiên vì ông nói thế.
(B) Chưa, tôi sẽ kiểm tra nếu đơn đặt hàng đã thông qua.
(C) Có, tôi muốn lái xe đến văn phòng.Incorrect
Have the office supplies arrived yet?
(A) I’m surprised he said that.
(B) No, I’ll check if the order went through.
(C) Yes, I’d like to drive to the office.Vật dụng văn phòng đến chưa?
(A) Tôi ngạc nhiên vì ông nói thế.
(B) Chưa, tôi sẽ kiểm tra nếu đơn đặt hàng đã thông qua.
(C) Có, tôi muốn lái xe đến văn phòng. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
When will the conference room be available?
(A) It’s being held at the Chesterdon Hotel.
(B) Discuss the marketing plan.
(C) Not until 5 P.M.Khi nào phòng hội nghị sẽ khả dụng?
(A) Nó đang được tổ chức tại Chesterdon Hotel.
(B) Thảo luận về kế hoạch tiếp thị.
(C) Không cho đến 05 giờ chiều.Incorrect
When will the conference room be available?
(A) It’s being held at the Chesterdon Hotel.
(B) Discuss the marketing plan.
(C) Not until 5 P.M.Khi nào phòng hội nghị sẽ khả dụng?
(A) Nó đang được tổ chức tại Chesterdon Hotel.
(B) Thảo luận về kế hoạch tiếp thị.
(C) Không cho đến 05 giờ chiều. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Can you call the technician to check the printer?
(A) He’s already on his way.
(B) Yes, I want to order more paper.
(C) Next to Tom’s cubicle.Bạn có thể gọi các kỹ thuật viên kiểm tra máy in này không?
(A) Anh ấy trên đường tới rồi
(B) Có, tôi muốn đặt giấy nhiều hơn.
(C) Bên cạnh tủ của Tom.Incorrect
Can you call the technician to check the printer?
(A) He’s already on his way.
(B) Yes, I want to order more paper.
(C) Next to Tom’s cubicle.Bạn có thể gọi các kỹ thuật viên kiểm tra máy in này không?
(A) Anh ấy trên đường tới rồi
(B) Có, tôi muốn đặt giấy nhiều hơn.
(C) Bên cạnh tủ của Tom. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Would you happen to have a staple remover?
(A) Yes, here you are.
(B) They’re moving tomorrow.
(C) I didn’t hear what happened.Liệu bạn có cái dụng cụ tháo ghim nào không?
(A) Có, của bạn đây.
(B) Họ sẽ chuyển đi vào ngày mai.
(C) Tôi không nghe thấy điều gì đã xảy ra.Incorrect
Would you happen to have a staple remover?
(A) Yes, here you are.
(B) They’re moving tomorrow.
(C) I didn’t hear what happened.Liệu bạn có cái dụng cụ tháo ghim nào không?
(A) Có, của bạn đây.
(B) Họ sẽ chuyển đi vào ngày mai.
(C) Tôi không nghe thấy điều gì đã xảy ra. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Do you think we could meet for a few minutes?
(A) Because they are always on time.
(B) Sure, come into my office.
(C) I keep them right here.Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể gặp nhau một vài phút không?
(A) Bởi vì họ luôn luôn đúng giờ.
(B) Chắc chắn, đi vào văn phòng của tôi.
(C) Tôi giữ chúng ngay tại đây.Incorrect
Do you think we could meet for a few minutes?
(A) Because they are always on time.
(B) Sure, come into my office.
(C) I keep them right here.Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể gặp nhau một vài phút không?
(A) Bởi vì họ luôn luôn đúng giờ.
(B) Chắc chắn, đi vào văn phòng của tôi.
(C) Tôi giữ chúng ngay tại đây. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
What’s the dress code here?
(A) Dial 9 for an outside line.
(B) Yes, I have her address.
(C) It’s pretty formal.Mã số gọi ra ngoài ở đây là gì?
