Bài 1 – Danh từ

COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS, QUANTIFIERS 

(Danh từ đếm được và danh từ không đếm được, từ chỉ số lượng)

I.           COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)

  1. Danh từ đếm được (countable nouns) là danh từ chỉ người, vật, ý niệm, … riêng lẻ có thể đếm được.

Danh từ đếm được có hai hình thức: số ít và số nhiều. Ta có thế dùng mạo từ a / an trước danh từ đếm được số ít và các con số hoặc some, any, many, few trước danh từ đếm được số nhiều.

Ví du: a box (một cái hộp)                      three boxes (ba cái hộp)

an elephant (một con voi)        many elephants (nhiều con voi)

•       Cách thành lập danh từ số nhiều

a. Thêm s vào danh từ số ít.

Ví dụ: book —> books                                 pencil –> pencils

b. Thêm ES sau danh từ số ít tận cùng là s,ss, SH, CH, X, z, zz.

Ví dụ: bus -> buses         buzz -> buzzes

watch -> watches      quiz —> quizzes

dish -> dishes           fox —> foxes

c. Thêm s hoặc ES sau danh từ số ít tận cùng là o.

–     Thêm s nếu trước o là một nguyên âm (a, e, i, o, u), các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ viết tắt.

Ví dụ: radio —> radios

micro (= microcomputer) -» micros

-Thêm ES nếu trước o là một phụ âm.

Ví dụ: potato -» potatoes                            hero-» heroes

–   Một số danh từ có thể có hai hình thức số nhiều.

Ví dụ: buffalo -> buffalos, buffaloes

d. Thêm S hoặc ES sau danh từ số ít tận cùng là Y

-Thêm s nếu trước Y là một nguyên âm.

Ví dụ: play -» plays                         –          boy  ->  boys

–   Y -> IES nếu trước Y là một phụ âm.

Ví dụ: lorry -> lorries                               supply -> supplies

e. Một số danh từ số ít tận cùng là F/ FE (calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf) về số nhiều sẽ thành VES.

Ví dụ: leaf -» leaves                                   thief -» thieves

–   Thêm s vào các danh từ tận cùng bằng F/ FE khác.

Ví dụ: belief -» beliefs                               café   ->  cafes

f. Một số danh từ có hình thức số nhiều bất qui tắc.

Ví dụ: child -> children (đứa trẻ -> những đứa trẻ)                      foot -> feet (chân -> những cái chân)

man -> men (người đàn ông -> những người đàn ông               mouse -> mice (con chuột -> những con chuột)

tooth -> teeth (răng -> những cái răng)                                       woman -> women  (phụ nữ -> những người phụ nữ)

  1. Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là danh từ chỉ những khái niệm trừu tượng, chất liệu, chất lỏng, hoặc một tổng thể.

Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều. Không dùng mạo từ a/an hoặc các con số trước đanh từ không đếm được.

Ví dụ: sadness (nỗi buồn). .love .(tình yêu), rice (sao/cơm), oil (dầu), fur­niture (đồ gỗ) …      

II.          QUANTIFIERS (Từ chỉ số lượng)

Từ hoặc cụm từ chỉ số lượng trong tiếng Anh được dùng tùy theo danh từ đếm được hay không đếm được.

Với danh từ đếm được Với danh từ không đếm được
some/ any (một vài)many (nhiều)a large number of (nhiều)

a great number of (nhiều)

plenty of (nhiều)

a lot of/ lots of (nhiều)

few/ a few (ít/ một. vài)

every/ each (mỗi)

several (một số)

some/ any (một ít)much (nhiều)a large amount of (nhiều)

a great deal of (nhiều)

plenty of (nhiều)

a lot of/ lots of (nhiều)

little/ a little (ít/ một ít)

 

–   Some thường dược dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu; lời mời hoặc lời đề nghị; any thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: Mary needs some stamps. She does not need any envelopes. (Mary cần vài con tem. Cô ấy không cần phong bì.)

Would you like some more coffee? (Anh dùng thêm một ít cà phê nữa nhé.)

–   Many, much thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn; a lot of / lots of, a large number/ amount of, a great number/ deal of, plenty of thường được dụng trong câu khẳng định. Tuy nhiên, many / much luôn được dùng trong câu khẳng định của các từ very, too, so, as. I

Ví dụ: We have a lot of things to do but we don’t have much time left. (Chúng ta cỏ nhiều việc phải làm nhưng chúng ta không còn nhiều thời gian.)

The new law met with a great deal of opposition at local level. (Luật mới gặp mhiều phản đối ở địa phương.)

Peter drank so much wine that he felt sick.

(Peter uống nhiều rượu đến nỗi anh ấy bị bệnh.)

–       Few, little chỉ một số lượng rất ít, hầu như không có; a few, a little chỉ một số lượng nhỏ (gần nghĩa với some).

Ví dụ: She had few friends, and was generally not very happy.

(Cô ấy có tất ít bạn, nên thường cảm thấy không vui.)

I have a few friends here and we meet quite often. (Ỡ đây tôi có vài người bạn và chúng tôi rất thường gặp nhau.)

 

28/07/2015

0 responses on "Bài 1 - Danh từ"

Leave a Message

Anh ngữ ÂnTOEIC

Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng

Địa chỉ: 87, Hoàng Diệu 2, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TPHCM

Điện thoại: 0972421061

 

Học viên đang online

Profile picture of tranthithanhnhanjps19124

Bản đồ định vị lớp học

top