(A) Quay số 9 để gọi ra ngoài
(B) Có, tôi có địa chỉ của cô.
(C) Nó khá trang trọng.Incorrect
What’s the dress code here?
(A) Dial 9 for an outside line.
(B) Yes, I have her address.
(C) It’s pretty formal.Mã số gọi ra ngoài ở đây là gì?
(A) Quay số 9 để gọi ra ngoài
(B) Có, tôi có địa chỉ của cô.
(C) Nó khá trang trọng. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi Kim, sorry to bother you , but I’m trying to finish this report for the board meeting next week, and I’m just not sure how you want it organized.
(W) Don’t worry. First, have you collected progress report data from the finance, marketing, and operations departments? I need updates on all our current sales, our position in the market, clients, social-media campaigns, and products that are under development.
(M) Yes, I’ve got all of that.
(W) Great! Then the next thing you should do is look at the report from last quarter. I’ll e-mail it to you. You can model the board report on the report that I am sending you.M: Chào Kim, xin lỗi làm phiền bạn, nhưng tôi đang cố gắng để hoàn thành báo cáo này cho cuộc họp ban giám đốc vào tuần tới, và tôi không chắc chắn cách bạn muốn nó được tổ chức.
W: Đừng lo lắng. Đầu tiên, bạn phải thu thập dữ liệu từ các báo cáo tiến độ tài chính, tiếp thị, và các hoạt động phòng ban? Tôi cần phải cập nhật trên tất cả các doanh số bán hàng hiện tại của chúng ta, vị trí của chúng ta trên thị trường, khách hàng, các chiến dịch truyền thông mạng xã hội, và các sản phẩm đang được phát triển.
M: Vâng, tôi đã có tất cả chúng.
W: Tuyệt vời! Sau đó, tiếp theo bạn cần làm là xem xét các báo cáo từ quý trước. Tôi sẽ gửi email cho bạn. Bạn có thể lấy mẫu báo cáo tôi gửi để làm báo cáo cho ban giám đốc.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi Kim, sorry to bother you , but I’m trying to finish this report for the board meeting next week, and I’m just not sure how you want it organized.
(W) Don’t worry. First, have you collected progress report data from the finance, marketing, and operations departments? I need updates on all our current sales, our position in the market, clients, social-media campaigns, and products that are under development.
(M) Yes, I’ve got all of that.
(W) Great! Then the next thing you should do is look at the report from last quarter. I’ll e-mail it to you. You can model the board report on the report that I am sending you.M: Chào Kim, xin lỗi làm phiền bạn, nhưng tôi đang cố gắng để hoàn thành báo cáo này cho cuộc họp ban giám đốc vào tuần tới, và tôi không chắc chắn cách bạn muốn nó được tổ chức.
W: Đừng lo lắng. Đầu tiên, bạn phải thu thập dữ liệu từ các báo cáo tiến độ tài chính, tiếp thị, và các hoạt động phòng ban? Tôi cần phải cập nhật trên tất cả các doanh số bán hàng hiện tại của chúng ta, vị trí của chúng ta trên thị trường, khách hàng, các chiến dịch truyền thông mạng xã hội, và các sản phẩm đang được phát triển.
M: Vâng, tôi đã có tất cả chúng.
W: Tuyệt vời! Sau đó, tiếp theo bạn cần làm là xem xét các báo cáo từ quý trước. Tôi sẽ gửi email cho bạn. Bạn có thể lấy mẫu báo cáo tôi gửi để làm báo cáo cho ban giám đốc. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the woman say the man needs?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What does the woman tell the man to do?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who most likely are the people attending the course?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good evening, managers, and welcome to the second session of our executive training series: Creating a Successful Business. Today’s session is all about the work environment and how it affects the company’s productivity. I’m going to be talking about the three Rs – Respect, Recognition and Reward. Respect your employees, by giving them the opportunity to become involved in the development of the company. Recognize their valuable contributions by acknowledging and encouraging them with verbal praise. Reward your employees with a bonus for going the extra mile. That way, workers will be more motivated. Remember, a successful business manager knows the value of having loyal employees. It’s true that creating a pleasant working environment requires an investment on your part, but I can assure you the long-term benefits are well worth it.Chào buổi tối, các nhà quản lý, và chào mừng đến kỳ thứ hai của loạt buổi đào tạo giám đốc điều hành của chúng tôi: Tạo ra một doanh nghiệp thành công. Cả buổi hôm nay là về môi trường làm việc và cách nó ảnh hưởng đến năng suất của công ty. Tôi sẽ nói về ba R – Tôn trọng, công nhận và thưởng. Tôn trọng nhân viên của bạn, bằng cách cho họ cơ hội để tham gia vào sự phát triển của công ty. Công nhận những đóng góp có giá trị của của họ bằng cách thừa nhận và khuyến khích họ với lời khen ngợi bằng lời nói. Thưởng cho nhân viên của bạn với một khoảng tiền thưởng thêm nữa. Bằng cách đó, người lao động sẽ có thêm động lực. Hãy nhớ rằng, một người quản lý doanh nghiệp thành công biết được giá trị của việc có nhân viên trung thành. Sự thật là việc tạo ra một môi trường làm việc vừa ý đòi hỏi một sự đầu tư của bạn, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn những lợi ích lâu dài cũng đáng giá như vậy. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good evening, managers, and welcome to the second session of our executive training series: Creating a Successful Business. Today’s session is all about the work environment and how it affects the company’s productivity. I’m going to be talking about the three Rs – Respect, Recognition and Reward. Respect your employees, by giving them the opportunity to become involved in the development of the company. Recognize their valuable contributions by acknowledging and encouraging them with verbal praise. Reward your employees with a bonus for going the extra mile. That way, workers will be more motivated. Remember, a successful business manager knows the value of having loyal employees. It’s true that creating a pleasant working environment requires an investment on your part, but I can assure you the long-term benefits are well worth it.Chào buổi tối, các nhà quản lý, và chào mừng đến kỳ thứ hai của loạt buổi đào tạo giám đốc điều hành của chúng tôi: Tạo ra một doanh nghiệp thành công. Cả buổi hôm nay là về môi trường làm việc và cách nó ảnh hưởng đến năng suất của công ty. Tôi sẽ nói về ba R – Tôn trọng, công nhận và thưởng. Tôn trọng nhân viên của bạn, bằng cách cho họ cơ hội để tham gia vào sự phát triển của công ty. Công nhận những đóng góp có giá trị của của họ bằng cách thừa nhận và khuyến khích họ với lời khen ngợi bằng lời nói. Thưởng cho nhân viên của bạn với một khoảng tiền thưởng thêm nữa. Bằng cách đó, người lao động sẽ có thêm động lực. Hãy nhớ rằng, một người quản lý doanh nghiệp thành công biết được giá trị của việc có nhân viên trung thành. Sự thật là việc tạo ra một môi trường làm việc vừa ý đòi hỏi một sự đầu tư của bạn, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn những lợi ích lâu dài cũng đáng giá như vậy. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the topic of the current session?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. According to the speaker, what is the aim of the ‘three Rs’?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. Employees are requested to print only as much as is —— in order to avoid wasting paper.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “necessity” là một danh từ.
(B) “Necessarily” là một trạng từ. Vì từ câu này cần một tính từ để điền cho đúng ngữ pháp nên đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. “Necessary” là một tính từ, nó là dạng đúng của từ cần điền vào chỗ trống.
(D) “Necessitate” là một động từ. Vì câu này cần một tính từ nên đáp án này không chính xác.
Các nhân viên được yêu cầu chỉ in nhiều tới mức cần thiết để tránh việc lãng phí giấy.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “necessity” là một danh từ.
(B) “Necessarily” là một trạng từ. Vì từ câu này cần một tính từ để điền cho đúng ngữ pháp nên đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. “Necessary” là một tính từ, nó là dạng đúng của từ cần điền vào chỗ trống.
(D) “Necessitate” là một động từ. Vì câu này cần một tính từ nên đáp án này không chính xác.
Các nhân viên được yêu cầu chỉ in nhiều tới mức cần thiết để tránh việc lãng phí giấy.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Office supplies are —— next to the fax machine in the copy room.
Correct
(A) Văn phòng phẩm được sản xuất ra chứ không phải là được xây dựng (built), vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “To waste” có nghĩa là lãng phí. Từ này không phù hợp trong câu, vì thế đáp án này là sai.
(C) Người ta không tiêu xài văn phòng phẩm (spend); người ta chỉ tiêu tiền để mua chúng, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. “Stored” có nghĩa là để vào một chỗ nơi mà nó được giữ an toàn (cất trữ) vì thế từ này là phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Văn phòng phẩm được cất ở bênh cạnh máy fax trong phòng copy.
Incorrect
(A) Văn phòng phẩm được sản xuất ra chứ không phải là được xây dựng (built), vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “To waste” có nghĩa là lãng phí. Từ này không phù hợp trong câu, vì thế đáp án này là sai.
(C) Người ta không tiêu xài văn phòng phẩm (spend); người ta chỉ tiêu tiền để mua chúng, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. “Stored” có nghĩa là để vào một chỗ nơi mà nó được giữ an toàn (cất trữ) vì thế từ này là phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Văn phòng phẩm được cất ở bênh cạnh máy fax trong phòng copy.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. Once the office renovations have been completed, employees —— to use the main entrance to the building.
Correct
(A) “Will have permitted” là thể chủ động. Vì không có tân ngữ trực tiếp trong mệnh đề này nên đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì động từ là ở thể chủ động còn câu thì không có tân ngữ trực tiếp nào nên phải sử dụng thể bị động.
(C) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là động từ thì tương lai thể bị động để đúng về ngữ pháp.
(D) Đáp án này không chính xác vì “have been permitted” cho thấy hành động này vừa xảy ra trong quá khứ còn câu này cần động từ thì tương lai.
Một khi việc tu sửa văn phòng đã hoàn thành, các nhân viên sẽ được phép sử dụng lối đi chính vào tòa nhà.
Incorrect
(A) “Will have permitted” là thể chủ động. Vì không có tân ngữ trực tiếp trong mệnh đề này nên đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì động từ là ở thể chủ động còn câu thì không có tân ngữ trực tiếp nào nên phải sử dụng thể bị động.
(C) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là động từ thì tương lai thể bị động để đúng về ngữ pháp.
(D) Đáp án này không chính xác vì “have been permitted” cho thấy hành động này vừa xảy ra trong quá khứ còn câu này cần động từ thì tương lai.
Một khi việc tu sửa văn phòng đã hoàn thành, các nhân viên sẽ được phép sử dụng lối đi chính vào tòa nhà.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. To ensure that all deadlines are met, team leaders have been asked to update Ms. Horvat —— regarding their projects.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Việc cập nhật thông tin thường xuyên có thể giúp những dự án đúng tiến độ.
(B) Từ “mostly” có nghĩa là gần như, hầu như. Từ này không phù hợp trong câu này nên đây là đáp án không chính xác.
(C) “Nearly” có nghĩa là gần như. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này vì thế không phải là đáp án đúng.
(D) “Usually” được sử dụng để miêu tả những thứ xảy ra thường xuyên nhưng nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Để chắc chắn rằng tất cả thời hạn chót được hoàn thành, những người đội trưởng đã được yêu cầu cập nhật cho cô Horvat thường xuyên về dự án của họ.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Việc cập nhật thông tin thường xuyên có thể giúp những dự án đúng tiến độ.
(B) Từ “mostly” có nghĩa là gần như, hầu như. Từ này không phù hợp trong câu này nên đây là đáp án không chính xác.
(C) “Nearly” có nghĩa là gần như. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này vì thế không phải là đáp án đúng.
(D) “Usually” được sử dụng để miêu tả những thứ xảy ra thường xuyên nhưng nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Để chắc chắn rằng tất cả thời hạn chót được hoàn thành, những người đội trưởng đã được yêu cầu cập nhật cho cô Horvat thường xuyên về dự án của họ.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Employees are required to clock in —— reporting to work and clock out at the end of their workday.
Correct
(A) Cụm từ này không phù hợp về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác. “Whereas” là một liên từ được sử dụng để miêu tả cách mà hai thứ khác nhau, đối lập nhau và không hợp lý trong câu này.
(C) Có hai khung thời gian được đề cập (reporting to work và at the end of their workday). Từ “when” được dùng làm một trạng từ thể hiện thời gian mà điều gì đó diễn ra, vì thế đây là đáp án đúng.
(D) “Until” được dùng để chỉ thời gian khi một hoạt động cụ thể kết thúc. Nó không phù hợp trong câu này nên đây là đáp án không chính xác.
Các nhân viên được yêu cầu ghi giờ đến làm khi báo cáo đi làm và ghi giờ về vào cuối ngày làm việc của họ.
Incorrect
(A) Cụm từ này không phù hợp về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác. “Whereas” là một liên từ được sử dụng để miêu tả cách mà hai thứ khác nhau, đối lập nhau và không hợp lý trong câu này.
(C) Có hai khung thời gian được đề cập (reporting to work và at the end of their workday). Từ “when” được dùng làm một trạng từ thể hiện thời gian mà điều gì đó diễn ra, vì thế đây là đáp án đúng.
(D) “Until” được dùng để chỉ thời gian khi một hoạt động cụ thể kết thúc. Nó không phù hợp trong câu này nên đây là đáp án không chính xác.
Các nhân viên được yêu cầu ghi giờ đến làm khi báo cáo đi làm và ghi giờ về vào cuối ngày làm việc của họ.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. It has not yet been decided which —— will be used for the company’s logo.
Correct
(A) Đáp án này là chính xác. Một nghĩa của “design” là thiết kế. Từ này là phù hợp khi nói về logo của công ty vì logo cũng là một loại thiết kế.
(B) Công ty có thể có hệ thống an ninh, nhưng từ này không logic trong ngữ cảnh nói về một logo, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Gains” không phù hợp trong ngữ cảnh nói về một logo nên đây là đáp án sai.
(D) Vi một logo của công ty không phải là một điều khoản (provision) nên đáp án này là không chính xác.
Vẫn chưa quyết định được thiết kế nào sẽ được sử dụng cho logo của công ty.
Incorrect
(A) Đáp án này là chính xác. Một nghĩa của “design” là thiết kế. Từ này là phù hợp khi nói về logo của công ty vì logo cũng là một loại thiết kế.
(B) Công ty có thể có hệ thống an ninh, nhưng từ này không logic trong ngữ cảnh nói về một logo, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Gains” không phù hợp trong ngữ cảnh nói về một logo nên đây là đáp án sai.
(D) Vi một logo của công ty không phải là một điều khoản (provision) nên đáp án này là không chính xác.
Vẫn chưa quyết định được thiết kế nào sẽ được sử dụng cho logo của công ty.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. The copy machine on the third floor —— and is now functioning and ready for use.
Correct
(A) Cụm động từ này ở thể bị động thì tương lai. Đáp án này không chính xác vì hành động “service” đã diễn ra trong qua khứ.
(B) Đây là động từ thể chủ động nên đáp án này là sai vì chiếc máy copy không thể thực hiện hành động bảo dưỡng (service).
(C) Đây là động từ thể chủ động nên đáp án này là sai vì chiếc máy copy không thể thực hiện hành động bảo dưỡng (service).
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là thể bị động và thì hiện tại hoàn thành cho thấy hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ.
Máy copy ở trên tầng 3 vừa được bảo dưỡng và giờ nó đã hoạt động và sẵn sàng để sử dụng.
Incorrect
(A) Cụm động từ này ở thể bị động thì tương lai. Đáp án này không chính xác vì hành động “service” đã diễn ra trong qua khứ.
(B) Đây là động từ thể chủ động nên đáp án này là sai vì chiếc máy copy không thể thực hiện hành động bảo dưỡng (service).
(C) Đây là động từ thể chủ động nên đáp án này là sai vì chiếc máy copy không thể thực hiện hành động bảo dưỡng (service).
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là thể bị động và thì hiện tại hoàn thành cho thấy hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ.
Máy copy ở trên tầng 3 vừa được bảo dưỡng và giờ nó đã hoạt động và sẵn sàng để sử dụng.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following notice.
To: All employees
From: Jane Smith, CEO, Sonix Marketing
Date: April 7
Subject: Moving officesAs you may know, Sonix Marketing has been intending to move to more spacious offices for some time. This is especially relevant since we (23)—– have the space to accommodate new employees. We need to create space for over twenty new employees that are scheduled to start later this year.
We are happy to inform you that we have found suitable offices, which are much (24)—– and are located only two blocks from our present building.
We anticipate that the move will be implemented in phases, beginning on April 7. We are currently drawing up a moving schedule, and all employees will be notified of the details once they are finalized.
We realize that moving offices can be disruptive, but we are certain that this change (25)—– the conditions for a more comfortable working environment.
Thank you for your understanding.
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó đối lập với ý của bức thư. Nếu công ty vẫn đủ chỗ trống thì sẽ không phải chuyển tới văn phòng rộng hơn.
(B) Đáp án này là chính xác. Bức thư thể hiện rằng ở thời điểm trước đây thì có đủ chỗ trống nhưng bây giờ họ đã hết chỗ trống vì họ vừa thuê thêm nhân viên.
(C) Đáp án này là sai vì bức thư nói công ty đã hết chỗ trống và cần chuyển đi.
(D) Từ “yet” thể hiện rằng công ty tiếp tục còn đủ chỗ trống, điều này là không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó đối lập với ý của bức thư. Nếu công ty vẫn đủ chỗ trống thì sẽ không phải chuyển tới văn phòng rộng hơn.
(B) Đáp án này là chính xác. Bức thư thể hiện rằng ở thời điểm trước đây thì có đủ chỗ trống nhưng bây giờ họ đã hết chỗ trống vì họ vừa thuê thêm nhân viên.
(C) Đáp án này là sai vì bức thư nói công ty đã hết chỗ trống và cần chuyển đi.
(D) Từ “yet” thể hiện rằng công ty tiếp tục còn đủ chỗ trống, điều này là không chính xác.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Câu này đòi hỏi dạng so sánh của động từ, vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) “Largest” là dạng tính từ so sánh nhất và “much largest” là không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì dạng tính từ so sánh hơn cần được điền vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “offices” và theo sau trạng từ “much”.
(D) “Largely” là một trạng từ. Vì chỗ trống cần điền là một tính từ nên đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Câu này đòi hỏi dạng so sánh của động từ, vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) “Largest” là dạng tính từ so sánh nhất và “much largest” là không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng vì dạng tính từ so sánh hơn cần được điền vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “offices” và theo sau trạng từ “much”.
(D) “Largely” là một trạng từ. Vì chỗ trống cần điền là một tính từ nên đáp án này không chính xác.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này là chính xác. Vì việc chuyển đi sẽ diễn ra trong tương lai nên chỗ trống cần điền là một động từ thì tương lai.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là thì quá khứ còn chỗ trống cần điền là động từ thì tương lai.
(C) Dạng động từ này thể hiện “provide” đã diễn ra trong quá khứ, vì việc chuyển đi chưa diễn ra nên đáp án này là không chính xác.
(D) Đáp án này không chính xác vì động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Việc chuyển tới văn phòng mới chưa diễn ra vì thế chỗ trống cần điền là thì tương lai.
Incorrect
(A) Đáp án này là chính xác. Vì việc chuyển đi sẽ diễn ra trong tương lai nên chỗ trống cần điền là một động từ thì tương lai.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là thì quá khứ còn chỗ trống cần điền là động từ thì tương lai.
(C) Dạng động từ này thể hiện “provide” đã diễn ra trong quá khứ, vì việc chuyển đi chưa diễn ra nên đáp án này là không chính xác.
(D) Đáp án này không chính xác vì động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Việc chuyển tới văn phòng mới chưa diễn ra vì thế chỗ trống cần điền là thì tương lai.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following invoice and email.
To: Khan Patwary <kpatwary@EYNsupplies.com>
From: Trisha Langston <tlangston@ITPsupport.com>
Date: September 22
Subject: ITP Books OrdersDear Mr. Patwary,The shipment from EYN Supplies arrived safely yesterday, but when it was unpacked, I realized that the 15 chairs we should have received were missing. Also, my instructions regarding the table lamps were not followed.
Please advise me as to how we can resolve this matter. If possible, I would like a refund for the missing chairs unless they can be delivered by Thursday, and I would also expect to be compensated for the misunderstanding regarding the table lamps.
Sincerely,
Trisha Langston
Sales Manager
ITP Books Ltd26. What information does the order form NOT include?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì không có chỗ nào trên đơn hàng để có thể viết email.
(B) Tên của công ty của cô Langston (ITP Books Ltd) ở trong mục thông tin khách hàng của đơn đặt hàng, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) Địa chỉ của ITP Books Ltd được liệt kê trong đơn đặt hàng, vì thế đáp án này là sai.
(D) Có một số điện thoại được liệt kê trong mục thông tin khách hàng của đơn đặt hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì không có chỗ nào trên đơn hàng để có thể viết email.
(B) Tên của công ty của cô Langston (ITP Books Ltd) ở trong mục thông tin khách hàng của đơn đặt hàng, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) Địa chỉ của ITP Books Ltd được liệt kê trong đơn đặt hàng, vì thế đáp án này là sai.
(D) Có một số điện thoại được liệt kê trong mục thông tin khách hàng của đơn đặt hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What is indicated about shipping?
Correct
(A) Vì việc giao hàng là miễn phí nên sẽ không có phí giao hàng. Đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong đơn đặt hàng dưới mục được gọi là ‘Merchandise Total,’ có thông tin, ‘Delivery: Free.’ Điều này có nghĩa rằng không có phí giao hàng nào cả.
(C) Đáp án này không chính xác vì không có dấu hiệu nào trên đơn đặt hàng rằng lô hàng sẽ được giải quyết qua đêm.
(D) Vì không có dấu hiệu nào rằng một chữ ký sẽ được yêu cầu vào lúc giao hàng nên đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Vì việc giao hàng là miễn phí nên sẽ không có phí giao hàng. Đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong đơn đặt hàng dưới mục được gọi là ‘Merchandise Total,’ có thông tin, ‘Delivery: Free.’ Điều này có nghĩa rằng không có phí giao hàng nào cả.
(C) Đáp án này không chính xác vì không có dấu hiệu nào trên đơn đặt hàng rằng lô hàng sẽ được giải quyết qua đêm.
(D) Vì không có dấu hiệu nào rằng một chữ ký sẽ được yêu cầu vào lúc giao hàng nên đáp án này là sai.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. In paragraph 2 of the e-mail, the word ‘resolve’ is closest in meaning to
Correct
(A) “To account for” có nghĩa là đưa ra lý do hoặc giải thích cho điều gì đó. Cô Langston muốn giải quyết một rắc rối chứ không phải là giải thích nó, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Cụm động từ “fix up” có nghĩa là cải thiện vẻ bề ngoài hoặc tình trạng của thứ gì đó. Mặc dù “fix” có thể là đúng nhưng “fix up” không phải đáp án đúng.
(C) Từ “dispute” có nghĩa là tranh chấp. Cô Langston muốn giải quyết vấn đề tồn tại chứ không phải tranh chấp hay tranh luận về nó, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Từ “settle” và “resolve” có nghĩa là giải quyết. Cô Langston hy vọng đạt được một thỏa thuận về lô hàng để giải quyết vấn đề nên đây là đáp án đúng.
Incorrect
(A) “To account for” có nghĩa là đưa ra lý do hoặc giải thích cho điều gì đó. Cô Langston muốn giải quyết một rắc rối chứ không phải là giải thích nó, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Cụm động từ “fix up” có nghĩa là cải thiện vẻ bề ngoài hoặc tình trạng của thứ gì đó. Mặc dù “fix” có thể là đúng nhưng “fix up” không phải đáp án đúng.
(C) Từ “dispute” có nghĩa là tranh chấp. Cô Langston muốn giải quyết vấn đề tồn tại chứ không phải tranh chấp hay tranh luận về nó, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Từ “settle” và “resolve” có nghĩa là giải quyết. Cô Langston hy vọng đạt được một thỏa thuận về lô hàng để giải quyết vấn đề nên đây là đáp án đúng.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. What is the purpose of the e-mail?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn đầu của email có thông tin ’15 chairs we should have received were missing.’
(B) Đáp án này không chính xác vì không có dấu hiệu nào trong email rằng có bất cứ sản phẩm nào không hoạt động đúng cách.
(C) Trong đoạn hai của email, cô Langston yêu cầu một khoản tiền hoàn lại chứ không phải giảm giá, vì thế đáp án này là sai.
(D) Không có điều gì trong email về khoản phí dành cho một sản phẩm đã không được đặt hàng. Cô Langston đang nói về việc giao hàng không có sản phẩm mà cô ấy đặt.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn đầu của email có thông tin ’15 chairs we should have received were missing.’
(B) Đáp án này không chính xác vì không có dấu hiệu nào trong email rằng có bất cứ sản phẩm nào không hoạt động đúng cách.
(C) Trong đoạn hai của email, cô Langston yêu cầu một khoản tiền hoàn lại chứ không phải giảm giá, vì thế đáp án này là sai.
(D) Không có điều gì trong email về khoản phí dành cho một sản phẩm đã không được đặt hàng. Cô Langston đang nói về việc giao hàng không có sản phẩm mà cô ấy đặt.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What does the e-mail imply about the table lamps?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì không có gì được đề cập trong email về việc tính thừa mặt hàng nào cả.
(B) Đáp án này sai. Trong câu đầu tiên của email, cô Langston nói rằng lô hàng đã đến nơi một cách an toàn ngày hôm qua.
(C) Đây là đáp án đúng. Đơn đặt hàng yêu cầu rằng một logo được in trên những chiếc đèn, và sau đó email nói rằng những hướng dẫn đã không được tuân theo, điều đó có nghĩa là logo đã không được in.
(D) Không có dấu hiệu nào trong email rằng đèn bị hư hại, vì thế đây là đáp án không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì không có gì được đề cập trong email về việc tính thừa mặt hàng nào cả.
(B) Đáp án này sai. Trong câu đầu tiên của email, cô Langston nói rằng lô hàng đã đến nơi một cách an toàn ngày hôm qua.
(C) Đây là đáp án đúng. Đơn đặt hàng yêu cầu rằng một logo được in trên những chiếc đèn, và sau đó email nói rằng những hướng dẫn đã không được tuân theo, điều đó có nghĩa là logo đã không được in.
(D) Không có dấu hiệu nào trong email rằng đèn bị hư hại, vì thế đây là đáp án không chính xác.
0 responses on "Bridge Mini test 15"